Điều 17 Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 17. Đăng ký tham dự kiểm tra
1. Những người sau đây được đăng ký tham dự kiểm tra:
a) Đã được công nhận hoàn thành tập sự theo quy định tại
b) Đủ điều kiện tham dự kỳ kiểm tra trước nhưng có đơn xin hoãn tham dự và được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng cho phép hoãn tham dự kỳ kiểm tra đó;
c) Đã tham dự nhưng không đạt yêu cầu trong kỳ kiểm tra trước, trừ trường hợp không đạt yêu cầu trong ba kỳ kiểm tra trước mà chưa tập sự lại.
2. Những người sau đây không được đăng ký tham dự kiểm tra:
a) Chưa được công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng;
b) Đã được công nhận hoàn thành tập sự nhưng bị hủy bỏ kết quả đã công nhận;
c) Sao chép Báo cáo kết quả tập sự của người khác hoặc có hành vi gian dối, không trung thực để được đăng ký tham dự kiểm tra.
3. Người đăng ký tham dự kiểm tra nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc qua Trung tâm dịch vụ hành chính công 01 bộ hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-10);
b) Quyết định công nhận hoàn thành tập sự hành nghề công chứng;
c) Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng;
d) Giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng.
Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và d khoản 1 Điều này là bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. Người được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước chỉ cần nộp Giấy đăng ký tham dự kiểm tra, trong đó có ghi rõ việc được hoãn tham dự kỳ kiểm tra trước đó.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đăng ký tham dự kiểm tra về việc đủ điều kiện đề nghị Bộ Tư pháp cho tham dự kiểm tra; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
5. Người được Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thông báo đủ điều kiện tham dự kiểm tra được gọi là thí sinh của kỳ kiểm tra . Người không đủ điều kiện tham dự kiểm tra hoặc người đủ điều kiện tham dự kiểm tra nhưng không tham dự kiểm tra thì không được trả lại hồ sơ và số phí đã nộp; trường hợp đăng ký tham dự kỳ kiểm tra tiếp theo thì người đăng ký phải nộp hồ sơ và phí theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 08/2023/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/10/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1065 đến số 1066
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
- Điều 4. Từ chối hướng dẫn tập sự
- Điều 5. Thời gian tập sự hành nghề công chứng
- Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề công chứng
- Điều 7. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 8. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
- Điều 9. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
- Điều 10. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
- Điều 11. Sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 12. Hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
- Điều 16. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 17. Đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 18. Trách nhiệm tổ chức kiểm tra
- Điều 19. Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 22. Ban Giám sát
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 25. Quản lý bài kiểm tra, kết quả kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 26. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
- Điều 30. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, các Ban của Hội đồng kiểm tra và Ban Giám sát
- Điều 32. Khiếu nại về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 33. Tố cáo về tập sự hành nghề công chứng