Điều 25 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 25. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
1. Công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở trực tiếp quản lý, khai thác hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác.
2. Loại hình tổ chức thủy lợi cơ sở và phương thức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do tổ chức thủy lợi cơ sở quyết định khi được tối thiểu 75% thành viên của tổ chức thông qua.
3. Tổ chức thủy lợi cơ sở thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, pháp luật về dân sự và điều lệ hoặc quy chế hoạt động dịch vụ thủy lợi được trên 50% thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thông qua và Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Toàn bộ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.
4. Tổ chức thủy lợi cơ sở được hỗ trợ kỹ thuật, nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn về thủy lợi và của doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn.
5. Đối với công trình thủy lợi phục vụ cấp, tưới, tiêu và thoát nước cho 2 xã trở lên thì thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở theo loại hình Hợp tác xã hoặc liên hiệp tổ chức thủy lợi cơ sở.
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 05/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: 15/06/2018
- Số công báo: Từ số 703 đến số 704
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu về quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 4. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 5. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ
- Điều 6. Lập quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 7. Thẩm định quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 8. Hội đồng thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 10. Điều chỉnh quy trình vận hành công trình
- Điều 11. Công bố quy trình vận hành
- Điều 12. Tổ chức thực hiện quy trình vận hành
- Điều 13. Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình vận hành
- Điều 14. Quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 15. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
- Điều 16. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 18. Yêu cầu về cắm mốc chỉ giới
- Điều 19. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới
- Điều 20. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới
- Điều 22. Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 23. Điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 24. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới
- Điều 25. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 26. Bộ máy quản lý, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 27. Phương thức quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 28. Nội dung hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 29. Tài sản và tài chính của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 30. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 31. Liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở