Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 2 Thông tư 09/2024/TT-BCT quy định tính toán giá bán điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Mục 2. PHƯƠNG PHÁP LẬP GIÁ BÁN ĐIỆN BÌNH QUÂN TRONG NĂM

Điều 10. Phương pháp lập giá bán điện bình quân trong năm

1. Giá bán điện bình quân trong năm được tính toán theo công thức quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg.

2. Tổng chi phí mua các dịch vụ truyền tải điện, phân phối - bán lẻ điện, điều độ hệ thống điện và điều hành giao dịch thị trường điện lực và tổng chi phí điều hành - quản lý ngành: theo phương án giá bán điện bình quân hằng năm;

3. Tổng chi phí khâu phát điện, tổng chi phí các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện cập nhật hằng quý được xác định theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này.

4. Hồ sơ phương án giá bán điện bình quân trong năm theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 05/2024/QĐ-TTg.

Điều 11. Phương pháp xác định tổng chi phí khâu phát điện

1. Sản lượng điện được xác định theo kế hoạch phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia tháng 4 năm N đối với phương án giá cập nhật quý I, tháng 7 năm N đối với phương án giá cập nhật quý II và tháng 10 năm N đối với phương án giá cập nhật quý III hoặc kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N được cập nhật;

2. Giá điện và các thông số đầu vào về nhiên liệu, tỷ giá ngoại tệ được xác định theo thông số đã được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia hoặc kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N cập nhật;

3. Tổng chi phí khâu phát điện cập nhật hằng quý năm N được xác định theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

4. Chi phí mua điện từ các nhà máy điện, bao gồm các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện, nhà máy điện BOT, nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo và năng lượng mới, nhập khẩu điện được cập nhật hằng quý năm N được xác định căn cứ theo hợp đồng mua bán điện, chi phí mua điện các tháng đầu năm đã thực hiện và dự kiến chi phí mua điện các tháng còn lại trong năm, trong đó:

a) Chi phí mua điện các tháng đầu năm N: được xác định theo hồ sơ thanh toán chi phí mua điện thực tế phát sinh, ước tính đối với các khoản chi phí chưa có hoặc chưa đầy đủ hồ sơ thanh toán tại thời điểm xây dựng phương án giá.

b) Chi phí mua điện dự kiến các tháng còn lại năm N được xác định trên cơ sở:

- Sản lượng điện dự kiến các tháng cuối năm theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Sản lượng hợp đồng (Qc) của các nhà máy điện trực tiếp tham gia thị trường điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam/Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố tại thời điểm tính toán kế hoạch cung cấp điện và vận hành hệ thống điện quốc gia năm N, cập nhật Qc của các nhà máy điện đến thời điểm tính toán kế hoạch phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Giá điện năng thị trường trung bình tháng được tính toán căn cứ theo kết quả tính toán mô phỏng thị trường điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam/Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trên cơ sở các số liệu dự kiến đầu vào tại thời điểm lập kế hoạch phương thức vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không vượt quá giá trần thị trường điện năm N do Cục Điều tiết điện lực phê duyệt.

- Giá công suất thị trường trung bình tháng theo kế hoạch vận hành thị trường điện năm N đã được phê duyệt.

- Giá điện và thông số đầu vào của các nhà máy điện trực tiếp và gián tiếp tham gia thị trường điện, nhà máy điện BOT, năng lượng tái tạo và năng lượng mới, nhập khẩu điện: được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.

- Chi phí mua điện từ các nhà máy thủy điện nhỏ áp dụng biểu giá chi phí tránh được: được xác định theo biểu giá chi phí tránh được năm N (trường hợp chưa có giá năm N thì lấy theo năm N-1) và cơ cấu sản lượng điện cao điểm, bình thường và thấp điểm các tháng còn lại của từng miền năm N theo tỷ lệ cơ cấu sản lượng điện theo tháng tương ứng của từng miền thực hiện năm N-1.

5. Tổng chi phí từ các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu và hạch toán phụ thuộc cập nhật hằng quý năm N theo các loại thuế, phí, tiền phải trả biến động theo sản lượng điện. Sản lượng điện cập nhật hằng quý dùng để tính toán các loại thuế, phí, tiền phải trả là sản lượng điện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 12. Phương pháp xác định tổng chi phí các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện

1. Tổng chi phí các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện cập nhật hằng quý năm N được xác định theo nguyên tắc chi phí các tháng đầu năm N theo quy định tại khoản 2 Điều này, chi phí dự kiến các tháng còn lại trong năm N theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Chi phí mua điện các tháng đầu năm N đã thực hiện: được xác định theo hồ sơ thanh toán chi phí mua điện đối với các nhà máy điện đã có hồ sơ thanh toán và số liệu ước đối với các nhà máy điện chưa có hồ sơ thanh toán.

3. Chi phí mua điện các nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện dự kiến các tháng còn lại năm N được xác định trên cơ sở:

a) Sản lượng dự kiến các tháng còn lại năm N được xác định theo khoản 1 Điều 11;

b) Giá điện và các thông số đầu vào về nhiên liệu, tỷ giá ngoại tệ các tháng còn lại năm N được xác định theo khoản 2 Điều 11.

Thông tư 09/2024/TT-BCT quy định tính toán giá bán điện bình quân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 09/2024/TT-BCT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/07/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trương Thanh Hoài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH