Hệ thống pháp luật

Điều 7 Thông tư 09/2024/TT-BCT quy định tính toán giá bán điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Điều 7. Phương pháp lập tổng chi phí mua dịch vụ phân phối - bán lẻ điện

1. Tổng chi phí mua dịch vụ phân phối - bán lẻ điện (CPP-BL) năm N được xác định theo công thức sau:    

Trong đó:

: Tổng chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực i năm N, được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều nàyồng);

LNi,N: Lợi nhuận định mức của Tổng công ty điện lực i năm N được xác định trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đồng);

2. Tổng chi phí phân phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực i năm N được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

a) CVL,i,N: Tổng chi phí vật liệu năm N (đồng), được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;

b) CTL,i,N: Tổng chi phí tiền lương năm N (đồng) bao gồm tổng chi phí tiền lương và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo các quy định của pháp luật có liên quan;

c) CKH,i,N: Tổng chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng), được xác định theo quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định, của Bộ Tài chính hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

d) CSCL,i,N: Tổng chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở kế hoạch sửa chữa lớn căn cứ định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;

đ) CMN,i,N: Tổng chi phí dịch vụ mua ngoài năm Nồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định hiện hành và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N;

e) CBTK,i,N: Tổng chi phí bằng tiền khác năm Nồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định hiện hành và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm N;

g) CTC,i,N: Tổng chi phí tài chính năm Nồng), bao gồm: tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá dự kiến năm N được xác định theo quy định về tài chính kế toán;

h) CPTKH,i,N: Tổng chi phí phát triển khách hàng, chăm sóc khách hàng và truyền thông năm Nồng), được xác định căn cứ theo các định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;

i) CCT,i,N: Chi phí công tơ năm Nồng), được xác định theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;

k) CTXS,i,N: Chi phí tự sản xuất năm N (đồng), là các chi phí phục vụ cho việc phát điện từ các tổ máy phát điện do Tổng công ty Điện lực sở hữu trong năm N;

l) GT: Các khoản giảm trừ giá thành bao gồm khoản thu từ cho thuê cột điện, thanh lý nhượng bán vật tư tài sản cố định (đồng).

Thông tư 09/2024/TT-BCT quy định tính toán giá bán điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 09/2024/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/07/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Thanh Hoài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH