Chương 1 Thông tư 09/2025/TT-BKHCN năm 2025 hướng dẫn điều kiện chuyển mạng, thủ tục chuyển mạng; trách nhiệm của các bên tham gia chuyển mạng; quy trình kỹ thuật thực hiện chuyển mạng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản 9 Điều 12 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông về điều kiện chuyển mạng; thủ tục chuyển mạng; trách nhiệm của các bên tham gia chuyển mạng; quy trình kỹ thuật thực hiện chuyển mạng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến chuyển mạng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuê bao di động là thuê bao viễn thông gắn với việc sử dụng số thuê bao di động H2H.
2. Thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng là thuê bao di động đã thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký dịch vụ chuyển mạng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này nhưng chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp chuyển đến.
3. Thuê bao chuyển mạng là thuê bao di động đăng ký dịch vụ chuyển mạng đã được cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp chuyển đến.
4. Doanh nghiệp chuyển đi là doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng đến thời điểm cắt dịch vụ của thuê bao đó.
5. Doanh nghiệp chuyển đến là doanh nghiệp sẽ cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng kể từ thời điểm mở dịch vụ cho thuê bao đó.
6. Doanh nghiệp gốc của thuê bao chuyển mạng (doanh nghiệp gốc) là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất được phân bổ khối số có chứa số của thuê bao chuyển mạng.
7. Lịch chuyển mạng là kế hoạch dự kiến về thời gian cắt dịch vụ ở doanh nghiệp chuyển đi và mở dịch vụ ở doanh nghiệp chuyển đến cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng.
8. Cơ sở dữ liệu thuê bao chuyển mạng là tập hợp các dữ liệu điện tử được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, chia sẻ, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử, bao gồm thông tin liên quan về tất cả các thuê bao di động đã sử dụng dịch vụ chuyển mạng được lưu trữ tại Trung tâm chuyển mạng.
Điều 4. Quy định chung
1. Dịch vụ chuyển mạng được cung cấp trên cơ sở giao kết hợp đồng thương mại giữa doanh nghiệp chuyển đến và thuê bao di động.
2. Dịch vụ chuyển mạng không bao gồm việc tiếp tục duy trì cung cấp các dịch vụ ứng dụng viễn thông mà thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng đang sử dụng tại doanh nghiệp chuyển đi. Doanh nghiệp chuyển đi phải đảm bảo không phát sinh cước của bất kỳ dịch vụ nào kể từ thời điểm cắt dịch vụ của thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng.
3. Giá dịch vụ chuyển mạng đã thanh toán cho doanh nghiệp chuyển đến phải được hoàn trả trong trường hợp thuê bao không chuyển mạng thành công mà không vi phạm điều kiện chuyển mạng.
4. Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn 1441 được sử dụng để phục vụ cho các nghiệp vụ chuyển mạng.
5. Dịch vụ thông tin di động mặt đất cung cấp cho thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng theo nguyên tắc doanh nghiệp chuyển đi cắt dịch vụ sau đó doanh nghiệp chuyển đến mở dịch vụ.
6. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất và Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm chuyển mạng đối soát chênh lệch số lượng thuê bao chuyển mạng định kỳ theo từng quý để thanh toán tiền sử dụng số thuê bao đã chuyển mạng theo quy định sau:
a) Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm chuyển mạng trích xuất dữ liệu số lượng thuê bao chuyển mạng tại thời điểm cuối cùng của Quý, trong đó không bao gồm các thuê bao chuyển mạng là thuê bao trúng đấu giá.
b) Đối với trường hợp số thuê bao chuyển mạng lần đầu: doanh nghiệp chuyển đến căn cứ dữ liệu số lượng thuê bao chuyển mạng tại điểm a khoản này để trả tiền sử dụng số thuê bao cho doanh nghiệp chuyển đi theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 12 Nghị định số 163/2024/NĐ-CP.
c) Đối với trường hợp số thuê bao chuyển mạng lần thứ hai trở đi: doanh nghiệp chuyển đến căn cứ dữ liệu số lượng thuê bao chuyển mạng tại điểm a khoản này để trả tiền sử dụng số thuê bao cho doanh nghiệp được phân bổ theo mức phí sử dụng số thuê bao di động H2H cao nhất mà doanh nghiệp được phân bổ đang trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu.
7. Số thuê bao đã chuyển mạng khi bị thu hồi theo quy định về quản lý kho số của doanh nghiệp chuyển đến sẽ được hoàn trả về doanh nghiệp gốc hoặc doanh nghiệp thuê số của doanh nghiệp gốc theo quy trình kỹ thuật tại Lưu đồ 7 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Thông tư 09/2025/TT-BKHCN năm 2025 hướng dẫn điều kiện chuyển mạng, thủ tục chuyển mạng; trách nhiệm của các bên tham gia chuyển mạng; quy trình kỹ thuật thực hiện chuyển mạng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 09/2025/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. Điều kiện chuyển mạng
- Điều 6. Đăng ký và xử lý đăng ký dịch vụ chuyển mạng
- Điều 7. Từ chối chuyển mạng
- Điều 8. Hủy chuyển mạng
- Điều 9. Thực hiện chuyển mạng
- Điều 10. Quyền và trách nhiệm của thuê bao đăng ký dịch vụ chuyển mạng
- Điều 11. Trách nhiệm của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất
- Điều 12. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm chuyển mạng
- Điều 13. Trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông