Điều 7 Thông tư 04/2015/TT-BTP về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề công chứng
1. Nội dung tập sự hành nghề công chứng bao gồm kỹ năng hành nghề công chứng và các công việc liên quan đến công chứng sau đây:
a) Kỹ năng tiếp nhận, phân loại yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng; kỹ năng xem xét, nhận dạng chủ thể, năng lực hành vi dân sự của người tham gia ký kết hợp đồng, giao dịch;
b) Kỹ năng ứng xử với người yêu cầu công chứng, ứng xử theo Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; kỹ năng giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; kỹ năng giải thích lý do khi từ chối yêu cầu công chứng;
c) Kỹ năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết hồ sơ yêu cầu công chứng;
d) Kỹ năng soạn thảo hợp đồng, giao dịch theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của dự thảo hợp đồng, giao dịch do người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn; kỹ năng xác minh;
đ) Kỹ năng công chứng bản dịch; kỹ năng chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản;
e) Kỹ năng soạn thảo lời chứng;
g) Kiểm tra, sắp xếp, phân loại hồ sơ đã được công chứng, chứng thực để đưa vào lưu trữ;
h) Các kỹ năng và công việc liên quan đến công chứng khác theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự.
2. Công chứng viên hướng dẫn tập sự hướng dẫn Người tập sự thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; đối với người có thời gian tập sự là 06 tháng thì công chứng viên hướng dẫn tập sự thống nhất với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về thời lượng và nội dung tập sự phù hợp theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Thông tư 04/2015/TT-BTP về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thúy Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 545 đến số 546
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 2. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
- Điều 3. Thời gian tập sự hành nghề công chứng
- Điều 4. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
- Điều 5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
- Điều 6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
- Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề công chứng
- Điều 8. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự
- Điều 10. Trách nhiệm của công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 11. Từ chối hướng dẫn tập sự
- Điều 12. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
- Điều 14. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 15. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 16. Đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 17. Tổ chức kiểm tra
- Điều 18. Hội đồng kiểm tra
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Ban Giám sát
- Điều 22. Ra đề kiểm tra và bảo mật đề kiểm tra
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 25. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 26. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
- Điều 30. Xử Iý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, các Ban của Hội đồng kiểm tra và Ban Giám sát
- Điều 32. Khiếu nại về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 33. Tố cáo về tập sự hành nghề công chứng