Điều 7 Thông tư 08/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1. Yếu tố nền địa hình
Trên bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 phải đảm bảo thể hiện các yếu tố nền địa hình sau:
a) Lớp cơ sở toán học: Tên bản đồ, khung lưới, các yếu tố ngoài khung;
b) Lớp địa hình: Đường bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao, ký hiệu dáng đất;
c) Lớp thủy hệ: Biển, sông, suối, hồ, ao, kênh rạch, kè, đập, đê... và tên của chúng;
d) Lớp thực vật: Thực vật thân gỗ, thực vật thân cỏ, cây trồng;
đ) Lớp giao thông: Đường bộ, đường sắt, cầu và tên của chúng;
e) Lớp dân cư: Khu dân cư tập trung, cụm dân cư;
g) Lớp hành chính: Đối với cấp huyện bao gồm trụ sở ủy ban nhân dân xã, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh và đối với cấp tỉnh bao gồm trụ sở uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tên các đơn vị hành chính: Xã, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
h) Lớp địa giới: Địa giới xã, quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đường biên giới.
Chi tiết các yếu tố địa hình phải tuân thủ theo các quy định trong các quy chuẩn thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các yếu tố nền địa hình được lược bỏ từ 15% đến 25% để đảm bảo ưu tiên thể hiện các yếu tố chất lượng nước dưới đất.
2. Yếu tố nền địa chất thuỷ văn:
a) Diện phân bố các đối tượng chứa nước, không chứa nước, gồm: Tầng chứa nước và các thành tạo không chứa nước;
b) Các đứt gãy chứa nước, dự báo chứa nước và không xác định điều kiện chứa nước.
Thông tư 08/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 08/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thái Lai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 277 đến số 278
- Ngày hiệu lực: 07/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2. Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000
- Điều 3. Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000
- Điều 4. Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000
- Điều 5. Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm
- Điều 6. Các dạng sản phẩm