Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Chương II

TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH

Điều 9. Bộ máy quản lý Chương trình

1. Các đơn vị chính giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý Chương trình bao gồm: Đơn vị quản lý nhiệm vụ, Đơn vị quản lý kinh phí. Nhiệm vụ cụ thể các đơn vị tham gia quản lý Chương trình thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố là đơn vị đầu mối giúp Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình ở địa phương, quản lý nội dung và kinh phí của các dự án thuộc nhóm ủy quyền cho địa phương quản lý.

Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg với các nhiệm vụ cụ thể sau:

a) Tổ chức xác định và phê duyệt danh mục các dự án phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình; xác định phân nhóm dự án do Trung ương quản lý, dự án ủy quyền cho địa phương quản lý;

b) Tổ chức xét giao trực tiếp các dự án do Trung ương quản lý; phê duyệt nội dung, kinh phí, Tổ chức chủ trì, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ, thời gian thực hiện đối với dự án do Trung ương quản lý và các nhiệm vụ thường xuyên của Chương trình;

c) Phê duyệt kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương đối với các dự án ủy quyền cho địa phương quản lý;

d) Tổng hợp dự toán kinh phí của Chương trình để cân đối trong tổng dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm; giao dự toán kinh phí hoạt động chung của Chương trình và dự toán kinh phí thực hiện các dự án do Trung ương quản lý cho Đơn vị quản lý kinh phí; phối hợp với Bộ Tài chính cân đối kinh phí hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương đối với các dự án ủy quyền cho địa phương quản lý;

đ) Chủ trì kiểm tra việc thực hiện và quyết định việc điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ do Trung ương quản lý; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố kiểm tra việc thực hiện các dự án ủy quyền cho địa phương quản lý;

e) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị bằng kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ Trung ương của các dự án do Trung ương quản lý theo quy định hiện hành;

g) Thẩm tra quyết toán kinh phí của các dự án do Trung ương quản lý thuộc Chương trình và kinh phí hoạt động chung của Chương trình;

h) Tổ chức đánh giá nghiệm thu, phê duyệt kết quả thực hiện và xử lý tài sản các dự án do Trung ương quản lý;

i) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện hàng năm, sơ kết 05 năm và tổng kết việc thực hiện Chương trình.

2. Việc phân công trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Điều này cho Đơn vị quản lý nhiệm vụ, Đơn vị quản lý kinh phí và các đơn vị khác có liên quan theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Tổ chức thực hiện Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg với các nhiệm vụ cụ thể sau:

a) Đề xuất đặt hàng dự án phù hợp với mục tiêu, nội dung của Chương trình; phân nhóm dự án do Trung ương quản lý, dự án ủy quyền cho địa phương quản lý để đề xuất đặt hàng với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này;

b) Thành lập, tổ chức hội đồng khoa học và công nghệ của tỉnh, thành phố để xét giao trực tiếp các dự án ủy quyền cho địa phương quản lý sau khi đã có quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

c) Thẩm định và phê duyệt dự án được ủy quyền cho địa phương quản lý, bao gồm: tên, mục tiêu, sản phẩm, Tổ chức chủ trì, Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ và kinh phí thực hiện (kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương đã được phê duyệt, ngân sách địa phương và nguồn kinh phí khác thực hiện dự án); phê duyệt kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương cho dự án do Trung ương quản lý (nếu có);

d) Tổng hợp dự toán kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình tại địa phương và cân đối trong tổng dự toán ngân sách hàng năm của địa phương;

đ) Chủ trì kiểm tra, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án ủy quyền cho địa phương quản lý; phối hợp kiểm tra, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án do Trung ương quản lý thực hiện tại địa phương;

e) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị bằng kinh phí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của dự án ủy quyền cho địa phương quản lý theo quy định hiện hành;

g) Thẩm tra quyết toán kinh phí của dự án ủy quyền cho địa phương quản lý và các nhiệm vụ chi khác cho việc thực hiện Chương trình tại địa phương;

h) Thành lập và tổ chức các hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu dự án do Trung ương quản lý ở địa phương và nghiệm thu chính thức dự án ủy quyền cho địa phương quản lý; phê duyệt kết quả thực hiện và xử lý tài sản của dự án ủy quyền cho địa phương quản lý;

i) Xây dựng cơ chế hỗ trợ và tổ chức thực hiện nhân rộng kết quả các dự án thuộc Chương trình vào sản xuất tại địa phương;

k) Chỉ đạo lồng ghép các nội dung của dự án thuộc Chương trình với các dự án, đề án phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn, huy động các nguồn vốn để cùng với nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo đảm đủ kinh phí thực hiện dự án;

l) Báo cáo bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả thực hiện hàng năm, sơ kết 05 năm và tổng kết Chương trình thực hiện tại địa phương.

2. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Điều này.

Điều 12. Trách nhiệm của Tổ chức chủ trì

1. Đề xuất Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ cho dự án.

2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện đầy đủ các điều khoản cam kết trong hợp đồng. Đảm bảo điều kiện về cơ sở hạ tầng, nhân lực, kinh phí (từ ngân sách được cấp và kinh phí ngoài ngân sách) để thực hiện dự án.

3. Quản lý kinh phí thực hiện dự án và thực hiện quyết toán kinh phí theo quy định; chịu trách nhiệm về việc quản lý sử dụng kinh phí, vật tư, tài sản của dự án theo quy định hiện hành.

4. Tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị theo đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản khác có liên quan.

5. Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án, định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ theo quy định; chủ trì tổ chức nghiệm thu mô hình của dự án.

6. Báo cáo bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý đối với dự án ủy quyền cho địa phương quản lý.

7. Báo cáo bằng văn bản với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố và Bộ Khoa học và Công nghệ về những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án và kiến nghị, đề xuất giải pháp xử lý đối với dự án do Trung ương quản lý.

8. Báo cáo bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ tổng kết việc thực hiện dự án ủy quyền cho địa phương quản lý thông qua Đơn vị quản lý kinh phí (bản cứng và bản điện tử PDF không cài bảo mật).

9. Quản lý tài chính, tài sản, sản phẩm của dự án theo quy định hiện hành.

10. Xây dựng kế hoạch và tổ chức nhân rộng kết quả của dự án.

Điều 13. Trách nhiệm của Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ

1. Thực hiện hỗ trợ ứng dụng các công nghệ phù hợp với tình hình thực tế ở địa bàn triển khai dự án.

2. Đảm bảo kết quả của các quy trình chuyển giao, hỗ trợ ứng dụng công nghệ có hiệu quả và chịu trách nhiệm về kết quả chuyển giao.

3. Giám sát việc triển khai thực hiện mô hình và cử cán bộ chịu trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp thực hiện mô hình.

4. Đào tạo kỹ thuật viên và cán bộ kỹ thuật nòng cốt tại địa phương.

5. Chịu sự giám sát và kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ của Tổ chức chủ trì.

6. Phối hợp với Tổ chức chủ trì xây dựng thuyết minh dự án, hồ sơ đánh giá nghiệm thu các mô hình, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án.

7. Tham gia đầy đủ các buổi kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự án.

Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 07/2016/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/04/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phạm Công Tạc
  • Ngày công báo: 23/06/2016
  • Số công báo: Từ số 401 đến số 402
  • Ngày hiệu lực: 08/06/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH