Điều 6 Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 6. Thời gian thực hiện kiểm tra, giám sát và lấy mẫu phân tích.
1. Trong các tháng 2 - 4 và tháng 8 - 10 hàng năm, Cục Thú y tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và lấy mẫu mật ong giám sát các chất tồn dư độc hại tại các cơ sở nuôi ong; cơ sở thu gom, chế biến, kinh doanh mật ong.
Trong trường hợp cần thiết, việc kiểm tra các cơ sở và lấy mẫu mật ong có thể được thực hiện đột xuất.
2. Việc kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với các cơ sở nuôi ong; cơ sở thu gom, chế biến, kinh doanh mật ong thực hiện theo quy định tại
3. Lấy mẫu ngẫu nhiên hoặc có chủ định nhằm giám sát, đánh giá sự phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định về ATTP của mật ong và yêu cầu của nước nhập khẩu (theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này); cơ cấu mẫu, số lượng mẫu lấy để phân tích các chỉ tiêu chất tồn dư theo kế hoạch hàng năm.
4. Lựa chọn vùng lấy mẫu mật ong.
a) Vùng lấy mẫu mật ong tại cơ sở nuôi ong căn cứ theo mùa vụ khai thác và vùng khai thác mật ong;
b) Vùng lấy mẫu mật ong tại các cơ sở thu gom, chế biến, kinh doanh mật ong căn cứ vào thời điểm kiểm tra, giám sát và tập trung tại các tỉnh nơi có các cơ sở thu gom, chế biến mật ong.
5. Yêu cầu đối với người lấy mẫu.
a) Người lấy mẫu phải được đào tạo, tập huấn về kỹ thuật lấy mẫu và được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ.
b) Được trang bị đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị phục vụ lấy mẫu, bảo quản mẫu.
Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2015/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 359 đến số 360
- Ngày hiệu lực: 15/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch giám sát.
- Điều 4. Các cơ quan giám sát.
- Điều 5. Đối tượng được kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất và chế biến mật ong.
- Điều 6. Thời gian thực hiện kiểm tra, giám sát và lấy mẫu phân tích.
- Điều 7. Kiểm tra đánh giá, phân loại điều kiện vệ sinh thú y, ATTP đối với các cơ sở nuôi ong, chế biến mật ong xuất khẩu.
- Điều 8. Quy định về việc kiểm tra, lấy mẫu phân tích và phân tích mẫu.
- Điều 9. Quy định về việc kiểm dịch lô hàng mật ong xuất khẩu.
- Điều 12. Xử lý mật ong không đạt yêu cầu trong quá trình kiểm tra, giám sát.
- Điều 13. Xử lý mật ong xuất khẩu không đạt yêu cầu của nước nhập khẩu.
- Điều 14. Trách nhiệm của Cục Thú y.
- Điều 15. Trách nhiệm của các Cơ quan Thú y vùng.
- Điều 16. Trách nhiệm của các Chi cục Thú y nơi sản xuất mật ong.
- Điều 17. Trách nhiệm của các Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y Trung ương I, II.
- Điều 18. Trách nhiệm của các cơ sở thu gom, chế biến, kinh doanh mật ong xuất khẩu.
- Điều 19. Trách nhiệm của các cơ sở nuôi ong.