Điều 80 Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 80. Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN
1. Người đứng đầu bộ máy kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS tại đơn vị KBNN các cấp phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của Kế toán trưởng theo quy định tại Điều 53 Luật Kế toán và các quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính, được xem xét bổ nhiệm Kế toán trưởng theo quy định của pháp luật về kế toán. Kế toán trưởng đơn vị KBNN các cấp có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định tại Điều 52, Điều 54 của Luật Kế toán, theo các quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và của Tổng Giám đốc KBNN.
2. Kế toán trưởng có trách nhiệm giúp Giám đốc đơn vị KBNN giám sát tài chính tại đơn vị; chịu trách nhiệm trước Giám đốc đơn vị KBNN và Kế toán trưởng đơn vị KBNN cấp trên về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn được giao; Kế toán trưởng đơn vị cấp dưới chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt chuyên môn, nghiệp vụ của Kế toán trưởng đơn vị cấp trên.
3. Việc bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thuyên chuyển Kế toán trưởng các đơn vị KBNN thực hiện theo các quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tài chính về tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý cán bộ KBNN, trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Kho bạc đơn vị Nhà nước trực tiếp quản lý và Kế toán trưởng đơn vị KBNN cấp trên.
4. Trường hợp chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện bố trí làm Kế toán trưởng theo quy định, các đơn vị KBNN được phép bố trí người làm Phụ trách kế toán trong thời gian tối đa là 1 năm tài chính. Sau 1 năm, người làm Phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bố trí làm Kế toán trưởng.
5. Tại các đơn vị KBNN có tổ chức kế toán (Vụ, Phòng), được bổ nhiệm các Phó Vụ trưởng (hoặc Phó Trưởng phòng) giúp việc Kế toán trưởng (Vụ trưởng, Trưởng phòng) thực hiện các nhiệm vụ được giao.
6. Đối với các KBNN cấp huyện chưa có phòng kế toán, có thể giao nhiệm vụ cho 1 cán bộ đủ điều kiện, tiêu chuẩn giúp việc cho Kế toán trưởng, thay mặt Kế toán trưởng giải quyết các công việc khi được ủy quyền theo quy định và chịu trách nhiệm về các công việc trong thời gian được ủy quyền. Giám đốc KBNN cấp huyện quyết định việc giao nhiệm vụ cho cán bộ giúp việc Kế toán trưởng tại đơn vị mình.
Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 08/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/01/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 113 đến số 114
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 2. Đối tượng của kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 3. Nội dung kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 4. Tổ chức bộ máy kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 5. Nhiệm vụ của kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 6. Phương pháp ghi chép
- Điều 7. Đơn vị tính trong kế toán
- Điều 8. Chữ viết, chữ số và phương pháp làm tròn số
- Điều 9. Kỳ kế toán
- Điều 10. Kiểm kê tài sản
- Điều 11. Thanh tra, kiểm tra kế toán
- Điều 12. Tài liệu kế toán
- Điều 13. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 14. Ứng dụng tin học vào công tác kế toán
- Điều 15. Nội dung của chứng từ kế toán
- Điều 16. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 17. Chứng từ điện tử
- Điều 18. Chuyển đổi chứng từ điện tử, chứng từ giấy
- Điều 19. Chữ ký điện tử
- Điều 20. Lập chứng từ kế toán
- Điều 21. Quy định về ký chứng từ kế toán
- Điều 22. Quản lý con dấu và đóng dấu trên chứng từ kế toán
- Điều 23. Luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 24. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 25. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập chứng từ kế toán
- Điều 26. Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 27. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 28. Yêu cầu của hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 29. Mã quỹ
- Điều 30. Mã tài khoản kế toán
- Điều 31. Mã nội dung kinh tế
- Điều 32. Mã cấp ngân sách
- Điều 33. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 34. Mã địa bàn hành chính
- Điều 35. Mã chương
- Điều 36. Mã ngành kinh tế
- Điều 37. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết
- Điều 38. Mã Kho bạc Nhà nước
- Điều 39. Mã nguồn Ngân sách Nhà nước
- Điều 40. Mã dự phòng
- Điều 41. Nguyên tắc kết hợp các mã của tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 42. Nguyên tắc hạch toán tổ hợp tài khoản
- Điều 43. Kiểm soát số dư tổ hợp tài khoản, dự toán còn lại
- Điều 44. Tổ hợp tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và tổ hợp tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản
- Điều 45. Các loại bút toán
- Điều 46. Phương pháp hạch toán kế toán
- Điều 47. Sổ kế toán dưới dạng biểu mẫu theo quy định
- Điều 48. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
- Điều 49. In sổ kế toán dưới dạng mẫu biểu
- Điều 50. Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống
- Điều 51. Nguyên tắc hạch toán theo kỳ
- Điều 52. Mở, đóng kỳ kế toán
- Điều 53. Chuyển dữ liệu kế toán vào bộ sổ hợp nhất
- Điều 54. Sửa chữa dữ liệu kế toán
- Điều 55. Bộ sổ kế toán và đơn vị hoạt động trong TABMIS
- Điều 56. Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập sổ kế toán
- Điều 57. Nhiệm vụ của báo cáo tài chính
- Điều 58. Yêu cầu đối với báo cáo tài chính
- Điều 59. Trách nhiệm khai thác báo cáo tài chính
- Điều 60. Thời điểm chốt số liệu để nộp báo cáo tài chính
- Điều 61. Báo cáo nhanh (báo cáo ngày)
- Điều 62. Báo cáo kế toán quản trị
- Điều 63. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
- Điều 64. Đối chiếu thống nhất số liệu
- Điều 65. Nội dung công việc quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 66. Xử lý các lệnh thanh toán
- Điều 67. Đối chiếu, thống nhất số liệu giữa các đơn vị liên quan
- Điều 68. Xử lý số dư các tài khoản
- Điều 69. Xử lý các giao dịch bằng ngoại tệ
- Điều 70. Về công tác phát hành công trái, tín phiếu, trái phiếu
- Điều 71. Về vốn đầu tư XDCB và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, vốn cho vay theo mục tiêu chỉ định:
- Điều 72. Điều kiện khoá sổ quyết toán niên độ
- Điều 73. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
- Điều 74. Điều kiện thực hiện quyết toán vốn
- Điều 75. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 76. Trách nhiệm của các thành viên tham gia TABMIS
- Điều 77. Bộ máy kế toán
- Điều 78. Bộ máy kế toán trung tâm và bộ phận kế toán phụ thuộc
- Điều 79. Nội dung công tác kế toán
- Điều 80. Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN
- Điều 81. Bố trí cán bộ kế toán trong hệ thống KBNN
- Điều 82. Nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán
- Điều 83. Phối hợp thực hiện
- Điều 84. Bàn giao công tác kế toán
- Điều 85. Thay đổi Kế toán trưởng nghiệp vụ tại các đơn vị KBNN