Điều 21 Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
Điều 21. Cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng
1. Cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật công chứng. Danh sách cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng phải được thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở.
Trong trường hợp cộng tác viên phiên dịch đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm cộng tác viên thì có thể ký trước vào bản dịch; công chứng viên phải đối chiếu chữ ký của cộng tác viên phiên dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện việc công chứng.
2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng:
a) Ký hợp đồng với cộng tác viên phiên dịch, trong đó xác định rõ trách nhiệm của cộng tác viên phiên dịch đối với nội dung, chất lượng bản dịch, thù lao, quyền và nghĩa vụ của các bên;
b) Trả thù lao phiên dịch theo thỏa thuận với cộng tác viên phiên dịch;
c) Niêm yết công khai danh sách cộng tác viên phiên dịch tại trụ sở của tổ chức mình;
d) Bồi thường thiệt hại và yêu cầu cộng tác viên phiên dịch bồi hoàn theo quy định tại Điều 38 của Luật công chứng;
đ) Các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với cộng tác viên phiên dịch hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên phiên dịch
a) Nhận thù lao phiên dịch theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp của nội dung bản dịch do mình thực hiện;
c) Hoàn trả số tiền mà tổ chức hành nghề công chứng đã bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra theo quy định tại Điều 38 của Luật công chứng;
d) Chấp hành các quy định của pháp luật về dịch thuật, nội quy làm việc của tổ chức hành nghề công chứng;
đ) Các quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với tổ chức hành nghề công chứng hoặc theo quy định của pháp luật.
Thông tư 06/2015/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng do Bộ trưởng Bộ Tư Pháp ban hành
- Số hiệu: 06/2015/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/06/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thúy Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 659 đến số 660
- Ngày hiệu lực: 01/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Thủ tục đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
- Điều 4. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
- Điều 5. Thu hồi Thẻ công chứng viên
- Điều 6. Cấp lại Thẻ công chứng viên
- Điều 7. Cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng
- Điều 8. Công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài
- Điều 9. Đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng
- Điều 10. Nội dung bồi dưỡng nghề công chứng
- Điều 11. Trách nhiệm của Học viện Tư pháp
- Điều 12. Nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
- Điều 13. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
- Điều 14. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
- Điều 15. Miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
- Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức thực hiện bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
- Điều 17. Xử lý đối với công chứng viên vi phạm nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm
- Điều 18. Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng
- Điều 19. Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
- Điều 20. Bàn giao hồ sơ công chứng khi tổ chức hành nghề công chứng bị giải thể hoặc chấm dứt hoạt động
- Điều 21. Cộng tác viên phiên dịch của tổ chức hành nghề công chứng
- Điều 22. Lời chứng của công chứng viên
- Điều 23. Sổ công chứng và số công chứng
- Điều 24. Lập, quản lý và sử dụng sổ trong hoạt động công chứng
- Điều 25. Báo cáo về tổ chức và hoạt động công chứng
- Điều 26. Kiểm tra về tổ chức và hoạt động công chứng
- Điều 27. Thanh tra về tổ chức và hoạt động công chứng