Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2022/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Thông tư này quy định 06 (sáu) định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cấp bộ, ngành tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước UBND cấp tỉnh tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước UBND cấp xã tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước sử dụng ngân sách nhà nước chi cho dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cơ quan, tổ chức đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 là tổ chức đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước là dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, do đơn vị sự nghiệp công thực hiện, được Nhà nước bảo đảm kinh phí hoặc hỗ trợ kinh phí để thực hiện.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) là mức hao phí cần thiết về lao động, máy móc, thiết bị, vật tư trong một điều kiện cụ thể, theo quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn tương ứng để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công việc nhất định) đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
TT | Thứ tự |
ĐVT | Đơn vị tính |
UBND | Ủy ban nhân dân |
KT-KT | Kinh tế - kỹ thuật |
TCVN | Tiêu chuẩn quốc gia |
NSNN | Ngân sách nhà nước |
HCNN | Hành chính nhà nước |
HTQLCL | Hệ thống quản lý chất lượng |
TCVN ISO 9001:2015 | Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 |
Điều 4. Phương pháp, cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật:
a) Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
b) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
d) Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ;
đ) Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;
e) Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
g) Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
h) Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
i) Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
k) Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có quy định cụ thể
Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chưa có văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
a) Phương pháp thống kê tổng hợp
Trên cơ sở số liệu thống kê hằng năm hoặc trong các kỳ báo cáo (03 (ba) năm liên tục trước thời điểm xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật) và kinh nghiệm thực tế trong tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại các bộ, ngành, địa phương.
b) Phương pháp tiêu chuẩn
Trên cơ sở các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định pháp luật về thời gian lao động, chế độ nghỉ ngơi để xây dựng định mức lao động cho từng công việc; căn cứ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc.
c) Phương pháp phân tích, thực nghiệm
Triển khai các hoạt động khảo sát, thực nghiệm theo đề cương từng quy trình, nội dung công việc để phân tích, tính toán từng yếu tố cấu thành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho các công việc tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này được xây dựng trên cơ sở “quy trình thực hiện dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước” đã được phê duyệt.
Điều 5. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 21/2019/TT-BKHCN, bao gồm các định mức thành phần như sau:
a) Định mức lao động
Định mức lao động là mức tiêu hao lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Định mức lao động | = | Định mức lao động trực tiếp (thực hiện) | + | Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) |
a1) Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công.
a2) Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp.
a3) Định mức lao động chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn;
b) Định mức thiết bị
Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành; đơn vị tính là ca;
c) Định mức vật tư
Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu cần thiết, xác định theo chủng loại, số lượng để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Tổng định mức, áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN là mức tối đa các chi phí, tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị và vật tư để hoàn thành nội dung công việc tư vấn xây dựng, áp dụng theo TCVN ISO 9001:2015 đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ xây dựng dự toán và đơn giá cho dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN có sử dụng kinh phí theo phương thức nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
c) Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 căn cứ điều kiện, tình hình thực tế để áp dụng cụ thể phù hợp với cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn nhưng không được vượt quá định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Đối với hoạt động tư vấn xây dựng mở rộng, duy trì theo TCVN ISO 9001:2015 các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ điều kiện, tình hình thực tế để áp dụng toàn bộ hoặc từng phần định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN CẤP BỘ, NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho bộ, ngành đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cấp bộ, ngành trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT | Nội dung các bước công việc thực hiện | Nhân công | |||
Chức danh | Cấp bậc | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 08 |
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 05 |
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 28 |
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 18 |
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 10 |
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp bộ, ngành đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
STT | Nội dung các bước công việc | Thiết bị sử dụng | |||
Thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 08 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 05 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent | Ca | 05 | ||
Bảng chiếu | 100 inch | Ca | 05 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 28 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 18 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 10 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 |
STT | Nội dung các bước công việc | Vật tư sử dụng | |||
Tên vật liệu | Quy cách | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,12 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,04 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,12 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,04 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
3 | Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ | Bút dạ viết bảng | Loại thông dụng | Chiếc | 5,00 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Bảng viết | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Pin dùng cho bút trình chiếu | Loại thông dụng | Viên | 2,00 | ||
Tài liệu cho học viên | A4 | Trang/Bộ tài liệu/học viên | 160,00 | ||
Túi đựng tài liệu | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,14 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,047 | ||
