Điều 11 Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Điều 11. Sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
1. Người tập sự phải lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng để ghi lại các công việc hàng ngày thuộc nội dung tập sự mà mình đã thực hiện trong thời gian tập sự (Mẫu TP-TSCC-06). Sổ nhật ký tập sự có xác nhận hàng tuần của công chứng viên hướng dẫn tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự xác nhận khi kết thúc quá trình tập sự.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì lập Sổ nhật ký tập sự đối với từng tổ chức hành nghề công chứng mà mình tập sự. Việc xác nhận của công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản này.
2. Người tập sự làm Báo cáo kết quả tập sự để báo cáo quá trình và kết quả tập sự của mình. Báo cáo kết quả tập sự phải có đủ các nội dung và đáp ứng các yêu cầu quy định theo Mẫu TP-TSCC-07, có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.
Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự thì làm 01 Báo cáo kết quả tập sự để báo cáo về toàn bộ quá trình tập sự tại các tổ chức mà mình đã tập sự. Báo cáo nêu rõ tên các tổ chức hành nghề công chứng người tập sự đã tập sự, thông tin về công chứng viên đã hướng dẫn tập sự tại từng tổ chức và kết quả tập sự tại từng tổ chức. Công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng cuối cùng mà người đó tập sự có trách nhiệm nhận xét, xác nhận Báo cáo kết quả tập sự theo quy định của khoản này và chỉ phải chịu trách nhiệm về việc tập sự của người tập sự tại tổ chức mình.
Thông tư 08/2023/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 08/2023/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/10/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Mai Lương Khôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1065 đến số 1066
- Ngày hiệu lực: 20/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
- Điều 4. Từ chối hướng dẫn tập sự
- Điều 5. Thời gian tập sự hành nghề công chứng
- Điều 6. Nội dung tập sự hành nghề công chứng
- Điều 7. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 8. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
- Điều 9. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
- Điều 10. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng, đăng ký tập sự lại
- Điều 11. Sổ nhật ký tập sự, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 12. Hoàn thành tập sự hành nghề công chứng
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
- Điều 16. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 17. Đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 18. Trách nhiệm tổ chức kiểm tra
- Điều 19. Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra và các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 22. Ban Giám sát
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 25. Quản lý bài kiểm tra, kết quả kiểm tra và hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 26. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
- Điều 30. Xử lý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, các Ban của Hội đồng kiểm tra và Ban Giám sát
- Điều 32. Khiếu nại về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 33. Tố cáo về tập sự hành nghề công chứng