Điều 18 Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 18. Chuyển đổi chứng từ điện tử, chứng từ giấy
1. Khi cần thiết, chứng từ điện tử có thể chuyển sang chứng từ giấy, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử;
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy;
- Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ điện tử sang chứng từ giấy.
2. Khi cần thiết, chứng từ giấy có thể chuyển sang chứng từ điện tử, nhưng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;
- Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử;
- Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
3. Khi một chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch thanh toán thì chứng từ điện tử sẽ có giá trị để thực hiện nghiệp vụ thanh toán và khi đó chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu trữ để theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực giao dịch, thanh toán.
4. Khi một chứng từ điện tử đã thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính chuyển thành chứng từ bằng giấy thì chứng từ bằng giấy đó chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ kế toán, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.
5. Việc chuyển đổi chứng từ bằng giấy thành chứng từ điện tử hoặc ngược lại được thực hiện theo quy định về lập, sử dụng, kiểm soát, xử lý, bảo quản và lưu trữ chứng từ điện tử và chứng từ bằng giấy, đồng thời theo quy định về việc giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính, KBNN.
6. Chứng từ điện tử đã tham gia giao dịch không được phép hủy, các trường hợp điều chỉnh sai lầm trong thanh toán điện tử được hướng dẫn cụ thể tại các phần hành nghiệp vụ.
7. Chứng từ điện tử đã hết thời hạn lưu trữ theo quy định, nếu không có quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được phép tiêu hủy. Việc tiêu hủy chứng từ điện tử không được làm ảnh hưởng đến tính toàn vẹn của các chứng từ điện tử, tài liệu kế toán chưa tiêu hủy và phải bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống thông tin kế toán.
Thông tư 08/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 08/2013/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/01/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Sỹ Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 113 đến số 114
- Ngày hiệu lực: 01/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 2. Đối tượng của kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 3. Nội dung kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 4. Tổ chức bộ máy kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 5. Nhiệm vụ của kế toán nhà nước áp dụng cho TABMIS
- Điều 6. Phương pháp ghi chép
- Điều 7. Đơn vị tính trong kế toán
- Điều 8. Chữ viết, chữ số và phương pháp làm tròn số
- Điều 9. Kỳ kế toán
- Điều 10. Kiểm kê tài sản
- Điều 11. Thanh tra, kiểm tra kế toán
- Điều 12. Tài liệu kế toán
- Điều 13. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán
- Điều 14. Ứng dụng tin học vào công tác kế toán
- Điều 15. Nội dung của chứng từ kế toán
- Điều 16. Mẫu chứng từ kế toán
- Điều 17. Chứng từ điện tử
- Điều 18. Chuyển đổi chứng từ điện tử, chứng từ giấy
- Điều 19. Chữ ký điện tử
- Điều 20. Lập chứng từ kế toán
- Điều 21. Quy định về ký chứng từ kế toán
- Điều 22. Quản lý con dấu và đóng dấu trên chứng từ kế toán
- Điều 23. Luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
- Điều 24. Quy định về sử dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán
- Điều 25. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập chứng từ kế toán
- Điều 26. Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 27. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 28. Yêu cầu của hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 29. Mã quỹ
- Điều 30. Mã tài khoản kế toán
- Điều 31. Mã nội dung kinh tế
- Điều 32. Mã cấp ngân sách
- Điều 33. Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách
- Điều 34. Mã địa bàn hành chính
- Điều 35. Mã chương
- Điều 36. Mã ngành kinh tế
- Điều 37. Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết
- Điều 38. Mã Kho bạc Nhà nước
- Điều 39. Mã nguồn Ngân sách Nhà nước
- Điều 40. Mã dự phòng
- Điều 41. Nguyên tắc kết hợp các mã của tổ hợp tài khoản kế toán
- Điều 42. Nguyên tắc hạch toán tổ hợp tài khoản
- Điều 43. Kiểm soát số dư tổ hợp tài khoản, dự toán còn lại
- Điều 44. Tổ hợp tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và tổ hợp tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản
- Điều 45. Các loại bút toán
- Điều 46. Phương pháp hạch toán kế toán
- Điều 47. Sổ kế toán dưới dạng biểu mẫu theo quy định
- Điều 48. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
- Điều 49. In sổ kế toán dưới dạng mẫu biểu
- Điều 50. Sổ kế toán dưới dạng dữ liệu trong hệ thống
- Điều 51. Nguyên tắc hạch toán theo kỳ
- Điều 52. Mở, đóng kỳ kế toán
- Điều 53. Chuyển dữ liệu kế toán vào bộ sổ hợp nhất
- Điều 54. Sửa chữa dữ liệu kế toán
- Điều 55. Bộ sổ kế toán và đơn vị hoạt động trong TABMIS
- Điều 56. Danh mục, mẫu biểu và phương pháp lập sổ kế toán
- Điều 57. Nhiệm vụ của báo cáo tài chính
- Điều 58. Yêu cầu đối với báo cáo tài chính
- Điều 59. Trách nhiệm khai thác báo cáo tài chính
- Điều 60. Thời điểm chốt số liệu để nộp báo cáo tài chính
- Điều 61. Báo cáo nhanh (báo cáo ngày)
- Điều 62. Báo cáo kế toán quản trị
- Điều 63. Danh mục, mẫu biểu, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
- Điều 64. Đối chiếu thống nhất số liệu
- Điều 65. Nội dung công việc quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 66. Xử lý các lệnh thanh toán
- Điều 67. Đối chiếu, thống nhất số liệu giữa các đơn vị liên quan
- Điều 68. Xử lý số dư các tài khoản
- Điều 69. Xử lý các giao dịch bằng ngoại tệ
- Điều 70. Về công tác phát hành công trái, tín phiếu, trái phiếu
- Điều 71. Về vốn đầu tư XDCB và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, vốn cho vay theo mục tiêu chỉ định:
- Điều 72. Điều kiện khoá sổ quyết toán niên độ
- Điều 73. Thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách
- Điều 74. Điều kiện thực hiện quyết toán vốn
- Điều 75. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo quyết toán hoạt động nghiệp vụ KBNN
- Điều 76. Trách nhiệm của các thành viên tham gia TABMIS
- Điều 77. Bộ máy kế toán
- Điều 78. Bộ máy kế toán trung tâm và bộ phận kế toán phụ thuộc
- Điều 79. Nội dung công tác kế toán
- Điều 80. Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN
- Điều 81. Bố trí cán bộ kế toán trong hệ thống KBNN
- Điều 82. Nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán
- Điều 83. Phối hợp thực hiện
- Điều 84. Bàn giao công tác kế toán
- Điều 85. Thay đổi Kế toán trưởng nghiệp vụ tại các đơn vị KBNN