Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Điều 8. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
1. Tạo lập tài khoản nghiệp vụ:
Tài khoản tham gia Hệ thống tạo, phân quyền cho Tài khoản nghiệp vụ tương ứng với các vai trò của Tổ chức tham gia Hệ thống được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 9 Điều 3 của Thông tư này; khóa, mở khóa; thiết lập lại mật khẩu, hình thức xác thực, thiết bị xác thực đăng nhập cho Tài khoản nghiệp vụ.
2. Sử dụng chứng thư số trên Hệ thống:
a) Tổ chức được cấp chứng thư số theo quy định tại
b) Chứng thư số được sử dụng để tạo chữ ký số và xác thực tổ chức;
c) Việc đăng ký sử dụng, thay đổi, hủy thông tin chứng thư số của Tổ chức tham gia Hệ thống thực hiện trên Hệ thống theo Hướng dẫn sử dụng;
d) Tổ chức tham gia Hệ thống có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của chứng thư số sử dụng trên Hệ thống.
3. Tổ chức, cá nhân cố tình đăng tải thông tin quy định tại Điều 8 Luật Đấu thầu mà nội dung thông tin này không có thật sẽ bị khóa tài khoản trong 12 tháng.
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 08/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/05/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
- Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm
- Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát
- Điều 7. Đăng ký tham gia Hệ thống và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 8. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
- Điều 9. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 10. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 11. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
- Điều 12. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 13. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST
- Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST
- Điều 15. Danh sách ngắn
- Điều 16. Thông báo mời thầu, E-TBMT
- Điều 17. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT
- Điều 18. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 19. Kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 20. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 23. Trách nhiệm của nhà thầu
- Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án e-GP và Báo Đấu thầu
- Điều 25. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT
- Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu
- Điều 27. Giấy phép bán hàng và hàng hóa mẫu
- Điều 28. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình
- Điều 29. Quy định về cam kết, hợp đồng nguyên tắc
- Điều 30. Quy định về nhân sự chủ chốt, thiết bị
- Điều 31. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 32. Đánh giá E-HSDT
- Điều 33. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Thời gian chuẩn bị E-HSDT khi đấu thầu rộng rãi qua mạng đối với gói thầu thuộc trường hợp được chỉ định thầu và gói thầu dịch vụ tư vấn đơn giản
- Điều 35. Đấu thầu thuốc qua mạng