Hệ thống pháp luật

Điều 18 Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 18. Đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện dự án

1. Trình tự đánh giá, nghiệm thu công nhận kết quả dự án thực hiện như sau:

a) Đánh giá nghiệm thu mô hình, đánh giá nghiệm thu ở địa phương, đánh giá nghiệm thu chính thức ở Trung ương, công nhận kết quả thực hiện đối với dự án do Trung ương quản lý;

b) Đánh giá nghiệm thu mô hình, đánh giá nghiệm thu chính thức ở địa phương, công nhận kết quả thực hiện đối với dự án ủy quyền cho địa phương quản lý.

2. Đánh giá nghiệm thu mô hình

a) Tổ chức chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện đánh giá nghiệm thu mô hình;

b) Hồ sơ phục vụ đánh giá nghiệm thu mô hình gồm: Báo cáo kết quả thực hiện mô hình; quy trình kỹ thuật ứng dụng của dự án; các tài liệu có liên quan đến việc triển khai thực hiện mô hình. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện mô hình phải thể hiện được các nội dung sau: kết quả đạt được so với nội dung, quy mô của các mô hình đã được phê duyệt trong thuyết minh dự án; phương pháp tổ chức, quản lý, chỉ đạo thực hiện mô hình; khả năng duy trì, phát triển và nhân rộng của mô hình và được thực hiện tại địa bàn triển khai xây dựng mô hình;

c) Thành phần hội đồng đánh giá, nghiệm thu mô hình, trình tự, thủ tục đánh giá nghiệm thu mô hình do Tổ chức chủ trì dự án quyết định;

d) Kết quả đánh giá nghiệm thu mô hình được lập thành biên bản theo Mẫu B4.3-BBNTMH tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đánh giá nghiệm thu dự án ở địa phương

a) Chủ nhiệm dự án và cơ quan chủ trì thực hiện dự án có trách nhiệm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bản điện tử của hồ sơ (ghi trên đĩa quang dạng PDF không cài bảo mật) cho Sở Khoa học và Công nghệ. Thời hạn nộp hồ sơ trước ít nhất 10 ngày làm việc so với thời điểm kết thúc thời gian thực hiện dự án;

b) Hồ sơ đánh giá nghiệm thu dự án ở địa phương bao gồm: Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu tại địa phương của Tổ chức chủ trì dự án; báo cáo tổng kết thực hiện dự án theo mẫu quy định tại Mẫu B4.4-BCTK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; các quy trình kỹ thuật ứng dụng của dự án; Thuyết minh và hợp đồng thực hiện dự án; các báo cáo và biên bản kiểm tra định kỳ theo mẫu B4.1.BCĐK và B4.2.BBKTĐK tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; biên bản nghiệm thu mô hình; Biên bản xác nhận tình hình sử dụng kinh phí của Đơn vị quản lý kinh phí (đối với dự án do Trung ương quản lý); biên bản quyết toán tài chính hoặc biên bản xác nhận tình hình sử dụng kinh phí của Sở Khoa học và Công nghệ (đối với dự án ủy quyền cho địa phương quản lý); báo cáo huy động và sử dụng kinh phí đối ứng từ ngân sách địa phương, nguồn khác (nếu có);

c) Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án theo các nội dung của hợp đồng đã ký. Phiên họp hội đồng được tổ chức trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng.Trình tự, thủ tục đánh giá nghiệm thu ở địa phương được áp dụng theo quy định hiện hành về đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh, thành phố.

d) Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu ở địa phương

Dự án được đánh giá “đạt”: Đối với dự án ủy quyền cho địa phương quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ làm thủ tục công nhận kết quả và gửi quyết định về Bộ khoa học và Công nghệ; đối với dự án do Trung ương quản lý, trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ khi nghiệm thu ở địa phương, Tổ chức chủ trì nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện công văn kèm theo hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiệm thu chính thức theo quy định.

Dự án được đánh giá “không đạt”: Đối với dự án ủy quyền cho địa phương quản lý, Sở Khoa học và Công nghệ xử lý kết quả theo quy định của tỉnh, thành phố; đối với dự án do Trung ương quản lý: Hội đồng khoa học và công nghệ nghiệm thu của tỉnh, thành phố xác định những nội dung công việc đã hoàn thành và nguyên nhân không hoàn thành các nội dung theo hợp đồng làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý theo quy định.

4. Đánh giá nghiệm thu chính thức dự án ở Trung ương

a) Hồ sơ đánh giá nghiệm thu dự án bao gồm: Công văn đề nghị đánh giá nghiệm thu chính thức ở Trung ương của Tổ chức chủ trì; hồ sơ đánh giá ở địa phương quy định tại khoản 3 Điều này; quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu ở địa phương; biên bản nghiệm thu ở địa phương theo Mẫu B4.5-BBNTĐP; báo cáo giải trình tiếp nhận góp ý của Hội đồng đánh giá nghiệm thu của tỉnh, thành phố;

b) Sau khi nhận được hồ sơ, Đơn vị quản lý kinh phí chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện dự án;

c) Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện Dự án do Trung ương quản lý có 07 thành viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác, trong đó: 03 thành viên là chuyên gia khoa học và công nghệ được lấy từ cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ, 01 thành viên là chuyên gia kinh tế hoặc tài chính, 03 thành viên là đại diện cơ quan quản lý nhà nước có liên quan ở Trung ương và địa phương. Cá nhân là chủ nhiệm, người thuộc Tổ chức chủ trì và Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ, người đang bị xử phạt do vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc người có quyền và lợi ích liên quan khác và người có bằng chứng xung đột lợi ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì không được tham gia Hội đồng. Bộ Khoa học và Công nghệ cử các thư ký hành chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của Hội đồng;

d) Phiên họp hội đồng được tổ chức trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng. Hội đồng làm việc theo phương thức, trình tự quy định tại Biểu B4.6-QTLVHĐ thuộc Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung đánh giá theo yêu cầu đối với sản phẩm tại hợp đồng và thuyết minh dự án đã được phê duyệt. Kết quả đánh giá được xếp loại theo 4 mức: xuất sắc, khá, đạt, không đạt. Chi tiết các biểu mẫu nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng theo Mẫu B4.7-PNXNT, B4.8-PĐGNT, Biên bản họp Hội đồng theo Mẫu B4.9-BBHĐNT quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Xử lý kết quả đánh giá nghiệm thu ở Trung ương

Đối với các dự án được đánh giá “không đạt”, Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm xem xét, xác định những nội dung, công việc đã thực hiện được theo đúng hợp đồng làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, xử lý theo quy định;

Đối với những dự án được đánh giá ở mức “đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hội đồng kết thúc phiên họp, Chủ nhiệm dự án và Tổ chức chủ trì dự án có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Hội đồng.

e) Công nhận kết quả thực hiện Dự án

Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện Dự án, bao gồm: 01 bộ hồ sơ đã hoàn thiện theo góp ý; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện dự án; Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của Hội đồng theo Mẫu B 4.10-BCGT tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Đơn vị quản lý kinh phí đối với dự án do Trung ương quản lý; tới Sở Khoa học và Công nghệ đối với dự án do địa phương quản lý để tổ chức thanh lý hợp đồng và làm thủ tục công nhận kết quả thực hiện dự án;

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện Dự án đối với dự án do Trung ương quản lý; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án đối với dự án do địa phương quản lý theo Mẫu B4.11-QĐCNKQ tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Xử lý kinh phí đối với dự án phải chấm dứt hợp đồng và dự án nghiệm thu “không đạt” áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 30/12/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

Thông tư 07/2016/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2025 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: 07/2016/TT-BKHCN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 22/04/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phạm Công Tạc
  • Ngày công báo: 23/06/2016
  • Số công báo: Từ số 401 đến số 402
  • Ngày hiệu lực: 08/06/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH