Điều 14 Thông tư 09/2010/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguồn vốn góp thành lập ngân hàng đảm bảo theo đúng quy định tại Điểm c
2. Chuyển nhượng cổ phần:
a) Đối với cổ đông sáng lập:
(i) Trong thời gian 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng số cổ phần phổ thông trong tổng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng của mình cho các cổ đông sáng lập khác của Ngân hàng nếu đảm bảo quy định tại Điểm b Khoản 2 và Điểm c
(ii) Cổ đông sáng lập không được chuyển nhượng số cổ phần ưu đãi biểu quyết cho người khác. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày ngân hàng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, sau thời hạn này, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông;
b) Đối với cổ đông không phải là cổ đông sáng lập: Trong thời gian 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chỉ được chuyển nhượng số cổ phần góp vốn khi thành lập ngân hàng cho cổ đông khác trong danh sách cổ đông của Ngân hàng tại thời điểm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có hiệu lực nếu đảm bảo quy định tại Điểm b
c) Sau các thời hạn nêu tại Điểm a và b Khoản này, các cổ đông được chuyển nhượng cổ phần và duy trì tỷ lệ sở hữu cổ phần theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác nội dung hồ sơ của cổ đông theo quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện đúng các quy định khác của pháp luật có liên quan đến thành lập và hoạt động ngân hàng.
Thông tư 09/2010/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 155 đến số 156
- Ngày hiệu lực: 10/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 9. Điều kiện hoạt động
- Điều 10. Nội dung Giấy phép
- Điều 11. Nộp lệ phí
- Điều 12. Sử dụng Giấy phép
- Điều 13. Đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng
- Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị
- Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
- Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định)
- Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Vụ Pháp chế
- Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ
- Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế
- Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng
- Điều 24. Cục Công nghệ tin học
- Điều 25. Vụ Tài chính - Kế toán
- Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính