Điều 21 Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 21. Nội dung Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
1. Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được ký kết giữa Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (được ký cho cả giai đoạn và chia ra hàng năm).
2. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dịch vụ;
b) Số lượng, khối lượng sản phẩm dịch vụ;
c) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
d) Phạm vi triển khai, đối tượng thụ hưởng;
đ) Giá, đơn giá, mức hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích;
e) Giá trị hợp đồng;
g) Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành;
h) Tạm ứng, thanh toán;
i) Phương thức nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
k) Trách nhiệm báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện hợp đồng;
l) Quyền và nghĩa vụ và của bên đặt hàng và bên cung cấp dịch vụ;
m) Xử lý do vi phạm hợp đồng và thủ tục giải quyết;
n) Các thỏa thuận khác của các bên.
3. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thông có thể bổ sung một số nội dung khác để phù hợp với yêu cầu quản lý đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của pháp luật.
4. Sau khi ký kết hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam gửi 01 bản cho Bộ Thông tin và Truyền thông để theo dõi, giám sát thực hiện. Trường hợp phát sinh các nội dung vượt thẩm quyền, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam báo cáo, xin ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông về dự thảo hợp đồng đặt hàng trước khi ký kết.
Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 09/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 625 đến số 626
- Ngày hiệu lực: 30/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 4. Cấu hình kỹ thuật tối thiểu và yêu cầu chất lượng đối với máy tính bảng
- Điều 5. Danh mục, chất lượng, giá dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 6. Đối tượng hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 7. Tiêu chí phân bổ máy tính bảng của Chương trình cho các địa phương
- Điều 8. Phân bổ máy tính bảng và đề xuất danh sách đối tượng được nhận máy tính bảng tại các địa phương
- Điều 9. Hình thức hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 10. Phương thức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp máy tính bảng
- Điều 11. Giá trị máy tính bảng
- Điều 12. Trách nhiệm của các bên liên quan khi bàn giao máy tính bảng cho các đối tượng
- Điều 13. Dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ sử dụng và thời gian hỗ trợ sử dụng cho đối tượng nhận máy tính bảng
- Điều 14. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 16. Xác định đối tượng được hỗ trợ và đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 17. Thay đổi sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 18. Tạm dừng hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 19. Đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ và thực hiện các thủ tục mua hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho đối tượng được hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 21. Nội dung Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 22. Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 23. Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích