Điều 18 Thông tư 09/2010/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Làm đầu mối xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư.
2. Đề xuất xử lý các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép (bao gồm việc trình Thống đốc xem xét chấp thuận những thay đổi nêu tại Điểm e Khoản 1 và
3. Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép:
a) Đối với hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng: Trong thời hạn tối đa 240 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại
(i) Có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
(ii) Có văn bản yêu cầu triệu tập Ban trù bị trình bày các vấn đề có liên quan việc thành lập ngân hàng theo quy định tại
(iii) Thẩm định hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm định và soạn tờ trình báo cáo, đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng;
(iv) Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
- Có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này; hoặc
- Có văn bản chưa chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc
- Có văn bản không chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng nếu hồ sơ không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép:
Trong thời hạn tối đa 120 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
(i) Ký Quyết định cấp Giấy phép, chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động, chuẩn y các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng, nếu đủ điều kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; hoặc
(ii) Có văn bản chưa chấp thuận cấp Giấy phép và yêu cầu Ban trù bị bổ sung hồ sơ hoặc giải trình các vấn đề liên quan trong hồ sơ chưa rõ ràng; hoặc
(iii) Có văn bản không chấp thuận cấp Giấy phép, nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép.
Thông tư 09/2010/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 09/2010/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 155 đến số 156
- Ngày hiệu lực: 10/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy phép
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Điều kiện cấp Giấy phép
- Điều 6. Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Điều 8. Nguyên tắc lập hồ sơ
- Điều 9. Điều kiện hoạt động
- Điều 10. Nội dung Giấy phép
- Điều 11. Nộp lệ phí
- Điều 12. Sử dụng Giấy phép
- Điều 13. Đăng ký kinh doanh
- Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng
- Điều 15. Trách nhiệm của Ban trù bị
- Điều 16. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
- Điều 17. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép (gọi tắt là Hội đồng thẩm định)
- Điều 18. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
- Điều 19. Vụ Pháp chế
- Điều 20. Vụ Chính sách tiền tệ
- Điều 21. Vụ Hợp tác quốc tế
- Điều 22. Vụ Kiểm toán nội bộ
- Điều 23. Viện Chiến lược ngân hàng
- Điều 24. Cục Công nghệ tin học
- Điều 25. Vụ Tài chính - Kế toán
- Điều 26. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính