Điều 20 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 20. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới
1. Quy định về cột mốc
a) Cột mốc bao gồm thân mốc và đế mốc: Thân mốc bằng bê tông cốt thép mác 200 đúc sẵn, mặt cắt ngang thân mốc hình vuông, kích thước 15x15 cm. Đế mốc bằng bê tông mác 200 đổ tại chỗ, kích thước mặt cắt ngang 40x40 cm, mặt trên đế mốc bằng mặt đất tự nhiên, chiều sâu từ 30-50 cm tùy thuộc vào địa hình khu vực cắm mốc và yêu cầu quản lý;
b) Thân mốc nhô lên khỏi mặt đất tự nhiên 50 cm. Phần trên cùng cao 10 cm từ đỉnh cột trở xuống sơn màu đỏ, phần còn lại sơn màu trắng. Trên thân mốc có ký hiệu CTTL và được đánh số hiệu chi tiết CTTL.01..., chữ số được ghi bằng chữ in hoa đều nét, khắc chìm, tô bằng sơn đỏ;
c) Mốc tham chiếu cắm mới có kích thước, hình thức giống mốc giới cần cắm, có ký hiệu MTC và được đánh số hiệu chi tiết MTC.01....
2. Khoảng cách các mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đập và lòng hồ chứa nước
a) Đối với đập quy định tại
3. Đối với kênh quy định tại
b) Đánh giá hiện trạng khu vực cắm mốc chỉ giới;
c) Số lượng mốc chỉ giới cần cắm; phương án định vị mốc chỉ giới; khoảng cách các mốc chỉ giới; các mốc tham chiếu (nếu có);
d) Phương án huy động nhân lực, vật tư, vật liệu thi công, giải phóng mặt bằng;
đ) Tiến độ cắm mốc, bàn giao mốc chỉ giới, kinh phí thực hiện;
e) Tổ chức thực hiện.
5. Bản vẽ phương án cắm mốc chỉ giới thể hiện phạm vi bảo vệ công trình, vị trí, tọa độ của các mốc chỉ giới, mốc tham chiếu (nếu có) trên nền bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 05/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: 15/06/2018
- Số công báo: Từ số 703 đến số 704
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu về quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 4. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 5. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ
- Điều 6. Lập quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 7. Thẩm định quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 8. Hội đồng thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 10. Điều chỉnh quy trình vận hành công trình
- Điều 11. Công bố quy trình vận hành
- Điều 12. Tổ chức thực hiện quy trình vận hành
- Điều 13. Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình vận hành
- Điều 14. Quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 15. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
- Điều 16. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 18. Yêu cầu về cắm mốc chỉ giới
- Điều 19. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới
- Điều 20. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới
- Điều 22. Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 23. Điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 24. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới
- Điều 25. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 26. Bộ máy quản lý, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 27. Phương thức quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 28. Nội dung hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 29. Tài sản và tài chính của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 30. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 31. Liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở