Mục 2 Chương 2 Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 6. Đối tượng hỗ trợ máy tính bảng
1. Đối tượng hỗ trợ máy tính bảng là hộ nghèo, hộ cận nghèo đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có thành viên của hộ gia đình là học sinh phổ thông;
b) Có nhu cầu nhận hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình;
c) Chưa được nhận hỗ trợ máy tính (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) phục vụ học tập của học sinh từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em”.
2. Trong phạm vi số lượng máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho các địa phương theo quy định tại
Điều 7. Tiêu chí phân bổ máy tính bảng của Chương trình cho các địa phương
1. Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ số lượng máy tính bảng của Chương trình cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) trên cơ sở số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng tỉnh.
2. Số lượng máy tính bảng phân bổ cho các tỉnh được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) Mtbin: Là số lượng (cái) máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho tỉnh i trong năm n;
b) Mtbn: Là số lượng máy tính bảng của Chương trình thực hiện hỗ trợ trong năm n;
c) Hncni: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của tỉnh i (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông tại thời điểm xác định số liệu);
d) Mtki: Là số lượng máy tính bảng tỉnh i đã được hỗ trợ từ Chương trình này của các năm trước năm n và số lượng máy tính, máy tính bảng đã được hỗ trợ bằng các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” (tính đến thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ máy tính bảng cho các địa phương);
đ) t: Là số tỉnh có hộ nghèo, hộ cận nghèo.
1. Tiêu chí ưu tiên hộ gia đình được nhận máy tính bảng:
Tiêu chí chung ưu tiên đối tượng quy định tại
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời là gia đình chính sách người có công với cách mạng;
b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời là gia đình chính sách xã hội;
c) Hộ nghèo;
d) Hộ cận nghèo.
2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và số lượng máy tính bảng được Bộ Thông tin và Truyền thông phân bố, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng cho các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn;
b) Cụ thể hóa, bổ sung tiêu chí ưu tiên hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ máy tính bảng được nhận máy tính bảng; quy định trình tự, thủ tục và chỉ đạo công tác xét chọn, đề xuất danh sách hộ gia đình được nhận máy tính bảng tại địa phương; đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại
c) Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận máy tính bảng và gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 01/DSH-MTB, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Thông tin và Truyền thông Danh sách hộ gia đình được phân bổ máy tính bảng là trong 45 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ máy tính bảng của Chương trình cho địa phương.
Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 09/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 625 đến số 626
- Ngày hiệu lực: 30/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 4. Cấu hình kỹ thuật tối thiểu và yêu cầu chất lượng đối với máy tính bảng
- Điều 5. Danh mục, chất lượng, giá dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 6. Đối tượng hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 7. Tiêu chí phân bổ máy tính bảng của Chương trình cho các địa phương
- Điều 8. Phân bổ máy tính bảng và đề xuất danh sách đối tượng được nhận máy tính bảng tại các địa phương
- Điều 9. Hình thức hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 10. Phương thức lựa chọn doanh nghiệp cung cấp máy tính bảng
- Điều 11. Giá trị máy tính bảng
- Điều 12. Trách nhiệm của các bên liên quan khi bàn giao máy tính bảng cho các đối tượng
- Điều 13. Dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ sử dụng và thời gian hỗ trợ sử dụng cho đối tượng nhận máy tính bảng
- Điều 14. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 15. Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 16. Xác định đối tượng được hỗ trợ và đăng ký thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
- Điều 17. Thay đổi sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 18. Tạm dừng hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 19. Đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ và thực hiện các thủ tục mua hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho đối tượng được hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 21. Nội dung Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 22. Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ máy tính bảng
- Điều 23. Tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích