Chương 4 Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
KHOẢN THU TỪ BẢO ĐẢM DỰ THẦU, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHÔNG ĐƯỢC HOÀN TRẢ
Điều 36. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả
Trường hợp nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 8 Điều 11 và khoản 5 Điều 66 của Luật Đấu thầu thì việc sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả được thực hiện như sau:
1. Đối với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước,khoản thu này được nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước,khoản thu này được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư.
3. Trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được thuê thì khoản thu này phải nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư sử dụng khoản thu này theo quy định tương ứng tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 08/2022/TT-BKHĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/05/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 447 đến số 448
- Ngày hiệu lực: 16/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
- Điều 5. Quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm
- Điều 6. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát
- Điều 7. Đăng ký tham gia Hệ thống và xử lý hồ sơ đăng ký
- Điều 8. Quản lý tài khoản và sử dụng chứng thư số
- Điều 9. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
- Điều 10. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
- Điều 11. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu
- Điều 12. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu
- Điều 13. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, E-TBMQT, E-TBMST
- Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMQT, E-HSMST
- Điều 15. Danh sách ngắn
- Điều 16. Thông báo mời thầu, E-TBMT
- Điều 17. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, E-HSMT
- Điều 18. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
- Điều 19. Kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 20. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
- Điều 21. Trách nhiệm của chủ đầu tư
- Điều 22. Trách nhiệm của bên mời thầu
- Điều 23. Trách nhiệm của nhà thầu
- Điều 24. Trách nhiệm của Trung tâm, Doanh nghiệp dự án e-GP và Báo Đấu thầu
- Điều 25. Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT
- Điều 26. Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình tham dự thầu
- Điều 27. Giấy phép bán hàng và hàng hóa mẫu
- Điều 28. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng công trình
- Điều 29. Quy định về cam kết, hợp đồng nguyên tắc
- Điều 30. Quy định về nhân sự chủ chốt, thiết bị
- Điều 31. Mở thầu đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng
- Điều 32. Đánh giá E-HSDT
- Điều 33. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu
- Điều 34. Thời gian chuẩn bị E-HSDT khi đấu thầu rộng rãi qua mạng đối với gói thầu thuộc trường hợp được chỉ định thầu và gói thầu dịch vụ tư vấn đơn giản
- Điều 35. Đấu thầu thuốc qua mạng