Điều 26 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 26. Bộ máy quản lý, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở
1. Bộ máy quản lý được lựa chọn thông qua bầu cử dân chủ tại đại hội thành viên hoặc đại hội đại biểu người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. Tùy theo quy mô và loại hình tổ chức được lựa chọn để quyết định bộ máy quản lý phù hợp, đảm bảo gọn nhẹ và hiệu quả, cụ thể như sau:
a) Hợp tác xã bao gồm: Hội đồng quản trị, giám đốc và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
b) Tổ hợp tác: Đại diện là tổ trưởng. Trường hợp tổ hợp tác có từ 30 thành viên trở lên thì thành lập ban điều hành, số lượng thành viên ban điều hành do tổ hợp tác quy định.
2. Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như sau:
a) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở có quy mô liên thôn, xã, liên xã: Thành lập tổ kinh tế và tổ kỹ thuật;
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở có quy mô thôn: Thành lập tổ tổng hợp phụ trách chung về kinh tế và kỹ thuật;
c) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở là Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp có thực hiện dịch vụ thủy lợi: Thành lập tổ hoặc đội thủy nông.
Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 05/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: 15/06/2018
- Số công báo: Từ số 703 đến số 704
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu về quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 4. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 5. Nội dung quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ
- Điều 6. Lập quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 7. Thẩm định quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa
- Điều 8. Hội đồng thẩm định quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi
- Điều 10. Điều chỉnh quy trình vận hành công trình
- Điều 11. Công bố quy trình vận hành
- Điều 12. Tổ chức thực hiện quy trình vận hành
- Điều 13. Kinh phí lập, điều chỉnh quy trình vận hành
- Điều 14. Quy trình vận hành hồ chứa nước
- Điều 15. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi
- Điều 16. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 17. Thẩm quyền quyết định phân cấp quản lý công trình thủy lợi và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
- Điều 18. Yêu cầu về cắm mốc chỉ giới
- Điều 19. Các trường hợp phải cắm mốc chỉ giới
- Điều 20. Quy định về cột mốc và khoảng cách các mốc chỉ giới
- Điều 22. Phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 23. Điều chỉnh phương án cắm mốc chỉ giới
- Điều 24. Trách nhiệm cắm mốc, bảo vệ mốc chỉ giới
- Điều 25. Tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 26. Bộ máy quản lý, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 27. Phương thức quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
- Điều 28. Nội dung hoạt động của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 29. Tài sản và tài chính của tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 30. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở
- Điều 31. Liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở