Chương 2 Thông tư 08/2019/TT-BQP quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng
Điều 6. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
1. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở: Do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.
2. Thành phần Hội đồng:
Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở có 07 (bảy) thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: 01 (một) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
b) Ủy viên Hội đồng:
- Ủy viên Thư ký: 01 (một) cán bộ cơ quan quản lý khoa học và công nghệ đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên Phản biện (gồm 02 thành viên): Là chuyên gia, cán bộ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành của dự án đầu tư phòng thí nghiệm;
- Ủy viên khác: Là cán bộ thuộc cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực đầu tư của dự án.
c) Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng có thể nhiều hơn 07 (bảy) thành viên do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định.
3. Trách nhiệm, quyền hạn các thành viên Hội đồng:
a) Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:
- Ban hành Quyết định thành lập Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng;
- Quyết định thời gian tổ chức và chủ trì phiên họp của Hội đồng;
- Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả đánh giá cấp Cơ sở của Hội đồng;
- Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
b) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Thư ký:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp Hội đồng;
- Chuẩn bị các văn bản liên quan đến việc đánh giá kết quả thực hiện dự án và gửi tới Chủ tịch Hội đồng trước phiên họp; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở theo quy định;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
c) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Phản biện:
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án;
- Gửi phiếu nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án về Hội đồng đánh giá cấp cơ sở trước phiên họp Hội đồng 03 ngày làm việc;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
d) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên hội đồng:
- Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu và phối hợp kiểm tra sản phẩm của dự án phục vụ công tác đánh giá;
- Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án và gửi phiếu nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án về Hội đồng đánh giá cấp cơ sở trước phiên họp Hội đồng 03 ngày làm việc;
- Chịu trách nhiệm về các ý kiến nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án;
- Bỏ Phiếu đánh giá kết quả thực hiện dự án.
4. Đối tượng không được tham gia Hội đồng:
a) Người thuộc ban quản lý dự án dự án đầu tư phòng thí nghiệm hoặc trực tiếp tham gia thực hiện các nội dung của dự án.
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
Điều 7. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
1. Tổ Chuyên gia do Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở quyết định thành lập.
2. Tổ Chuyên gia: Gồm có 04 (bốn) thành viên, trong đó:
a) Tổ trưởng: 01 (một) ủy viên Hội đồng kiêm nhiệm.
b) Thành viên: 01 ủy viên thư ký; 01 ủy viên pháp lý - tài chính; 01 ủy viên kỹ thuật và công nghệ. Là cán bộ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc cơ quan đơn vị trong Bộ Quốc phòng.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ Chuyên gia:
a) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ tài liệu, sản phẩm của dự án khi có nhu cầu.
b) Kiểm tra, đánh giá hồ sơ pháp lý, hồ sơ thực hiện các gói thầu thuộc dự án.
c) Kiểm tra, đánh giá các nội dung đầu tư của dự án, gồm: Cải tạo xây dựng, trang thiết bị, phần mềm đầu tư mua sắm, sản phẩm nghiên cứu chế tạo, sản phẩm đào tạo và các sản phẩm đầu tư khác theo các quyết định về phê duyệt dự án.
d) Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
đ) Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá các nội dung đầu tư của dự án bằng văn bản trước Hội đồng.
1. Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện dự án của Chủ đầu tư (theo Mẫu số 01.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tờ trình của Chủ đầu tư đề nghị đánh giá cấp cơ sở (theo Mẫu số 02.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở (theo Mẫu số 03.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Quyết định thành lập Tổ chuyên gia (theo Mẫu số 04.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Phiếu nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện (theo Mẫu số 05.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
6. Báo cáo của Tổ Chuyên gia (theo Mẫu số 06.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
7. Ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan.
8. Hồ sơ pháp lý của dự án do Chủ đầu tư cung cấp.
Điều 9. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
1. Thành phần tham dự phiên họp gồm: Thành viên Hội đồng; thành viên Tổ Chuyên gia; đại diện Chủ đầu tư; đại diện cơ quan, đơn vị liên quan và khách mời.
2. Phiên họp Hội đồng được tiến hành khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng tham dự (Trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên Thư ký và 02 Ủy viên Phản biện), Ủy viên vắng mặt phải được sự chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng và gửi Phiếu nhận xét đánh giá về Hội đồng theo quy định.
3. Nội dung, trình tự làm việc của phiên họp Hội đồng:
a) Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, công bố Quyết định thành lập hội đồng: Do Ủy viên Thư ký thực hiện.
b) Báo cáo, thảo luận, nhận xét đánh giá: Do Chủ tịch Hội đồng điều hành.
- Chủ đầu tư báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư;
- Tổ Chuyên gia báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá;
- Ủy viên Phản biện trình bày phiếu nhận xét đánh giá và đặt câu hỏi chất vấn;
- Ủy viên Thư ký trình bày bản nhận xét của các thành viên vắng mặt (nếu có);
- Các thành viên hội đồng nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện dự án và đặt câu hỏi chất vấn;
- Chủ đầu tư trả lời câu hỏi chất vấn và giải trình ý kiến của thành viên Hội đồng;
- Chủ tịch Hội đồng kết luận thảo luận.
c) Bầu Tổ kiểm phiếu: Hội đồng bầu Tổ kiểm phiếu gồm: Tổ trưởng, Thư ký và Thành viên là các thành viên Hội đồng.
d) Bỏ phiếu đánh giá kết quả thực hiện dự án: Do Tổ kiểm phiếu điều hành.
- Phiếu đánh giá kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm do Tổ kiểm phiếu phát ra (theo Mẫu số 07.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này);
- Hội đồng tiến hành bỏ phiếu;
- Tổ kiểm phiếu lập Biên bản kiểm phiếu (theo Mẫu số 08.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) và công bố công khai kết quả bỏ phiếu tại phiên họp Hội đồng;
- Hội đồng biểu quyết thông qua kết quả bỏ phiếu.
đ) Chủ tịch Hội đồng kết luận phiên họp.
e) Ủy viên Thư ký đọc Biên bản họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở (theo Mẫu số 09.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) và công bố công khai tại phiên họp Hội đồng.
Điều 10. Hồ sơ đánh giá cấp Cơ sở kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
Hồ sơ đánh giá kết quả thực hiện dự án phòng thí nghiệm cấp cơ sở gồm:
1. Văn bản từ Khoản 1 đến
2. Biên bản họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở kèm theo Biên bản kiểm phiếu.
Điều 11. Xử lý kết quả đánh giá của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
1. Đối với dự án đầu tư phòng thí nghiệm được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở đánh giá ở mức “Đạt”, Chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nơi có dự án đầu tư hoàn thiện thủ tục, trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng kết quả thực hiện dự án.
2. Đối với dự án đầu tư phòng thí nghiệm được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở đánh giá ở mức “Không đạt”, Chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng nơi có dự án đầu tư báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Thông tư 08/2019/TT-BQP quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 08/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, nghiệm thu
- Điều 4. Phương thức đánh giá, nghiệm thu
- Điều 5. Nội dung, mức đánh giá, nghiệm thu và yêu cầu đối với sản phẩm nghiệm thu của dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 6. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 7. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 8. Hồ sơ họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở đánh giá kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 9. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 10. Hồ sơ đánh giá cấp Cơ sở kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 11. Xử lý kết quả đánh giá của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 12. Điều kiện tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Hồ sơ họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 16. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng