Chương 1 Thông tư 09/2010/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần (gọi tắt là ngân hàng).
1. Ngân hàng quy định tại
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép.
Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cấp Giấy phép theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép: là Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần.
2. Ban trù bị thành lập ngân hàng (gọi tắt là Ban trù bị): là một tổ chức gồm những thành viên do các cổ đông sáng lập bầu để thay mặt các cổ đông sáng lập triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban trù bị có tối thiểu 05 thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng ban.
3. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên: là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông khác tham gia góp vốn thành lập ngân hàng, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng, đề án thành lập ngân hàng, bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng.
4. Cổ đông tham gia thành lập ngân hàng (gọi tắt là cổ đông): là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng tại thời điểm thành lập.
5. Cổ đông sáng lập: là cổ đông tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng.
6. Cổ phần ưu đãi biểu quyết: là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ ngân hàng quy định.
7. Người quản lý doanh nghiệp: theo quy định tại Điều 4 Khoản 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005.
8. Đơn vị trực thuộc của ngân hàng: bao gồm sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp.
Thông tư 09/2010/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 155 đến số 156
- Ngày hiệu lực: 10/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 9. Điều kiện hoạt động
- Điều 10. Nội dung Giấy phép
- Điều 11. Nộp lệ phí
- Điều 12. Sử dụng Giấy phép
- Điều 13. Đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng
- Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị
- Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
- Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định)
- Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Vụ Pháp chế
- Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ
- Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế
- Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng
- Điều 24. Cục Công nghệ tin học
- Điều 25. Vụ Tài chính - Kế toán
- Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính