Điều 10 Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Điều 10. Hướng dẫn khoản 5 Điều 60, khoản 3 Điều 61 Luật Quản lý thuế quy định về thẩm quyền, thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được xác định là nộp thừa theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế.
2. Thẩm quyền xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa:
a) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu đối với trường hợp ban hành Quyết định ấn định thuế, Quyết định xử phạt.
b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm tra sau thông quan nơi có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu ngân sách khác người nộp thuế đã nộp lớn hơn số tiền phải nộp.
c) Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án.
3. Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 131 quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 06/2021/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/01/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Thị Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 305 đến số 306
- Ngày hiệu lực: 08/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hướng dẫn khoản 8 Điều 3; khoản 1, khoản 4 Điều 42 Luật Quản lý thuế về tờ khai hải quan, khai thuế, tính thuế; khoản 1, khoản 4 Điều 7, điểm c khoản 4 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP về mẫu tờ khai bổ sung, các trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không phải khai thuế theo từng lần phát sinh
- Điều 4. Hướng dẫn khoản 4 Điều 7 Luật Quản lý thuế quy định về đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Điều 5. Hướng dẫn khoản 8 Điều 8 Luật Quản lý thuế quy định hồ sơ, thủ tục về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
- Điều 6. Hướng dẫn khoản 6 Điều 9, khoản 4 Điều 96 Luật Quản lý thuế quy định về quản lý rủi ro trong quản lý thuế
- Điều 7. Hướng dẫn điểm b khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế quy định về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 8. Hướng dẫn khoản 4 Điều 56 Luật Quản lý thuế quy định về thời hạn chuyển tiền vào ngân sách nhà nước
- Điều 9. Hướng dẫn khoản 9 Điều 59 Luật Quản lý thuế quy định về thủ tục xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
- Điều 10. Hướng dẫn khoản 5 Điều 60, khoản 3 Điều 61 Luật Quản lý thuế quy định về thẩm quyền, thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
- Điều 11. Hướng dẫn khoản 3 Điều 64 Luật Quản lý thuế quy định về hồ sơ gia hạn nộp thuế
- Điều 12. Hướng dẫn khoản 4 Điều 72, khoản 4 Điều 73, khoản 4 Điều 76 Luật Quản lý thuế quy định về trình tự, thủ tục hoàn thuế
- Điều 13. Hướng dẫn khoản 2 Điều 78 Luật Quản lý thuế quy định về thủ tục không thu thuế đối với trường hợp không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Điều 14. Hướng dẫn khoản 4 Điều 80 Luật Quản lý thuế quy định về hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 15. Hướng dẫn khoản 4 Điều 80 Luật Quản lý thuế quy định về hồ sơ giảm thuế
- Điều 16. Hướng dẫn khoản 3 Điều 86 Luật Quản lý thuế quy định về hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
- Điều 17. Hướng dẫn khoản 2 Điều 107 Luật Quản lý thuế quy định về mẫu biểu thanh tra, kiểm tra thuế, trình tự, thủ tục, hồ sơ kiểm tra thuế
- Điều 18. Hướng dẫn khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế quy định về nộp dần tiền thuế nợ
- Điều 19. Hướng dẫn khoản 1 Điều 39 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP quy định về ủy nhiệm thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa phương tiện quá cảnh