Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Thông tư này quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu sử dụng vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 3. Mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.
Điều 4. Mức lương theo tuần, theo ngày và theo giờ của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một tháng được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại
2. Mức lương theo ngày áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại
3. Mức lương theo giờ áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc dưới 8 giờ, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại
Điều 5. Áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại
2. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định mức lương phù hợp làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên gia tư vấn và nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, khối lượng, chất lượng công việc chuyên gia hoàn thành và quy chế trả lương của đơn vị.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Chủ đầu tư, bên mời thầu đánh giá tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu tư vấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi người có thẩm quyền trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
5. Người có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc quyền quản lý của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
6. Các Bộ, ngành có trách nhiệm ban hành chức danh, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn trong nước thuộc lĩnh vực quản lý làm cơ sở để lựa chọn chuyên gia, xác định mức lương của chuyên gia tư vấn theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan TW của các Hội, đoàn thể; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Cơ quan chủ quản....................
Chủ đầu tư/bên mời thầu ................................................
TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt | Tên gói thầu | Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) | Các loại mức lương theo thời gian | Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm | Ghi chú | |||||||||||
Theo tháng | Theo tuần | Theo ngày | Theo giờ | |||||||||||||
Mức lương (1000đ/tháng) | Số chuyên gia (người) | Tổng số tháng làm việc | Mức lương (1000đ/tuần) | Số chuyên gia (người) | Tổng số tuần làm việc | Mức lương (1000đ/ngày) | Số chuyên gia (người) | Tổng số ngày làm việc | Mức lương (1000đ/giờ) | Số chuyên gia (người) | Tổng số giờ làm việc | |||||
1 | Gói thầu ……. | Nhóm chuyên gia 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia 2 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia 3 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia 4 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2 | Gói thầu ……. | Nhóm chuyên gia 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia 2 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia 3 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia 4 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.
(2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
.........., ngày......tháng......năm........ Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | .........., ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Bộ/ ngành/ địa phương (người có thẩm quyền)....................
TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt | Tên gói thầu | Tên chủ đầu tư/bên mời thầu | Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) | Các loại mức lương theo thời gian | Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm | Ghi chú | |||||||||||
Theo tháng | Theo tuần | Theo ngày | Theo giờ | ||||||||||||||
Mức lương (1000đ/tháng) | Số chuyên gia (người) | Tổng số tháng làm việc | Mức lương (1000đ/tuần) | Số chuyên gia (người) | Tổng số tuần làm việc | Mức lương (1000đ/ngày) | Số chuyên gia (người) | Tổng số ngày làm việc | Mức lương (1000đ/giờ) | Số chuyên gia (người) | Tổng số giờ làm việc | ||||||
1 | Gói thầu ……. | .........
| Nhóm chuyên gia 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia 2 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia 3 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia 4 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 | Gói thầu …… | .........
| Nhóm chuyên gia 1 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia 2 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia 3 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia 4 | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) | Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.
(2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
.........., ngày......tháng......năm........ Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) | .........., ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Thông tư 18/2010/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 07/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định đối tượng, mức hưởng trợ cấp và tổ chức thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định 471/QĐ-TTg về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 02/2014/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 3843/BGDĐT-ĐTVNN năm 2015 về tăng cường công tác quản lý, thanh kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 99/BXD-KTXD năm 2017 áp dụng hình thức hợp đồng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 02/2017/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư 07/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định đối tượng, mức hưởng trợ cấp và tổ chức thực hiện trợ cấp khó khăn theo Quyết định 471/QĐ-TTg về trợ cấp khó khăn đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang, người hưởng lương hưu có mức lương thấp, người hưởng trợ cấp ưu đãi người có công và hộ nghèo đời sống khó khăn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư 01/2012/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Bộ Luật lao động 2012
- 4Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 5Thông tư 01/2013/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Luật đấu thầu 2013
- 7Thông tư 02/2014/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Công văn 3843/BGDĐT-ĐTVNN năm 2015 về tăng cường công tác quản lý, thanh kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn du học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 99/BXD-KTXD năm 2017 áp dụng hình thức hợp đồng do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 02/2017/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 02/2015/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/01/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 175 đến số 176
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra