Chương 3 Thông tư 08/2019/TT-BQP quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP BỘ QUỐC PHÒNG
Điều 12. Điều kiện tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng
1. Dự án đầu tư được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở đánh giá ở mức “Đạt” và có đủ hồ sơ quy định tại
2. Tờ trình của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng (theo Mẫu số 10.PL1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 13. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
1. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Cục trưởng Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.
2. Thành phần Hội đồng:
Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng có 07 thành viên, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: 01 Thủ trưởng Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng.
b) Ủy viên hội đồng:
- Ủy viên Thư ký: 01 Cán bộ Cục Khoa học quân sự/Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên Phản biện (gồm 02 thành viên): Là chuyên gia, cán bộ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến chuyên ngành của dự án đầu tư phòng thí nghiệm thuộc các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng hoặc các tổ chức khoa học và công nghệ của Nhà nước;
- Ủy viên hội đồng: Đại diện Cục Kế hoạch và Đầu tư/Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên hội đồng: Đại diện Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên khác: Đại diện các cơ quan trong Bộ Quốc phòng; Đại diện các cơ quan Nhà nước theo giấy mời của Cục Khoa học quân sự.
c) Trong trường hợp đặc biệt, Hội đồng có thể nhiều hơn 07 thành viên do Cục trưởng Cục Khoa học quân sự quyết định.
3. Trách nhiệm, quyền hạn các thành viên Hội đồng:
a) Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng:
- Ban hành Quyết định thành lập các Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng;
- Quyết định thời gian tổ chức và chủ trì phiên họp của Hội đồng;
- Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng;
- Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ dự án theo ý kiến kết luận của Hội đồng;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
b) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Thư ký:
- Giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp Hội đồng;
- Chuẩn bị các văn bản liên quan đến việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, gửi phiếu nhận xét, đánh giá của thành viên hội đồng và các cơ quan chức năng tới Chủ tịch Hội đồng trước phiên họp; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản phiên họp Hội đồng theo quy định;
- Hoàn thiện văn bản báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kết quả làm việc của Hội đồng;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
c) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên Phản biện:
- Thẩm định, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện dự án;
- Gửi phiếu nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án về Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng theo quy định;
- Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn như ủy viên hội đồng quy định tại điểm d khoản này.
d) Trách nhiệm, quyền hạn của Ủy viên hội đồng:
- Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ, tài liệu và phối hợp kiểm tra kết quả đạt được của dự án đầu tư phục vụ công tác đánh giá nghiệm thu;
- Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện dự án và gửi phiếu nhận xét, đánh giá về Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng theo quy định;
- Chịu trách nhiệm về các ý kiến nhận xét, đánh giá trong quá trình đánh giá nghiệm thu dự án;
- Bỏ phiếu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án.
4. Đối tượng không được tham gia Hội đồng:
a) Người thuộc cơ quan, đơn vị trực tiếp chủ trì quản lý, thực hiện dự án đầu tư và đơn vị trực tiếp phối hợp tham gia thực hiện dự án.
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
Điều 14. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
1. Tổ Chuyên gia do Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng quyết định thành lập.
2. Tổ Chuyên gia: Gồm 02 tổ (Tổ Kỹ thuật và Công nghệ; Tổ Pháp lý - Tài chính), mỗi tổ có 03 thành viên, trong đó:
- Tổ trưởng: 01 ủy viên Hội đồng kiêm nhiệm;
- Thành viên: Là cán bộ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng.
3. Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ Chuyên gia:
a) Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ Kỹ thuật và Công nghệ:
- Yêu cầu cung cấp hồ sơ tài liệu, sản phẩm của dự án và phối hợp với Chủ đầu tư trong quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung đầu tư;
- Kiểm tra thực tế, đánh giá sự phù hợp của các công trình cải tạo xây dựng, các trang thiết bị, phần mềm đầu tư mua sắm, trang thiết bị nghiên cứu chế tạo, sản phẩm đào tạo và các sản phẩm đầu tư khác so với các quyết định về phê duyệt dự án;
- Kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật trang thiết bị thuộc dự án;
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá các nội dung đầu tư của dự án bằng văn bản trước Hội đồng.
b) Trách nhiệm, quyền hạn của Tổ Pháp lý - Tài chính:
- Yêu cầu cung cấp hồ sơ tài liệu, sản phẩm của dự án và phối hợp với Chủ đầu tư trong quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung đầu tư;
- Kiểm tra thực tế, đánh giá hồ sơ pháp lý, hồ sơ thực hiện các gói thầu thuộc dự án;
- Kiểm tra, đánh giá công tác thu, chi tài chính và việc chấp hành các quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng của Chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá các nội dung đầu tư của dự án bằng văn bản trước Hội đồng.
1. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở đã được hoàn thiện, bổ sung theo kết luận của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở (Khoản 1, 2 của Điều 10).
2. Quyết định thành lập Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng (theo Mẫu số 01.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Quyết định thành lập Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng (theo Mẫu số 02.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Phiếu nhận xét, đánh giá của Ủy viên Phản biện (theo Mẫu số 03.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Báo cáo của Tổ Chuyên gia, gồm:
- Báo cáo của Tổ Kỹ thuật và Công nghệ (theo Mẫu số 04.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
- Báo cáo của Tổ Pháp lý - Tài chính (theo Mẫu số 05.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng và ý kiến các cơ quan chức năng.
Điều 16. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
1. Thành phần tham dự phiên họp gồm: Thành viên Hội đồng; thành viên Tổ Chuyên gia; đại diện Chủ đầu tư; đại diện cơ quan, đơn vị liên quan và khách mời.
2. Phiên họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng được tiến hành khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự (Trong đó phải có Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên Thư ký và 02 Ủy viên Phản biện). Trường hợp có Ủy viên vắng mặt phải được sự chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng, Phiếu nhận xét đánh giá của Ủy viên vắng mặt phải gửi về Ủy viên thư ký trước phiên họp Hội đồng 02 ngày làm việc.
3. Nội dung, trình tự làm việc của phiên họp hội đồng:
a) Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, công bố Quyết định thành lập Hội đồng: Do Ủy viên Thư ký thực hiện.
b) Báo cáo, thảo luận, nhận xét đánh giá: Do Chủ tịch Hội đồng điều hành.
- Chủ đầu tư báo cáo kết quả thực hiện dự án đầu tư;
- Tổ Chuyên gia (gồm: Tổ Kỹ thuật và Công nghệ; Tổ Pháp lý - Tài chính) báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá;
- Ủy viên Phản biện trình bày bản nhận xét đánh giá và đặt câu hỏi chất vấn;
- Ủy viên Thư ký đọc phiếu nhận xét của các thành viên vắng mặt (nếu có) và ý kiến của các cơ quan, đơn vị có nhận xét;
- Các thành viên Hội đồng, đại diện các cơ quan nhận xét, đánh giá về kết quả thực hiện dự án và đặt câu hỏi chất vấn;
- Chủ đầu tư trả lời câu hỏi chất vấn và giải trình ý kiến của thành viên tham dự phiên họp;
- Chủ tịch Hội đồng kết luận thảo luận.
c) Bầu Tổ kiểm phiếu: Hội đồng bầu Tổ kiểm phiếu gồm 3 thành viên Hội đồng, gồm: Tổ trưởng, Thư ký và Ủy viên.
d) Bỏ phiếu đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án: Tổ kiểm phiếu thực hiện.
- Phiếu đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm do Ban kiểm phiếu phát ra (theo Mẫu số 06.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
- Hội đồng bỏ phiếu;
- Ban Kiểm phiếu lập Biên bản kiểm phiếu (theo Mẫu số 07.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) và công bố công khai tại phiên họp Hội đồng;
- Hội đồng biểu quyết thông qua kết quả kiểm phiếu.
đ) Chủ tịch Hội đồng kết luận phiên họp.
e) Ủy viên Thư ký đọc biên bản họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng (theo Mẫu số 08.PL2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) và công bố công khai tại phiên họp Hội đồng.
Điều 17. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
1. Đối với dự án đầu tư phòng thí nghiệm được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng đánh giá nghiệm thu ở mức “Đạt”, Cục Khoa học quân sự yêu cầu Chủ đầu tư hoàn thiện các nội dung theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng để trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, phê duyệt nghiệm thu dự án.
2. Đối với dự án đầu tư phòng thí nghiệm được Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng đánh giá ở mức “Không đạt”, Cục Khoa học quân sự báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và đề xuất hình thức xử lý.
3. Trên cơ sở Quyết định phê duyệt nghiệm thu dự án của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án.
Thông tư 08/2019/TT-BQP quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm trong Bộ Quốc phòng
- Số hiệu: 08/2019/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bế Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, nghiệm thu
- Điều 4. Phương thức đánh giá, nghiệm thu
- Điều 5. Nội dung, mức đánh giá, nghiệm thu và yêu cầu đối với sản phẩm nghiệm thu của dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 6. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 7. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 8. Hồ sơ họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở đánh giá kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 9. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 10. Hồ sơ đánh giá cấp Cơ sở kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 11. Xử lý kết quả đánh giá của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Cơ sở
- Điều 12. Điều kiện tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 13. Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 14. Tổ Chuyên gia giúp việc cho Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 15. Hồ sơ họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đầu tư phòng thí nghiệm
- Điều 16. Phiên họp của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu của Hội đồng Khoa học và Công nghệ cấp Bộ Quốc phòng