Sổ ghi chép | A4 | Quyển/120 trang | 0,10 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,08 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,02 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,04 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,013 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,04 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,013 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN CẤP TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cơ quan cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT | Nội dung các bước công việc thực hiện | Nhân công | |||
Chức danh | Cấp bậc | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 06 |
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 05 |
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 22 |
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 10 |
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 06 |
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp tổng cục, cục trực thuộc bộ và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
STT | Nội dung các bước công việc | Thiết bị sử dụng | |||
Thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 06 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 05 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent | Ca | 05 | ||
Bảng chiếu | 100 inch | Ca | 05 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 22 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 10 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 06 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 |
STT | Nội dung các bước công việc | Vật tư sử dụng | |||
Tên vật liệu | Quy cách | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/ 120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
3 | Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ | Bút dạ viết bảng | Loại thông dụng | Chiếc | 5,00 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Bảng viết | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Pin dùng cho bút trình chiếu | Loại thông dụng | Viên | 2,00 | ||
Tài liệu cho học viên | A4 | Trang/Bộ tài liệu/học viên | 160,00 | ||
Túi đựng tài liệu | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,14 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,047 | ||
Sổ ghi chép | A4 | Quyển/120 trang | 0,10 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,40 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,013 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,40 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,013 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN UBND CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho UBND cấp tỉnh đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với UBND cấp tỉnh trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT | Nội dung các bước công việc thực hiện | Nhân công | |||
Chức danh | Cấp bậc | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 04 |
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 05 |
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc. | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 16 |
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 08 |
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 04 |
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 02 |
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 3 | Công | 01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp tỉnh đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
STT | Nội dung các bước công việc | Thiết bị sử dụng | |||
Thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 04 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 05 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent | Ca | 05 | ||
Bảng chiếu | 100 inch | Ca | 05 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 16 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,062 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 08 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 04 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 |
STT | Nội dung các bước công việc | Vật tư sử dụng | |||
Tên vật liệu | Quy cách | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,08 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,027 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
3 | Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ | Bút dạ viết bảng | Loại thông dụng | Chiếc | 5,00 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Bảng viết | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Pin dùng cho bút trình chiếu | Loại thông dụng | Viên | 2,00 | ||
Tài liệu cho học viên | A4 | Trang/Bộ tài liệu/học viên | 160,00 | ||
Túi đựng tài liệu | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Giấy in | A4 | gram | 0,08 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,027 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,13 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,043 | ||
Sổ ghi chép | A4 | Quyển/120 trang | 0,10 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,08 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,027 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,04 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,013 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,04 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,013 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN UBND CẤP HUYỆN, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP TỈNH, CƠ QUAN NGÀNH DỌC CẤP CỤC ĐÓNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG TRỰC THUỘC BỘ, NGÀNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cơ quan HCNN đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cơ quan trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT | Nội dung các bước công việc thực hiện | Nhân công | |||
Chức danh | Cấp bậc | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 02 |
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 05 |
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc. | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 12 |
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 06 |
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 04 |
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cơ quan ngành dọc cấp cục đóng tại địa phương trực thuộc bộ, ngành và tương đương đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
STT | Nội dung các bước công việc | Thiết bị sử dụng | |||
Thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 05 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent | Ca | 05 | ||
Bảng chiếu | 100 inch | Ca | 05 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 12 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 06 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 04 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 |
STT | Nội dung các bước công việc | Vật tư sử dụng | |||
Tên vật liệu | Quy cách | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,07 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,023 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,07 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,023 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
3 | Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ | Bút dạ viết bảng | Loại thông dụng | Chiếc | 5,00 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Bảng viết | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Pin dùng cho bút trình chiếu | Loại thông dụng | Viên | 2,00 | ||
Tài liệu cho học viên | A4 | Trang/Bộ tài liệu/học viên | 160,00 | ||
Túi đựng tài liệu | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Giấy in | A4 | gram | 0,12 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,04 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/ 120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,12 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,04 | ||
Sổ ghi chép | A4 | Quyển/120 trang | 0,10 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,07 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,023 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,50 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,03 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,01 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,03 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,01 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN CẤP CHI CỤC HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG TRỰC THUỘC CƠ QUAN CẤP SỞ, CẤP CỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN TRỰC THUỘC UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cơ quan HCNN đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với cơ quan HCNN trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT | Nội dung các bước công việc thực hiện | Nhân công | |||
Chức danh | Cấp bậc | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 02 |
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 03 |
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 08 |
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 04 |
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 02 |
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN cấp chi cục hoặc tương đương trực thuộc cơ quan cấp Sở, cấp cục trên địa bàn tỉnh, cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
STT | Nội dung các bước công việc | Thiết bị sử dụng | |||
Thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 03 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng >2500 Ansilumnent | Ca | 03 | ||
Bảng chiếu | 100 inch | Ca | 03 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 08 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 04 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 |
STT | Nội dung các bước công việc | Vật tư sử dụng | |||
Tên vật liệu | Quy cách | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,06 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,02 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,06 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,02 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
3 | Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ | Bút dạ viết bảng | Loại thông dụng | Chiếc | 5,00 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Bảng viết | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Pin dùng cho bút trình chiếu | Loại thông dụng | Viên | 2,00 | ||
Tài liệu cho học viên | A4 | Trang/Bộ tài liệu/học viên | 160,00 | ||
Túi đựng tài liệu | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | A4 | Quyển/120 trang | 0,10 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,08 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,027 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,03 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,01 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,03 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,01 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định tại Thông tư này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TƯ VẤN XÂY DỰNG, ÁP DỤNG HTQLCL THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HCNN UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BKHCN ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã là hoạt động thu thập, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức chuyên môn, phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, phương án, hướng dẫn cho UBND cấp xã đạt được tiêu chí theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
2. Dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã là dịch vụ hướng dẫn, trợ giúp của tổ chức tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn độc lập đối với UBND cấp xã trong việc xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
3. Tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã chỉ được thực hiện tư vấn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước và Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg.
4. Nội dung dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã, bao gồm 08 bước.
Sơ đồ 08 bước của dịch vụ tư vấn xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã:
Các nội dung cụ thể được quy định chi tiết tại Quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
1. Định mức lao động trực tiếp
Định mức lao động trực tiếp là thời gian lao động cần thiết của các chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 9, 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN trực tiếp tư vấn, hướng dẫn để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan. Mức hao phí thời gian lao động trong định mức được tính bằng công, 01 (một) công tương đương 08 giờ:
STT | Nội dung các bước công việc thực hiện | Nhân công | |||
Chức danh | Cấp bậc | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 02 |
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 03 |
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc. | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 06 |
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 02 |
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 02 |
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Chuyên gia tư vấn | Mức 4 | Công | 01 |
Định mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Thông tư này là mức tối đa theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước căn cứ vào quy mô, điều kiện, tình hình thực tế để xác định nhu cầu về năng lực chuyên gia tư vấn thực hiện dịch vụ phù hợp làm cơ sở tính mức lương theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH để lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
2. Định mức lao động gián tiếp
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) là thời gian lao động cần thiết để hoàn thành công việc xây dựng, áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN UBND cấp xã đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn và các quy định liên quan.
Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) quy định theo tỷ lệ phần trăm (%) của định mức lao động trực tiếp. Định mức lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ) bằng 15% định mức lao động trực tiếp.
3. Định mức lao động tại Phụ lục này chưa bao gồm chi phí công tác phí, đi lại, lưu trú của chuyên gia tư vấn.
STT | Nội dung các bước công việc | Thiết bị sử dụng | |||
Thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,038 | ||
3 | - Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc; - Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 03 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500 Ansilumnent | Ca | 03 | ||
Bảng chiếu | 100 inch | Ca | 03 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 06 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL. | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 02 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Máy tính xách tay | Loại thông dụng | Ca | 01 |
Máy in laser | In đen trắng khổ A4 | Ca | 0,025 |
STT | Nội dung các bước công việc | Vật tư sử dụng | |||
Tên vật liệu | Quy cách | Đơn vị tính | Định mức | ||
1 | Chuẩn bị hoạt động tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,06 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,02 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
2 | Đánh giá thực trạng và lập kế hoạch tư vấn | Giấy in | A4 | gram | 0,06 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,02 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
3 | Đào tạo kiến thức về Hệ thống quản lý chất lượng, cách thức xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc và chuyên gia đánh giá nội bộ | Bút dạ viết bảng | Loại thông dụng | Chiếc | 5,00 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Bảng viết | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
Pin dùng cho bút trình chiếu | Loại thông dụng | Viên | 2,00 | ||
Tài liệu cho học viên | A4 | Trang/Bộ tài liệu/học viên | 160,00 | ||
Túi đựng tài liệu | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc/học viên | 1,00 | ||
4 | Hướng dẫn thực tế xây dựng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc | Giấy in | A4 | gram | 0,10 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,033 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/ 120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
5 | Hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,08 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,027 | ||
Sổ ghi chép | A4 | Quyển/ 120 trang | 0,10 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
6 | Hướng dẫn thực hiện đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục, cải tiến HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,06 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,02 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/120 trang | 0,20 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
7 | Hướng dẫn hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoàn thiện HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,03 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,01 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/ 120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 | ||
8 | Hướng dẫn công bố, duy trì, cải tiến, cập nhật HTQLCL | Giấy in | A4 | gram | 0,03 |
Mực in laser | 01 hộp: 1500 tờ A4 | Hộp | 0,01 | ||
Sổ ghi chép | Loại thông dụng | Quyển/ 120 trang | 0,05 | ||
Bút ghi chép | Loại thông dụng | Chiếc | 1,00 |
Vật tư phát sinh khác chưa đưa vào định mức: căn cứ thực tế nhưng không quá 10% định mức vật tư quy định trên.
- 1Quyết định 938/QĐ-BXD năm 2021 Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
- 2Quyết định 129/QĐ-BNV về Kế hoạch duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2022
- 3Quyết định 495/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch xây dựng, mở rộng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và Hệ thống thi hành án dân sự năm 2022-2023
- 4Thông tư 06/2022/TT-BKHCN về định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 04/2022/TT-BKHCN về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia; xây dựng quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 08/2022/TT-BKHCN quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Thông tư 12/2022/TT-BKHCN quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 1596/QĐ-BKHCN năm 2022 về quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế; phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; hoạt động giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 13/2022/TT-BKHCN Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho nhóm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hoạt động giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 10Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2099/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14Thông tư 21/2019/TT-BKHCN quy định về quy trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Quyết định 938/QĐ-BXD năm 2021 Kế hoạch chuyển đổi việc xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng
- 17Quyết định 129/QĐ-BNV về Kế hoạch duy trì áp dụng và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của Bộ Nội vụ năm 2022
- 18Quyết định 495/QĐ-BTP năm 2022 về Kế hoạch xây dựng, mở rộng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp và Hệ thống thi hành án dân sự năm 2022-2023
- 19Thông tư 06/2022/TT-BKHCN về định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực thông tin, thống kê, thư viện khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Thông tư 04/2022/TT-BKHCN về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia; xây dựng quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 21Thông tư 08/2022/TT-BKHCN quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về ứng phó và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân; đo liều chiếu xạ cá nhân; kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị ghi đo bức xạ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 22Thông tư 12/2022/TT-BKHCN quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về thông tin, tuyên truyền trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 23Quyết định 1596/QĐ-BKHCN năm 2022 về quy trình thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với xây dựng tiêu chuẩn quốc gia; xây dựng quy chuẩn kỹ thuật; tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế; phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài; hoạt động giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 24Thông tư 13/2022/TT-BKHCN Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật cho nhóm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hoạt động giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư 07/2022/TT-BKHCN quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về tư vấn xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 07/2022/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/05/2022
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 481 đến số 482
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra