Điều 13 Thông tư 08/2019/TT-BQP quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng
Điều 13. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
1. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục trưởng Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.
2. Thành phần Hội đồng:
Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng có 07 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: 01 Thủ trưởng Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng.
b) Ủy viên hội đồng:
- Ủy viên Thư ký: 01 Cán bộ Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên Phản biện (gồm 02 thành viên): Là chuyên gia, cán bộ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành của dự án đầu tư phòng thí nghiệm thuộc các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng hoặc các tổ chức khoa học và công nghệ của Nhà nước;
- Ủy viên hội đồng: Đại diện Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên hội đồng: Đại diện Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên khác: Đại diện các cơ quan trong Bộ Quốc phòng; Đại diện các cơ quan Nhà nước theo giấy mời của Cục Khoa học quân sự.
c) Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng có thể nhiều hơn 07 thành viên do Cục trưởng Cục Khoa học quân sự quyết định.
3. Trách nhiệm, quyền hạn các thành viên Hội đồng:
a) Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:
- Ban hành Quyết định thành lập các Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng;
- Quyết định thời gian tổ chức và chủ trì phiên họp của Hội đồng;
- Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng;
- Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
b) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Thư ký:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp Hội đồng;
- Chuẩn bị các văn bản liên quan đến việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, gửi phiếu nhận xét, đánh giá của thành viên hội đồng và các cơ quan chức năng tới Chủ tịch Hội đồng trước phiên họp; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản phiên họp Hội đồng theo quy định;
- Hoàn thiện văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kết quả làm việc của Hội đồng;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
c) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Phản biện:
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án;
- Gửi phiếu nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án về Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng theo quy định;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
d) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên hội đồng:
- Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu và phối hợp kiểm tra kết quả đạt được của dự án đầu tư phục vụ công tác đánh giá nghiệm thu;
- Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án và gửi phiếu nhận xét, đánh giá về Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng theo quy định;
- Chịu trách nhiệm về các ý kiến nhận xét, đánh giá trong quá trình đánh giá nghiệm thu dự án;
- Bỏ phiếu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án.
4. Đối tượng không được tham gia Hội đồng:
a) Người thuộc cơ quan, đơn vị trực tiếp chủ trì quản lý, thực hiện dự án đầu tư và đơn vị trực tiếp phối hợp tham gia thực hiện dự án.
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
Thông tư 08/2019/TT-BQP quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 08/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, nghiệm thu
- Điều 4. Phương thức đánh giá, nghiệm thu
- Điều 5. Nội dung, mức đánh giá, nghiệm thu và yêu cầu đối với sản phẩm nghiệm thu của dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 6. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 7. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 8. Hồ sơ họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở đánh giá kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 9. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 10. Hồ sơ đánh giá cấp Cơ sở kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 11. Xử lý kết quả đánh giá của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 12. Điều kiện tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Hồ sơ họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 16. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng