Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống) là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và quản lý theo quy định tại khoản 26 Điều 4 của Luật Đấu thầu có địa chỉ tại https://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
3. Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Trung tâm) thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là tổ chức vận hành Hệ thống theo quy định tại Điều 85 của Luật Đấu thầu.
4. Các từ ngữ viết tắt tại Thông tư này và trên Hệ thống, bao gồm:
a) Nghị định số 63/2014/NĐ-CP là Nghị định của Chính phủ được ban hành ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
b) Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 15 tháng 11 năm 2017 quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
c) Thông tư số 05/2020/TT-BKHĐT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
d) Thông tư số 15/2019/TT-BYT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế được ban hành ngày 11 tháng 7 năm 2019 quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
đ) Thông tư số 06/2021/TT-BKHĐT là Thông tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư được ban hành ngày 30 tháng 9 năm 2021 quy định chi tiết việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu;
e) E-TBMST là thông báo mời sơ tuyển qua mạng;
g) E-TBMQT là thông báo mời quan tâm qua mạng;
h) E-TBMT là thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng qua mạng;
i) E-HSMQT là hồ sơ mời quan tâm qua mạng;
k) E-HSQT là hồ sơ quan tâm qua mạng;
l) E-HSMST là hồ sơ mời sơ tuyển qua mạng;
m) E-HSDST là hồ sơ dự sơ tuyển qua mạng;
n) E-HSMT là hồ sơ mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, hồ sơ yêu cầu đối với chào hàng cạnh tranh qua mạng theo quy trình thông thường, yêu cầu báo giá đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng;
o) E-HSDT là hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi qua mạng, đấu thầu hạn chế qua mạng, hồ sơ đề xuất đối với chào hàng cạnh tranh qua mạng theo quy trình thông thường, báo giá đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn qua mạng;
p) E-HSĐXKT là hồ sơ đề xuất về kỹ thuật qua mạng;
q) E-HSĐXTC là hồ sơ đề xuất về tài chính qua mạng.
5. Văn bản điện tử là văn bản, thông tin được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông tin về dự án;
b) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) E-TBMQT, E-TBMST, E-TBMT, thông báo mời thầu, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm;
d) Danh sách ngắn;
đ) E-HSMQT, E-HSQT, E-HSMST, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu; nội dung làm rõ E-HSMST, E-HSMQT, E-HSQT, E-HSDST, E-HSMT, E-HSDT, E-HSĐXKT, E-HSĐXTC, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu;
e) Thỏa thuận liên danh;
g) Biên bản mở thầu, biên bản mở E-HSĐXKT, biên bản mở E-HSĐXTC;
h) Báo cáo đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT;
i) Kết quả lựa chọn nhà thầu;
k) Nội dung kiến nghị kết quả lựa chọn nhà thầu và những vấn đề liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng;
l) Văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi trên Hệ thống.
6. Thông tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại
7. Chứng thư số sử dụng trên Hệ thống tại địa chỉ https://muasamcong.mpi.gov.vn là chứng thư số công cộng do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp.
8. Hướng dẫn sử dụng là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để hướng dẫn người dùng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống.
9. Tổ chức tham gia Hệ thống là các cơ quan, tổ chức đăng ký tham gia Hệ thống với một hoặc một số vai trò như sau:
a) Chủ đầu tư;
b) Bên mời thầu;
c) Nhà thầu;
d) Đơn vị quản lý về đấu thầu;
đ) Cơ sở đào tạo về đấu thầu.
10. Tài khoản tham gia Hệ thống là tài khoản do Trung tâm cấp cho Tổ chức tham gia Hệ thống để thực hiện một hoặc một số vai trò quy định tại khoản 9 Điều này.
11. Tài khoản nghiệp vụ là tài khoản được tạo bởi Tài khoản tham gia Hệ thống để thực hiện các nghiệp vụ trên Hệ thống.
12. Doanh nghiệp dự án e-GPlà Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hệ thống Đấu thầu qua mạng Quốc gia do Nhà đầu tư thành lập theo quy định tại Hợp đồng BOT Dự án e-GP.
13. Hợp đồng BOT dự án e-GPlà hợp đồng được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Nhà đầu tư (Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT) để đầu tư, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hình thức đối tác công tư.
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 08/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/05/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
- Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm
- Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát
- Điều 7. Đăng ký tham gia Hệ thống và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 8. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
- Điều 9. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 10. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 11. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
- Điều 12. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 13. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST
- Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST
- Điều 15. Danh sách ngắn
- Điều 16. Thông báo mời thầu, E-TBMT
- Điều 17. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT
- Điều 18. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 19. Kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 20. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 23. Trách nhiệm của nhà thầu
- Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án e-GP và Báo Đấu thầu
- Điều 25. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT
- Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu
- Điều 27. Giấy phép bán hàng và hàng hóa mẫu
- Điều 28. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình
- Điều 29. Quy định về cam kết, hợp đồng nguyên tắc
- Điều 30. Quy định về nhân sự chủ chốt, thiết bị
- Điều 31. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 32. Đánh giá E-HSDT
- Điều 33. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Thời gian chuẩn bị E-HSDT khi đấu thầu rộng rãi qua mạng đối với gói thầu thuộc trường hợp được chỉ định thầu và gói thầu dịch vụ tư vấn đơn giản
- Điều 35. Đấu thầu thuốc qua mạng