Chương 1 Thông tư 08/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Thông tư này quy định chi tiết nội dung, kỹ thuật lập bản đồ, sản phẩm của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, các tổ chức và cá nhân thực hiện lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000.
Điều 2. Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000
1. Thể hiện kết quả công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 hoặc kết quả điều tra đánh giá ở tỷ lệ lớn hơn và các nghiên cứu khác cùng tỷ lệ liên quan chất lượng nước.
2. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước và quản lý khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới đất tại các khu vực nước dưới đất bị ô nhiễm, khu vực xâm nhập mặn và các khu vực bảo hộ vệ sinh của công trình khai thác nước dưới đất.
3. Phục vụ cho nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin cho các ngành, các địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước dưới đất.
Điều 3. Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000
1. Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 được thành lập trên cơ sở nền địa hình và nền địa chất thủy văn cùng tỷ lệ hoặc tỷ lệ lớn hơn.
2. Nền địa hình là bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 25.000 (hệ tọa độ VN-2000) hoặc bản đồ tỷ lệ lớn hơn được biên tập về tỷ lệ 1: 25.000.
Bản đồ địa hình là căn cứ để thể hiện các yếu tố địa hình theo quy định hiện hành: Cơ sở toán học, địa hình, thủy hệ, thực vật, giao thông, dân cư, hành chính, địa giới.
3. Nền địa chất thủy văn là bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1: 25.000 (hệ tọa độ VN-2000) hoặc bản đồ tỷ lệ lớn hơn được biên tập về tỷ lệ 1: 25.000.
Bản đồ địa chất thủy văn là căn cứ để xác định các yếu tố chuyên đề: Diện phân bố các tầng chứa nước, các thành tạo không chứa nước, độ tổng khoáng hóa, thành phần hóa học.
4. Trường hợp vùng nghiên cứu chưa có sẵn bản đồ địa chất thủy văn, cần phải điều tra đo vẽ, lập bản đồ địa chất thủy văn có đủ nội dung thông tin đảm bảo cho việc lập bản đồ chất lượng nước dưới đất.
Điều 4. Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000
1. Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 được thành lập ở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 với các đặc tính: Ê-líp-xô-ít (Ellipsoid) WGS-84 toàn cầu được định vị phù hợp với lãnh thổ Việt Nam; Hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế; múi 6°, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài ko = 0,9996.
2. Hệ thống múi chiếu, kinh tuyến trục sẽ được được thể hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
Điều 5. Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm
Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Sản phẩm của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 bao gồm:
a) Bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000 và các mặt cắt;
b) Các bản đồ chất lượng nước dưới đất cho các tầng hoặc phức hệ chứa nước quan trọng tỷ lệ 1: 50.000;
c) Phụ lục số liệu lập bản đồ: Sổ thống kê thành phần hóa học và chất lượng nước dưới đất;
d) Báo cáo chuyên đề: Đặc điểm chất lượng nước dưới đất.
2. Sản phẩm được xuất bản ở dạng giấy và dạng số.
Thông tư 08/2014/TT-BTNMT quy định kỹ thuật lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 08/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 17/02/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thái Lai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 277 đến số 278
- Ngày hiệu lực: 07/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Điều 2. Mục đích thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1:25.000
- Điều 3. Bản đồ nền trong thành lập bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000
- Điều 4. Cơ sở toán học của bản đồ chất lượng nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000
- Điều 5. Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm
- Điều 6. Các dạng sản phẩm