Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BTP về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 2. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
1. Người yêu cầu tập sự nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký tập sự trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01);
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi tên người đăng ký tập sự vào Danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp (sau đây gọi là Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp), đồng thời thông báo bằng văn bản cho người đăng ký tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:
a) Thuộc trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên theo quy định tại Điều 13 của Luật công chứng;
b) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
3. Người được ghi tên vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp được gọi là Người tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là Người tập sự). Người tập sự có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật công chứng và Thông tư này.
Thông tư 04/2015/TT-BTP về hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 04/2015/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thúy Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 545 đến số 546
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 2. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
- Điều 3. Thời gian tập sự hành nghề công chứng
- Điều 4. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng
- Điều 5. Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng
- Điều 6. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
- Điều 7. Nội dung tập sự hành nghề công chứng
- Điều 8. Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của Người tập sự
- Điều 10. Trách nhiệm của công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 11. Từ chối hướng dẫn tập sự
- Điều 12. Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự
- Điều 14. Nguyên tắc kiểm tra
- Điều 15. Nội dung và hình thức kiểm tra
- Điều 16. Đăng ký tham dự kiểm tra
- Điều 17. Tổ chức kiểm tra
- Điều 18. Hội đồng kiểm tra
- Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng kiểm tra
- Điều 21. Ban Giám sát
- Điều 22. Ra đề kiểm tra và bảo mật đề kiểm tra
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra
- Điều 24. Chấm điểm kiểm tra
- Điều 25. Quản lý bài kiểm tra và kết quả kiểm tra
- Điều 26. Phúc tra bài kiểm tra
- Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Bổ trợ tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp
- Điều 28. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
- Điều 30. Xử Iý vi phạm đối với việc tập sự hành nghề công chứng
- Điều 31. Xử lý vi phạm đối với thành viên Hội đồng kiểm tra, các Ban của Hội đồng kiểm tra và Ban Giám sát
- Điều 32. Khiếu nại về tập sự hành nghề công chứng và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
- Điều 33. Tố cáo về tập sự hành nghề công chứng