Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2022.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 27/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý và cung cấp thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
b) Thông tư số 31/2013/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu đất đai;
c) Thông tư số 33/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai;
d) Thông tư số 34/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường;
đ) Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường;
e) Thông tư số 32/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thu nhận, bảo quản, lưu trữ và khai thác tài liệu khí tượng thủy văn;
g) Thông tư số 29/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;
h) Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng.
3. Thông tư này bãi bỏ một số quy định của các Thông tư sau:
b) Bãi bỏ Mục I và Mục II phần Quy định quy trình kỹ thuật về tư liệu môi trường; Mục A và Mục B phần Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường Thông tư số 42/2011/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường;
c) Bãi bỏ Chương III Thông tư số 12/2013/TT-BTNMT ngày 05 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản;
d) Bãi bỏ Chương IX và Chương X Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các nhiệm vụ, dự án chuyên môn về thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được phê duyệt và thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo các căn cứ đã được phê duyệt, trừ trường hợp có yêu cầu thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VỀ CÔNG TÁC THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thông tư này ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý định mức kinh tế - kỹ thuật
Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
TT | Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
1 | Kỹ sư bậc 1, ..., Kỹ sư bậc 9 và tương đương | KS1, ..., KS9 |
2 | Kỹ sư chính bậc 1, ..., Kỹ sư chính bậc 8 và tương đương | KSC1, ..., KSC8 |
3 | Kỹ thuật viên bậc 1, ..., Kỹ thuật viên bậc 12 và tương đương | KTV1, ..., KTV12 |
4 | Đơn vị tính | ĐVT |
5 | Mức độ khó khăn | KK |
6 | Cơ sở dữ liệu | CSDL |
7 | Tiêu chuẩn quốc gia | TCVN |
8 | Bảo hộ lao động | BHLĐ |
9 | Số thứ tự | TT |
1. Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là liệt kê các đối tượng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường để thực hiện công tác thu thập, lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng.
2. Dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là thông tin mô tả nội dung, định dạng, ngữ cảnh, lịch sử hình thành, hình thức khai thác sử dụng và các đặc tính khác nhằm phục vụ quá trình quản lý, tìm kiếm và lưu trữ hồ sơ, tài liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi chung là dữ liệu đặc tả).
3. Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là phần rút gọn của dữ liệu đặc tả, được công bố để phục vụ việc tra cứu, tìm kiếm, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
4. Đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường là đơn vị được cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc được giao nhiệm vụ thu thập, quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo lĩnh vực hoặc theo địa bàn.
5. Đơn vị đầu mối về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) là cơ quan được giao quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Mét giá tài liệu là chiều dài 01 mét tài liệu được xếp đứng hoặc xếp ngang gáy xuống, sát vào nhau trên giá (hoặc tủ); mét giá tài liệu tài nguyên và môi trường chỉnh lý ban đầu được quy đổi theo quy định tại
7. Phương tiện lưu trữ là các vật mang tin, thiết bị lưu trữ vật lý (gồm ổ cứng, thẻ nhớ, thiết bị lưu trữ USB, băng từ, đĩa quang...) được sử dụng để lưu trữ tài liệu dạng số, cơ sở dữ liệu, phần mềm.
8. Bản sao tài liệu lưu trữ là bản sao lưu từ tài liệu lưu trữ theo phương pháp, tiêu chuẩn nhất định nhằm lưu giữ bản sao đó dự phòng khi có rủi ro xảy ra đối với tài liệu lưu trữ.
9. Tài liệu lưu trữ điện tử là tài liệu được tạo lập ở dạng thông điệp dữ liệu lần đầu dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh được lựa chọn để lưu trữ hoặc được số hóa từ tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác và được ký số bởi cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ.
10. Tài liệu lưu trữ truyền thống là tài liệu về tài nguyên và môi trường được lựa chọn để lưu trữ nhưng không phải là tài liệu điện tử.
11. Hồ sơ lưu trữ điện tử là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
12. Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường là hệ thống thông tin phục vụ các nghiệp vụ về quản lý, lưu trữ, cung cấp, khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
13. Bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ là bản sao từ tài liệu lưu trữ theo phương pháp, tiêu chuẩn nhất định nhằm lưu giữ bản sao đó dự phòng khi có rủi ro xảy ra đối với tài liệu lưu trữ (Khoản 15, Điều 2, Luật Lưu trữ năm 2011).
1. Công tác thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
a) Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
b) Tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
2. Công tác lưu trữ và bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
a) Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy;
b) Tổ chức, lưu trữ tài liệu số;
c) Bảo quản kho lưu trữ tài liệu;
d) Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy;
đ) Bảo quản tài liệu số;
e) Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy;
g) Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử;
h) Tiêu hủy tài liệu lưu trữ hết giá trị.
3. Công tác cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
a) Cung cấp theo hình thức trực tiếp tại đơn vị quản lý hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cung cấp theo hình thức trực tuyến trên môi trường điện tử;
c) Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 7. Yêu cầu thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Thu nhận đầy đủ, toàn diện và đánh giá chính xác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Quản lý, lưu trữ, bảo quản và xây dựng cơ sở dữ liệu bảo đảm sử dụng lâu dài, an toàn thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Công bố, cung cấp, khai thác, sử dụng thuận tiện, kịp thời cho mọi đối tượng theo quy định của pháp luật.
4. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp theo các quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.
Điều 8. Quy định quy đổi đơn vị sản phẩm tài liệu giấy sang mét giá
Quy đổi tài liệu lưu trữ chuyên ngành tài nguyên và môi trường sang mét giá tài liệu:
1. Hồ sơ, tài liệu là kết quả nhiệm vụ, dự án chuyên ngành theo khổ giấy A4: 5000 tờ/01 mét giá;
2. Bản đồ các loại in ấn, biên vẽ trên giấy khổ A1 hoặc tương đương: 300 tờ/01 mét giá;
3. Bản đồ các loại biên vẽ trên giấy can khổ A1 hoặc tương đương: 400 tờ/01 mét giá;
4. Hồ sơ, tài liệu và các loại bản đồ trên khổ giấy khác (A5, A6, A2, A3, A0 và lớn hơn) được quy đổi sang khổ giấy A4 và A1 tương ứng theo tỷ lệ diện tích giữa hai loại.
Điều 9. Quy định về thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp
Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo chế độ đối với lao động trực tiếp được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của 01 năm.
Mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương | = | Mức hao phí lao động kỹ thuật trực tiếp | x | 34 |
312 |
Mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
Định mức lao động bao gồm hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.
CÔNG TÁC THU NHẬN THÔNG TIN, DỮ LIỆU LƯU TRỮ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 10. Lập kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Nguyên tắc lập kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Bảo đảm thông tin, dữ liệu, tài liệu lưu trữ được thu nhận chính xác, đầy đủ, có hệ thống. Trường hợp tài liệu lưu trữ giấy và tài liệu lưu trữ điện tử có nội dung trùng nhau thì phải thu nhận cả hai loại;
c) Lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và không trùng lặp, chồng chéo nhiệm vụ;
d) Bảo đảm thực hiện hiệu quả, khả thi, tiết kiệm kinh phí, nguồn lực.
2. Căn cứ lập kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh;
b) Theo quy định của văn bản quy phạm pháp luật;
c) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
d) Các chương trình, đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ đã được cấp có tham quyền phê duyệt;
đ) Danh sách thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này là căn cứ thực hiện công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
3. Kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Mục đích, yêu cầu thu nhận, cập nhật thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường;
b) Khối lượng thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường cần thu nhận;
c) Nội dung công việc thu nhận thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường;
d) Sản phẩm thu nhận thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường;
đ) Kế hoạch, nguồn nhân lực thực hiện;
e) Tổ chức thực hiện;
g) Dự toán kinh phí (nếu có).
4. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kế hoạch thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường) để tổng hợp, theo dõi, quản lý trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt.
Điều 11. Thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Hình thức thu nhận thông tin, dữ liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường gồm:
a) Tiếp nhận thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường nộp trực tiếp tại đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận, lưu trữ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc mạng điện tử;
b) Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thu nhận, tạo lập hoặc tạo ra trong quá trình hoạt động mà theo quy định của pháp luật phải giao nộp các thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên và môi trường vào lưu trữ chuyên ngành;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thực hiện nhiệm vụ, dự án về tài nguyên và môi trường trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt, công bố hoặc công nhận kết quả hoàn thành nhiệm vụ,dự án có trách nhiệm giao nộp một (01) bộ dạng điện tử và một (01) bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu chuyên ngành;
c) Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ phê duyệt quyết toán, hoàn thành nhiệm vụ, dự án theo quy định. Lập Phiếu nhập kho theo Mẫu số C30-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
3. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Thu thập, cập nhật dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các cơ quan, tổ chức đang lưu trữ, bảo quản;
b) Nội dung dữ liệu đặc tả quy định chi tiết tại Mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Kiểm tra tài liệu thu nhận
1. Kiểm tra tài liệu truyền thống gồm: số lượng tài liệu so với danh mục tài liệu lưu trữ giao nộp; tính pháp lý của tài liệu theo quy định; tình trạng vật lý của tài liệu.
2. Kiểm tra tài liệu số gồm: số lượng phương tiện lưu trữ với danh mục giao nộp; số lượng tài liệu so với danh mục tài liệu giao nộp; tính pháp lý của tài liệu theo quy định; chất lượng phương tiện lưu trữ; các lỗi vật lý, kiểm tra vi-rút máy tính, tính toàn vẹn tài liệu số trên phương tiện lưu trữ.
CÔNG TÁC LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 13. Thời hạn lưu trữ hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Thời hạn lưu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Kho lưu trữ, thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường
1. Kho lưu trữ tài liệu tài nguyên môi trường phải được trang bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện cần thiết nhằm bảo đảm các yêu cầu và thông số kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng.
2. Thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ gồm:
a) Giá, tủ chuyên dùng trong kho phù hợp với số lượng, loại hình, kho cỡ tài liệu và đáp ứng các yêu cầu về vật liệu, ngoại quan, cấu tạo và độ chịu tải theo tiêu chuẩn TCVN 9253:2012 về Giá bảo quản tài liệu lưu trữ;
b) Bìa, hộp (cặp) bảo quản hồ sơ, tài liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ và TCVN 9252:2012 về Hộp bảo quản tài liệu lưu trữ;
c) Thiết bị lưu trữ và bảo quản tài liệu điện tử.
3. Các hệ thống trang thiết bị khác được khuyến khích sử dụng:
a) Các hệ thống bảo vệ, bảo quản tự động gồm hệ thống camera giám sát, hệ thống báo động chống đột nhập; hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động; hệ thống điều chỉnh ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm thông minh;
b) Hệ thống thiết bị mã vạch/mã QR/điện từ nhằm tự động hóa quá trình quản lý và khai thác tài liệu.
Điều 15. Chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu
1. Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉnh lý tài liệu thuộc phạm vi quản lý.
2. Tài liệu sau khi chỉnh lý phải bảo đảm các yêu cầu cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Lưu trữ.
3. Việc xác định giá trị tài liệu phải bảo đảm các nguyên tắc, phương pháp, tiêu chuẩn cơ bản theo quy định tại Điều 16 Luật Lưu trữ và phải đạt được các yêu cầu sau:
a) Xác định tài liệu cần bảo quản vĩnh viễn và tài liệu cần bảo quản có thời hạn tính bằng số lượng năm;
b) Xác định tài liệu hết giá trị cần loại ra để tiêu hủy.
Điều 16. Công tác bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Tài liệu trước khi nhập kho phải được khử trùng, làm vệ sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu tài liệu nhập kho thực tế và số liệu theo thống kê.
2. Tài liệu đưa vào bảo quản trong kho phải được tổ chức sắp xếp trong các hộp (cặp), giá (tủ); mỗi hộp (cặp), giá (tủ) phải dán nhãn, có ghi đầy đủ thông tin để thống kê và tìm kiếm.
3. Tổ chức lưu trữ tài liệu theo từng chủng loại
a) Tổ chức lưu trữ tài liệu trong kho theo loại tài liệu có cùng chất liệu chế tác. Để đảm bảo điều kiện môi trường kho thích hợp cho bảo quản từng loại tài liệu (nhiệt độ, độ ẩm) yêu cầu tài liệu giấy sắp xếp kho riêng, tài liệu phim ảnh, tài liệu số sắp xếp trong kho hoặc khu vực lưu trữ riêng biệt;
b) Trường hợp đơn vị, tổ chức lưu trữ không bố trí được kho riêng phải đảm bảo phương tiện lưu trữ được lưu giữ trong các tủ chuyên dùng, hạn chế tối đa tác động của điều kiện môi trường bên ngoài.
4. Yêu cầu về công tác bảo quản đối với tài liệu dạng giấy
a) Sắp xếp tài liệu đúng kỹ thuật đảm bảo sự lưu thông không khí trong kho;
b) Thực hiện bảo trì, vệ sinh kho, giá kệ và các dụng cụ để tài liệu khác thường xuyên và theo định kỳ;
c) Phòng, chống các tác nhân tự nhiên như: độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ và sự xâm hại của các loại vi sinh vật, côn trùng, động vật gây hủy hoại tài liệu;
d) Triển khai công tác phòng, chống cháy nổ và chống ngập lụt cho kho tài liệu như xây dựng kế hoạch, phổ biến, luyện tập, diễn tập phương án phòng chống, ứng phó với sự cố liên quan cháy nổ, ngập lụt và các thiên tai, thảm họa khác;
đ) Đánh giá các tài liệu có giá trị lưu trữ lâu dài để có phương án, biện pháp bảo quản phù hợp khi có sự cố xảy ra. Tài liệu quý hiếm phải được chuyển đổi sang định dạng số để lưu trữ và khai thác, sử dụng. Tài liệu bản gốc bị hư hỏng nặng hoặc thuộc loại tài liệu quý hiếm không cho độc giả sử dụng trực tiếp bản gốc, chỉ được phép sử dụng bản sao, bản số hóa;
e) Kiểm tra, theo dõi và đánh giá mức độ rủi ro của kho và tài liệu theo định kỳ.
5. Yêu cầu về công tác bảo quản đối với tài liệu lưu trữ số
a) Thực hiện các biện pháp bảo mật, an toàn thông tin số, định kỳ sao lưu dự phòng dữ liệu, bảo đảm chuẩn dữ liệu đầu vào;
b) Bảo quản và thường xuyên kiểm tra việc vận hành của các thiết bị lưu giữ dữ liệu;
c) Thực hiện các biện pháp phòng, chống vi-rút, mã độc, bảo đảm an toàn an ninh thông tin đối với hệ thống phần mềm quản lý và cung cấp tài liệu số;
d) Xây dựng kế hoạch dự phòng các cuộc tấn công bằng mã độc trên không gian mạng và có các biện pháp phục hồi dữ liệu trong trường hợp bị mất dữ liệu.
6. Yêu cầu về công tác bảo quản đối với tài liệu nghe, nhìn, tài liệu phim ảnh và các dạng tài liệu đặc thù khác
a) Thực hiện các biện pháp bảo đảm môi trường, nhiệt độ, độ ẩm, đóng hộp bảo vệ đối với băng đĩa từ, đĩa quang, thiết bị lưu trữ;
b) Số hóa tài liệu dạng nghe, nhìn bảo đảm chất lượng định dạng, môi trường bảo quản, phù hợp với các tiêu chuẩn của công nghệ hạn chế sự lỗi thời về mặt công nghệ;
c) Lưu giữ tài liệu dạng phim ảnh, vi phim, vi phiếu trong các hộp chứa trong điều kiện khí hậu được kiểm soát; thường xuyên kiểm tra và đo đạc các dấu hiệu xuống cấp, hư hỏng để kịp thời ngăn chặn sự lây nhiễm sang tài liệu khác;
d) Bảo đảm môi trường bảo quản ổn định về nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, ngăn chặn các tác nhân phá hoại; phù hợp với đặc thù của từng dạng tài liệu khác bao gồm: bản kẽm, mộc bản hoặc các dạng khác (nếu có).
7. Đối với phông lưu trữ hoặc khối tài liệu lưu trữ vẫn đang phát sinh, bổ sung hồ sơ, tài liệu phải dự phòng vị trí lưu trữ cho khối lượng tài liệu phát sinh tối thiểu 05 năm.
8. Lập hồ sơ và cập nhật dữ liệu đặc tả của tài liệu vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường để quản lý, khai thác và cung cấp tài liệu.
Điều 17. Thời hạn bảo quản kho và tài liệu lưu trữ
1. Công tác bảo quản thường xuyên kho lưu trữ tài liệu thực hiện hằng ngày, quy trình bảo quản được quy định tại
2. Công tác bảo quản định kỳ kho lưu trữ tài liệu, tài liệu lưu trữ thực hiện theo quy trình bảo quản quy định tại
a) Thời gian bảo quản định kỳ kho lưu trữ tài liệu: 06 tháng/lần đối với kho chuyên dụng; 04 tháng/lần đối với kho thông thường; 03 tháng/lần đối với kho tạm.
b) Thời gian bảo quản định kỳ tài liệu trong kho lưu trữ: 03 năm/lần đối với tài liệu trong kho tạm; 04 năm/lần đối với tài liệu trong kho thông thường; 05 năm/lần đối với tài liệu trong kho chuyên dụng.
3. Công tác bảo quản đột xuất được thực hiện trong trường hợp kho lưu trữ có hiện tượng tài liệu bị hư hỏng do nấm mốc, chuột, côn trùng, mối mọt xâm nhập phá hoại hoặc xảy ra sự cố thiên tai, hỏa hoạn và do cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 18. Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ
1. Các tài liệu bị hư hỏng phải kịp thời tu bổ, phục chế hoặc làm bản sao bảo hiểm.
2. Tu bổ, phục chế đối với tài liệu lưu trữ dạng giấy
a) Thực hiện vá, dán đối với tài liệu có tình trạng vật lý tốt nhưng bị rách hoặc có các lỗ thủng nhỏ trên bề mặt;
b) Thực hiện tu bổ, bồi nền đối với tài liệu giòn, rách nát từ 1/3 khổ giấy trở lên;
c) Tài liệu bị hư hỏng nặng tới mức độ không thể sử dụng các biện pháp phục hồi nguyên trạng tài liệu ban đầu phải thực hiện biện pháp phục chế nội dung tài liệu để lưu giữ thông tin.
3. Biện pháp đối với tài liệu lưu trữ dạng số: tối thiểu tạo 02 bản sao lưu trên các phương tiện lưu trữ độc lập và được lưu trữ tại vị trí khác nhau, đảm bảo tài liệu bị hư hỏng được phục hồi nguyên trạng từ các bản sao lưu.
Điều 19. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
1. Tài liệu lưu trữ hết giá trị bao gồm:
a) Tài liệu đã hết thời hạn bảo quản;
b) Tài liệu bị hư hỏng không thể tu bổ, phục chế được;
c) Tài liệu dư thừa.
2. Thẩm quyền và thủ tục quyết định hủy tài liệu hết giá trị thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Luật Lưu trữ.
3. Việc hủy tài liệu hết giá trị phải được thực hiện đối với toàn bộ thông tin tài liệu, hồ sơ thuộc Danh mục tài liệu hết giá trị đã được phê duyệt bảo đảm thông tin đã bị hủy không thể khôi phục lại được và phải được lập thành biên bản.
4. Tài liệu lưu trữ điện tử hết giá trị được hủy theo thẩm quyền, thủ tục như tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác hết giá trị.
5. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật Lưu trữ và quy định khác của pháp luật chuyên ngành.
6. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại cơ quan, tổ chức có tài liệu bị hủy trong thời hạn ít nhất 20 năm, kể từ ngày tài liệu bị hủy.
QUẢN LÝ TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐIỆN TỬ VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 20. Tài liệu lưu trữ điện tử về tài nguyên và môi trường
1. Tài liệu lưu trữ điện tử về tài nguyên và môi trường bao gồm:
a) Tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, tổ chức;
b) Tài liệu lưu trữ điện tử hình thành từ việc số hóa thông tin, tài liệu lưu trữ trên các vật mang tin khác.
2. Tài liệu lưu trữ điện tử về tài nguyên và môi trường phải đáp ứng các tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào theo quy định tại
Điều 21. Tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào
1. Tài liệu lưu trữ điện tử được số hóa từ tài liệu lưu trữ nền giấy: Định dạng Portable Document Format (.pdf), phiên bản 1.4 trở lên; ảnh màu; độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ số hóa: 100%.
2. Tài liệu lưu trữ điện tử được số hóa từ bản đồ dạng giấy: Tài liệu lưu trữ điện tử được số hóa từ bản đồ dạng giấy: Định dạng GeoTIFF hoặc GeoPDF, độ phân giải tối thiểu 400 dpi, tỷ lệ quét 1:1, định vị không gian cho bản đồ số hóa theo hệ tọa độ tương ứng bản đồ giấy.
3. Tài liệu lưu trữ điện tử được số hóa từ phim, ảnh hàng không: Định dạng GeoTIFF, độ phân giải sigma 22 μm, tỷ lệ quét 1:1, định vị không gian cho tờ phim, ảnh hàng không số hóa theo hệ tọa độ tương ứng phim, ảnh hàng không gốc.
4. Tài liệu ảnh: Định dạng JPEG; độ phân giải tối thiểu 200 dpi.
5. Tài liệu phim ảnh (ghi hình): Định dạng MPEG-4, .avi, .wmv; Bit rate tối thiểu 1.500 kbps.
6. Tài liệu âm thanh: Định dạng MP3, .wma; Bit rate tối thiểu 128 kbps.
7. Hồ sơ điện tử được tạo lập từ các hệ thống chuyên ngành đưa vào lưu trữ điện tử bao gồm các tài liệu điện tử hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử và thông tin mô tả hồ sơ theo Mục 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Các hồ sơ, tài liệu định dạng khác được đưa vào lưu trữ điện tử theo quy định của pháp luật chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
9. Hồ sơ, tài liệu đưa vào lưu trữ điện tử phải được ký số bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức quản lý tài liệu lưu trữ số hóa: Vị trí ở góc trên, bên phải, trang đầu tài liệu; hình ảnh là dấu của cơ quan, tổ chức, màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt; thông tin bao gồm tên cơ quan, tổ chức, thời gian ký (ngày, tháng, năm; giờ, phút, giây; múi giờ Việt Nam theo Tiêu chuẩn ISO 8601). Tên file gồm mã hồ sơ và số thứ tự văn bản trong hồ sơ, cách nhau bởi dấu chấm.
Điều 22. Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường
1. Yêu cầu chung đối với Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường
a) Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy trình nghiệp vụ thu nhận, lưu trữ, cập nhật, bảo quản, cung cấp, khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ điện tử về tài nguyên và môi trường. Bảo đảm tạo lập, quản lý, lưu trữ tập trung, thống nhất, đồng bộ cơ sở dữ liệu, tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường và các yêu cầu kỹ thuật để tài liệu lưu trữ điện tử có tính xác thực, toàn vẹn, nhất quán, an toàn thông tin, có khả năng truy cập ngay từ khi tài liệu được tạo lập;
b) Tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền điện tử; Kiến trúc điện tử ngành Tài nguyên và Môi trường phù hợp với các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn về quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu điện tử;
c) Bảo đảm kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin tài liệu điện tử về tài nguyên và môi trường với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Phông Lưu trữ nhà nước, Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của các địa phương, bộ ngành liên quan và với các Hệ thống thông tin nội bộ, chuyên ngành thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu quốc gia (NDXP), của Bộ, ngành, địa phương (LGSP);
d) Bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trong hoạt động vận hành, kết nối; khả năng quản lý tài khoản và xác thực tập trung.
2. Các nhóm chức năng, dịch vụ cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử gồm:
a) Thu thập, cập nhật tài liệu lưu trữ;
b) Chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu lưu trữ;
c) Quản lý, lưu trữ, bảo quản tài liệu lưu trữ;
d) Xử lý tài liệu lưu trữ hết giá trị;
đ) Cung cấp, khai thác tài liệu lưu trữ;
e) Thống kê, tra cứu tài liệu lưu trữ;
g) Kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài liệu lưu trữ.
Điều 23. Tạo lập hồ sơ lưu trữ điện tử
1. Hồ sơ lưu trữ điện tử được tạo lập đầy đủ theo quy định giao nhận, quản lý hồ sơ của pháp luật chuyên ngành, bảo đảm tính toàn vẹn, xác thực, nội dung, cấu trúc, bối cảnh hình thành và khả năng truy cập, sử dụng tài liệu trong hồ sơ.
2. Mã hồ sơ
a) Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định danh của cơ quan, tổ chức được mặc định trong Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường;
b) Năm hình thành hồ sơ;
c) Mã danh mục hồ sơ theo Danh mục tài liệu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Số thứ tự hồ sơ;
đ) Các thành phần của mã hồ sơ được phân định bằng dấu chấm.
Ví dụ 1: G13.22.11.000.2021.22.01.00.00001, là Hồ sơ số 00001 thuộc danh mục Kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính, năm 2021 của Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai, Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong đó: G13.22.11.000 là mã định danh của Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai, Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường; 2021 là năm hình thành hồ sơ; 22.01.00 là mã danh mục hồ sơ Bản đồ địa chính cơ sở; 00001 là số thứ tự hồ sơ hình thành trong năm.
Ví dụ 2: 000.06.11.H05.2021.22.01.00.00001, là Hồ sơ số 00001 thuộc danh mục Kết quả đo đạc thành lập bản đồ địa chính, năm 2021 của Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
Trong đó: 000.06.11.H05 là mã định danh của Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; 2021 là năm hình thành hồ sơ; 22.01.00 là mã danh mục hồ sơ Bản đồ địa chính cơ sở; 00001 là số thứ tự hồ sơ hình thành trong năm.
3. Tạo lập, cập nhật dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định tại Mục 6 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường.
Điều 24. Xác định giá trị tài liệu lưu trữ điện tử
1. Tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường được xác định giá trị theo quy định tại
a) Bảo đảm độ tin cậy, tính toàn vẹn và xác thực của thông tin chứa trong tài liệu điện tử kể từ khi tài liệu điện tử được khởi tạo lần đầu dưới dạng một thông điệp dữ liệu hoàn chỉnh;
b) Thông tin chứa trong tài liệu lưu trữ điện tử có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh.
2. Tài liệu lưu trữ điện tử đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị như bản gốc.
Điều 25. Bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử
1. Tài liệu lưu trữ điện tử phải được bảo quản an toàn và được xem xét chuyển đổi định dạng lưu trữ theo công nghệ phù hợp 05 năm/1 lần. Trường hợp chuyển đổi định dạng lưu trữ phải lưu giữ lại tài liệu bản gốc để đảm bảo tính lịch sử của tài liệu lưu trữ. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được hủy tài liệu lưu trữ có giá trị bảo quản vĩnh viễn sau khi tài liệu đó được số hoá.
2. Cơ quan, tổ chức lưu trữ phải thường xuyên kiểm tra, sao lưu để bảo đảm an toàn, tính toàn vẹn, khả năng truy cập của tài liệu lưu trữ điện tử và sử dụng các biện pháp kỹ thuật để việc phân loại, lưu trữ được thuận lợi nhưng phải bảo đảm không thay đổi nội dung tài liệu.
3. Phương tiện lưu trữ tài liệu điện tử phải được bảo quản trong môi trường lưu trữ thích hợp, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin dữ liệu theo quy định của pháp luật.
4. Hồ sơ, tài liệu điện tử được tổ chức quản lý, lưu trữ trên Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tài nguyên và môi trường của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ lưu trữ, bảo quản tài liệu.
Điều 26. Bảo đảm an toàn và bảo mật tài liệu lưu trữ điện tử
1. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm định kỳ hàng tháng kiểm tra và bảo đảm an toàn hệ thống quản lý tài liệu điện tử.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn và bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật trong việc quản lý tài liệu lưu trữ.
CÔNG TÁC CUNG CẤP, CÔNG BỐ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 27. Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường
1. Danh mục thông tin, dữ liệu phải được công bố đầy đủ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Thời gian công bố trước 31 tháng 12 hàng năm và được cập nhật thường xuyên theo tình hình thực tế.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phạm vi quốc gia trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Các đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên Trang/Cổng thông tin điện tử, trên hệ thống thông tin chuyên ngành và ấn phẩm của đơn vị.
Điều 28. Hình thức cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Các hình thức cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường
a) Trực tiếp tại cơ quan quản lý;
b) Theo đường bưu chính;
c) Trực tuyến trên môi trường điện tử.
2. Thủ tục cung cấp, khai thác thông tin, dữ liệu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
QUY TRÌNH THU NHẬN THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 29. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Các bước thực hiện
a) Thu thập nội dung thông tin,dữ liệu;
b) Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu. Nội dung dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu theo quy định tại Mục 2, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Nhập, đối soát danh mục thông tin, dữ liệu. Nội dung danh mục thông tin, dữ liệu theo quy định tại Mục 1, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Công bố danh mục, dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lên Trang/Cổng thông tin điện tử.
2. Sản phẩm
a) Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bản giấy hoặc bản số (nếu có);
b) Dữ liệu đặc tả thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bản giấy hoặc bản số (nếu có);
c) Báo cáo tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (mẫu BM.30).
Điều 30. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Các bước thực hiện
a) Tiếp nhận thông tin, tài liệu lưu trữ;
b) Kiểm tra thông tin, tài liệu: nội dung kiểm tra theo quy định tại
c) Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường (theo định kỳ quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu);
d) Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ.
2. Sản phẩm
a) Danh mục thông tin, dữ liệu, tài liệu tiếp nhận;
b) Biên bản bàn giao thông tin, dữ liệu, sản phẩm giao nộp theo mẫu BM.01, Phụ lục V - Các mẫu biểu, báo cáo kèm theo Thông tư này (mẫu BM.01);
c) Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu (theo Mẫu số C30-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp);
d) Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường (mẫu BM.02).
QUY TRÌNH LƯU TRỮ VÀ BẢO QUẢN THÔNG TIN, TÀI LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 31. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy
1. Các bước thực hiện
a) Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu: lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; hướng dẫn xác định giá trị tài liệu; hướng dẫn phân loại lập hồ sơ;
b) Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu;
c) Phân loại tài liệu;
d) Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được chỉnh lý sơ bộ kết hợp xác định giá trị tài liệu, xác định thời hạn bảo quản;
đ) Biên mục phiếu tin: bao gồm thông tin về vị trí lưu trữ tài liệu trong kho và nội dung thông tin mô tả theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin;
g) Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin;
h) Biên mục hồ sơ: Sắp xếp hồ sơ theo hướng dẫn lập hồ sơ; Đánh số tờ đối với tài liệu có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên; Lập mục lục đối với hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; In mục lục, kẹp vào bìa hồ sơ; Gán mã hồ sơ; Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc.
i) Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ;
k) Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ;
l) Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp);
m) Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý;
n) Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông (bao gồm cả việc viết lời nói đầu; lập bảng tra cứu hồ sơ; in mục lục, nhân bản; đóng quyển mục lục) và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý.
2. Sản phẩm
a) Kế hoạch chỉnh lý tài liệu (mẫu BM.04);
b) Lịch sử đơn vị hình thành phông và lịch sử phông (mẫu BM.05);
c) Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu (mẫu BM.06);
d) Hướng dẫn phân loại tài liệu (mẫu BM.07);
đ) Phiếu tin (mẫu BM.08);
e) Danh mục tài liệu hết giá trị sử dụng (mẫu BM.09);
g) Danh mục hồ sơ, tài liệu (mẫu BM.10);
h) Mục lục hồ sơ tài liệu lưu trữ vĩnh viễn (mẫu BM.13);
i) Biên bản giao nhận tài liệu chỉnh lý (mẫu BM.03);
k) Báo cáo kiểm tra chỉnh lý tài liệu;
l) Báo cáo kết quả chỉnh lý (mẫu BM.14).
Điều 32. Tổ chức, lưu trữ tài liệu số
1. Các bước thực hiện
a) Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận;
b) Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản;
c) Biên mục, nhập nội dung dữ liệu đặc tả: nội dung dữ liệu đặc tả của hồ sơ lưu trữ theo quy định, hướng dẫn tại Mục 6 Phụ lục II; dữ liệu đặc tả của thông tin, dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo quy định, hướng dẫn tại Mục 2, Phụ lục II; dữ liệu đặc tả của tài liệu văn bản, phim (âm bản)/ảnh, phim/ âm thanh (ghi hình, ghi âm) theo quy định, hướng dẫn tại Mục 3, 4, 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng;
đ) Lập báo cáo tổ chức, lưu trữ tài liệu số.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo tổ chức, lưu trữ tài liệu số (mẫu BM.22);
b) Danh mục hồ sơ, tài liệu lưu trữ kèm theo nội dung thông tin đặc tả (dạng số, dạng giấy).
Điều 33. Bảo quản kho lưu trữ tài liệu
1. Các bước thực hiện
a) Bảo quản kho lưu trữ tài liệu:
- Vệ sinh kho lưu trữ bao gồm: trần, tường, cửa sổ, cửa ra vào, sàn kho;
- Vệ sinh, kiểm tra, vận hành các trang thiết bị trong kho (máy điều hòa; máy hút ẩm; quạt thông gió; thiết bị đo độ ẩm, nhiệt độ; hệ thống chiếu sáng, báo cháy...) bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu theo các quy định tại
- Vệ sinh giá, tủ và bên ngoài hộp (cặp) bảo quản tài liệu, phương tiện lưu trữ;
- Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập định kỳ theo hướng dẫn của cơ quan, đơn vị chuyên môn;
- Ghi Nhật ký bảo quản kho lưu trữ hàng ngày.
b) Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ.
2. Sản phẩm
a) Nhật ký bảo quản kho lưu trữ (mẫu BM.17);
b) Báo cáo kết quả thực hiện bảo quản định kỳ kho và tài liệu lưu trữ (quý/năm) hoặc đột xuất (mẫu BM.15).
Điều 34. Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy
1. Các bước thực hiện
a) Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy:
- Vệ sinh bên trong hộp (cặp) bảo quản tài liệu;
- Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu;
- Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ, xếp hồ sơ vào hộp (cặp) bảo quản tài liệu;
- Xếp hộp (cặp) bảo quản tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu;
- Kiểm tra công tác bảo quản tài liệu;
b) Ghi Nhật ký bảo quản tài liệu lưu trữ.
2. Sản phẩm
Nhật ký bảo quản tài liệu lưu trữ (mẫu BM.17).
1. Các bước thực hiện
a) Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số;
b) Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ: Thực hiện hàng năm theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử (sau đây gọi là Thông tư số 02/2019/TT-BNV);
c) Sao lưu tài liệu trên phương tiện lưu trữ: Thực hiện định kỳ theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2019/TT-BNV;
d) Phục hồi tài liệu trên phương tiện lưu trữ: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 02/2019/TT-BNV (nếu có);
đ) Ghi nhật ký bảo quản tài liệu số.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo kết quả thực hiện bảo quản định kỳ kho và tài liệu lưu trữ (quý/năm) hoặc đột xuất (mẫu BM.15);
b) Biên bản kiểm tra tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.18);
c) Nhật ký sao lưu tài liệu lưu trữ số (mẫu BM. 19);
d) Biên bản sao lưu tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.20);
đ) Biên bản phục hồi tài liệu lưu trữ số (mẫu BM.21).
Điều 36. Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy
1. Các bước thực hiện
a) Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu;
b) Tu bổ, phục chế bằng biện pháp vá, dán;
c) Tu bổ, phục chế bằng bằng biện pháp tu bổ, bồi nền;
d) Kiểm tra, đánh giá chất lượng;
đ) Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu;
e) Lập báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài liệu.
2. Sản phẩm
a) Biên bản bàn giao tài liệu khi xuất kho (mẫu BM.01);
b) Biên bản kiểm tra chất lượng tài liệu tu bổ (mẫu BM.16);
c) Biên bản bàn giao tài liệu khi nhập kho (mẫu BM.01);
c) Báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài liệu (mẫu BM.14).
Điều 37. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử
a) Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu;
b) Số hóa tài liệu;
c) Ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số;
d) Tạo lập, cập nhật dữ liệu đặc tả tài liệu số hóa;
đ) Cập nhật tài liệu số hóa vào cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử;
e) Đóng gói, bàn giao, xếp tài liệu giấy lên giá theo vị trí lưu trữ ban đầu.
3. Sản phẩm
a) Biên bản bàn giao tài liệu (mẫu BM.01);
b) Tài liệu số hóa kèm theo dữ liệu đặc tả;
c) Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử;
d) Báo cáo kết quả số hóa tài liệu lưu trữ (mẫu BM.14).
Điều 38. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
1. Các bước thực hiện
a) Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng;
b) Trình xét duyệt, thẩm tra, ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng;
c) Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng: tiêu hủy tài liệu giấy và các vật mang tin; xóa (hủy) tài liệu số trên các thiết bị lưu trữ.
d) Lập biên bản và lưu hồ sơ tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng.
2. Sản phẩm
a) Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị kèm Danh mục tài liệu loại, hết giá trị (mẫu BM.23);
b) Tờ trình về việc xét hủy tài liệu hết giá trị (mẫu BM.24);
c) Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu;
d) Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu;
đ) Văn bản đề nghị thẩm định/xin ý kiến của cơ quan, tổ chức có tài liệu hết giá trị (mẫu BM.26);
e) Biên bản họp Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu (mẫu BM.25);
g) Văn bản thẩm định/cho ý kiến của cơ quan có thẩm quyền;
h) Quyết định hủy tài liệu hết giá trị (mẫu BM.27);
i) Biên bản bàn giao tài liệu hủy (mẫu BM.28);
k) Biên bản hủy tài liệu hết giá trị (mẫu BM.29).
QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 39. Cung cấp theo hình thức trực tiếp
1. Các bước thực hiện
a) Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu;
b) Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu:
- Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý;
- Tài liệu liên quan khác;
- Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ.
c) Bàn giao tài liệu cho người sử dụng;
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình cung cấp thông tin, tài liệu.
2. Sản phẩm
a) Biên bản bàn giao tài liệu (mẫu BM.01);
b) Báo cáo tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (mẫu BM.30).
Điều 40. Cung cấp theo hình thức trực tuyến
1. Các bước thực hiện
a) Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu;
b) Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu:
- Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý;
- Tài liệu liên quan khác;
- Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ.
c) Gửi thông tin, tài liệu theo hệ thống thông tin trên môi trường điện tử;
d) Lưu hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu.
2. Sản phẩm
a) Hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu;
b) Báo cáo tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (mẫu BM.30).
Điều 41. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu;
b) Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu;
c) Nhập, đối soát danh mục thông tin, dữ liệu;
d) Công bố danh mục, dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường lên Trang/Cổng thông tin điện tử (bước này không tính định mức).
Ghi chú: Định mức công việc Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu; Nhập, đối soát danh mục thông tin, dữ liệu được áp dụng định mức công việc Nhập, đối soát dữ liệu quy định tại Khoản 4 Chương 1 Phần 3 Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT).
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng số 01:
TT | Hạng mục Loại lao động | KS2 | Số lượng Nhóm |
1 | Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 02:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Mức |
1 | Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu | công nhóm/trường dữ liệu | 0,0003 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 03:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Định mức |
1 | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,2 | 0,000051 |
2 | Máy vi tính PC | Cái | 0,4 | 0,000005 |
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 04:
TT | Dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Định mức |
1 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 0,00002 |
2 | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,00008 |
3 | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,00008 |
4 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,00008 |
5 | Bàn dập ghim loại nhỏ | Cái | 36 | 0,00002 |
6 | Ổ ghi đĩa quang | Cái | 24 | 0,00003 |
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 05:
TT | Vật liệu | ĐVT | Định mức |
1 | Giấy A4 | Gram | 0,0000005 |
2 | Sổ công tác | Quyển | 0,0000001 |
3 | Ghim kẹp | Hộp | 0,0000012 |
4 | Ghim dập | Hộp | 0,0000005 |
5 | Cặp tài liệu | Cái | 0,0000007 |
6 | Đĩa DVD | Cái | 0,0000012 |
7 | Bút bi | Cái | 0,0000004 |
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 06:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,0008976 |
2 | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0000160 |
3 | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0000160 |
4 | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0000256 |
5 | Hao phí trên đường dây | % | 0,0000478 |
Điều 42. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Tiếp nhận thông tin, tài liệu lưu trữ (bước này không tính định mức);
b) Kiểm tra thông tin, tài liệu;
c) Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường;
d) Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ.
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn
1.3. Định biên
Bảng số 07:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | KTV6 | KS3 | Số lượng Nhóm |
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu. | 1 | 1 | 2 | |
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường. | 1 | 1 | ||
3 | Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ. | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 08:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu | công nhóm/mét giá | 1,00 |
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường | công/lần | 0,10 |
3 | Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ | công nhóm/mét giá | 0,18 |
Ghi chú:
- Định mức lao động trên tính trong trường hợp tài liệu tiếp nhận có cả dạng giấy và dạng số.
- Trường hợp tài liệu tiếp nhận chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên.
- Trường hợp tài liệu tiếp nhận chỉ có dạng số tính bằng 0,20 mức trên.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 09:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu (ĐVT: công nhóm/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,27200 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,04000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,00800 |
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường (ĐVT: ca/lần). | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,00340 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,00050 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,00010 |
Ghi chú:
- Định mức thiết bị trên tính trong trường hợp tài liệu tiếp nhận có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng số tính bằng 0,20 mức trên.
- Công việc Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ không sử dụng thiết bị.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 10:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu (ĐVT: công nhóm/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 1,6000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,2720 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,2720 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 1,6000 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 1,6000 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1,6000 |
- | Ổ ghi đĩa quang | Cái | 96 | 0,0400 |
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường (ĐVT: ca/lần) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,02000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,00340 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,00340 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,02000 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,02000 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,02000 |
3 | Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ (ca/ mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,55360 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,09280 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,09280 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,55360 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 60 | 0,00420 |
- | Xe đẩy | Cái | 60 | 0,00400 |
Ghi chú:
- Định mức dụng cụ trên tính trong trường hợp tài liệu tiếp nhận có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng số tính bằng 0,20 mức trên.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 11:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu (tính cho 01 mét giá) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,010 |
- | Sổ công tác | Quyển | 0,020 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,002 |
- | Bút bi | Cái | 0,050 |
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường (tính cho 01 lần) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0040 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0008 |
- | Túi clear A4 | Cái | 0,0300 |
Ghi chú:
- Định mức vật liệu trên tính trong trường hợp tài liệu tiếp nhận có cả dạng giấy và dạng số. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng giấy tính bằng 0,60 mức trên. Trường hợp tài liệu chỉ có dạng số tính bằng 0,20 mức trên.
- Bước công việc Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ không sử dụng vật liệu.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 12:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu (ĐVT: công nhóm/mét giá) | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 4,787200 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,128000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,025600 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,217600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,087040 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,512000 |
- | Ổ ghi đĩa quang | Cái | 0,012800 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,288512 |
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu (ĐVT: ca/lần) | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,0598400 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0016000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0003200 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0027200 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0010880 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0064000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0035984 |
3 | Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ (ca/ mét giá) | ||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0742400 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0296960 |
- | Bộ đèn neon 0,04 Kw | Bộ | 0,1771520 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 0,0672000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0174144 |
Điều 43. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu: lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; hướng dẫn xác định giá trị tài liệu; hướng dẫn phân loại lập hồ sơ;
b) Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu;
c) Phân loại tài liệu;
d) Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ: Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được chỉnh lý sơ bộ kết hợp xác định giá trị tài liệu, xác định thời hạn bảo quản;
đ) Biên mục phiếu tin;
e) Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin;
g) Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin;
h) Biên mục hồ sơ: Sắp xếp hồ sơ theo hướng dẫn lập hồ sơ; Đánh số tờ đối với tài liệu có thời hạn bảo quản từ 05 năm trở lên; Lập mục lục đối với hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; In mục lục, kẹp vào bìa hồ sơ; Gán mã hồ sơ; Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc;
i) Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ;
k) Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ;
l) Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp);
m) Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý;
n) Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý.
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn
1.3. Định biên
Bảng số 13:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | KS4 | KS7 | Số lượng Nhóm |
1 | Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu | 1 | 1 | ||
2 | Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu | 1 | 1 | ||
3 | Phân loại tài liệu | 1 | 1 | 2 | |
4 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ | 1 | 1 | 2 | |
5 | Biên mục phiếu tin | 1 | 1 | 2 | |
6 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin | 1 | 1 | 2 | |
7 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | 1 | 1 | 2 | |
8 | Biên mục hồ sơ | 1 | 1 | 2 | |
9 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | 1 | 1 | 2 | |
10 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ | 1 | 1 | 2 | |
11 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) | 1 | 1 | 2 | |
12 | Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý | 1 | 1 | 2 | |
13 | Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý | 1 | 1 | 2 |
1.4. Định mức
Bảng số 14:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu | công nhóm/mét giá | 0,25 |
2 | Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu | công nhóm/mét giá | 0,18 |
3 | Phân loại tài liệu | công nhóm/mét giá | 0,61 |
4 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ | công nhóm/mét giá | 3,12 |
5 | Biên mục phiếu tin | công nhóm/mét giá | 2,48 |
6 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin | công nhóm/mét giá | 1,66 |
7 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | công nhóm/mét giá | 0,4 |
8 | Biên mục hồ sơ | công nhóm/mét giá | 4,5 |
9 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | công nhóm /mét giá | 0,95 |
10 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ | công nhóm/mét giá | 0,23 |
11 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) | công nhóm/mét giá | 0,11 |
12 | Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý | công nhóm /mét giá | 0,72 |
13 | Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý | công nhóm/mét giá | 0,58 |
Ghi chú:
Định mức lao động trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu dạng giấy trong trường hợp tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ. Đối với việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) tính bằng 1,10 mức trên.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 15:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,0938 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,0010 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0002 |
2 | Phân loại tài liệu | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,1407 |
3 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,8442 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,0180 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0014 |
4 | Biên mục phiếu tin | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,6566 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,1050 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0210 |
5 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,469 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,005 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,001 |
6 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,0938 |
7 | Biên mục hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 1,21940 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,14850 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,02969 |
8 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,2345 |
9 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,0469 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,1000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0200 |
10 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,0469 |
11 | Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,1407 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,0015 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0003 |
Ghi chú:
- Định mức thiết bị trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ. Đối với việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) tính bằng 1,10 mức trên.
- Công việc Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu và công việc Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý không sử dụng thiết bị.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 16:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Định mức |
1 | Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,5536 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0928 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0928 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,5536 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,5536 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,5536 |
2 | Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,5536 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0928 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0928 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,5536 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 60 | 0,0042 |
- | Giá để tài liệu | Cái | 96 | 0,1384 |
- | Xe đẩy | Cái | 60 | 0,0040 |
3 | Phân loại tài liệu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,8304 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,1392 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,1392 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,8304 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,8304 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,8304 |
4 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 4,9824 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,8352 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,8352 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 4,9824 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 4,9824 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 4,9824 |
5 | Biên mục phiếu tin (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 3,8752 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,6496 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,6496 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 3,8752 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 3,8752 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 3,8752 |
6 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 2,768 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,464 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,464 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 2,768 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 2,768 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 2,768 |
7 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,5536 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0928 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0928 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,5536 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,5536 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,5536 |
8 | Biên mục hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 7,1968 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 1,2064 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 1,2064 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 7,1968 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 7,1968 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 7,1968 |
9 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 1,384 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,232 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,232 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 1,384 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 1,384 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1,384 |
10 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,2768 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0464 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0464 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,2768 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 60 | 0,0021 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 60 | 0,0173 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,2768 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,2768 |
11 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,2768 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0464 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0464 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,2768 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,2768 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,2768 |
12 | Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,8304 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,1392 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,1392 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,8304 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,8304 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,8304 |
- | Xe đẩy | Cái | 60 | 0,0060 |
13 | Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,1392 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,1392 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,8304 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,8304 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,8304 |
Ghi chú:
Định mức dụng cụ trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ. Đối với việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) tính bằng 1,10 mức trên.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 17:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,00040 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,00028 |
2 | Phân loại tài liệu | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0006 |
- | Bút bi | Cái | 0,0015 |
- | Bút xóa | Cái | 0,0003 |
3 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,00360 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,00252 |
- | Ghim vòng | Hộp | 0,01800 |
- | Bút bi | Cái | 0,00900 |
- | Bút xóa | Cái | 0,00180 |
4 | Biên mục phiếu tin | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,4000 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0800 |
- | Bút bi | Cái | 1,0000 |
- | Bút xóa | Cái | 0,0014 |
5 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0020 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0014 |
- | Bút bi | Cái | 0,0050 |
- | Bút xóa | Cái | 0,0010 |
6 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0040 |
- | Bút bi | Cái | 0,0010 |
- | Bút xóa | Cái | 0,0002 |
7 | Biên mục hồ sơ | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,5700 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,1140 |
- | Bút bi | Cái | 1 |
- | Bút xóa | Cái | 0,0026 |
8 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | ||
- | Bút bi | Cái | 0,0025 |
- | Bút xóa | Cái | 0,0005 |
9 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0020 |
- | Bìa hồ sơ | Tờ | 200 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0400 |
- | Cặp tài liệu | Cái | 0,0092 |
- | Bút chì | Cái | 1 |
- | Tẩy chì | Cái | 0,0100 |
10 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) | ||
- | Hộp đựng tài liệu | Cái | 10 |
- | Cặp tài liệu | Cái | 0,0092 |
- | Hồ dán | Lọ | 0,5000 |
11 | Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0060 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0042 |
- | Bút bi | Cái | 0,0015 |
Ghi chú:
- Định mức vật liệu trên tính cho việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu đã chỉnh lý sơ bộ. Đối với việc Chỉnh lý tài liệu trong trường hợp tài liệu chưa lập hồ sơ (tài liệu rời lẻ) tính bằng 1,10 mức trên.
- Trường hợp chỉnh lý tài liệu là bản đồ, thay bìa hồ sơ bằng vật liệu bao (hoặc cặp) đựng tài liệu bản đồ theo kho, cỡ tài liệu, mức là 20 cái/mét giá.
- Bước công việc Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu và Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý không sử dụng vật liệu.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 18:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Lập kế hoạch và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 1,6508800 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0032000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0006400 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0742400 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0296960 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,1771520 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0967904 |
2 | Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu | ||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0742400 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0296960 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,1771520 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 0,0672000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0174144 |
3 | Phân loại tài liệu | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,4763200 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,1113600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0445440 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,2657280 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,1448976 |
4 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 14,8579200 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0576000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0044800 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,6681600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,2672640 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 1,5943680 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,8724896 |
5 | Biên mục phiếu tin | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 11,5561600 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,3360000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0672000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,5196800 |
- | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 0,2078720 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 1,2400640 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,6963488 |
6 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 8,254400 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,016000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,003200 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,371200 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,148480 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,885760 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,483952 |
7 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 1,6508800 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0742400 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0296960 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,1771520 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0965984 |
8 | Biên mục hồ sơ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 21,4614400 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,4752000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0950080 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,9651200 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,3860480 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 2,3029760 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 1,2842896 |
9 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 4,127200 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,185600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,074240 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,442880 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,241496 |
10 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,8254400 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,3200000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0640000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0371200 |
- | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 0,0148480 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0885760 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 0,0336000 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 0,2076000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0795592 |
11 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,8254400 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0371200 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0148480 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0885760 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0482992 |
12 | Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý | ||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,1113600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0445440 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,2657280 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0210816 |
13 | Hoàn chỉnh bàn giao hồ sơ phông và lập báo cáo tổng kết chỉnh lý | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,4763200 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0048000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0009600 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,1113600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0445440 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,2657280 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,1451856 |
Điều 44. Tổ chức, lưu trữ tài liệu số
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận;
b) Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản;
c) Biên mục, nhập nội dung dữ liệu đặc tả (bước này áp dụng định mức công việc Nhập, đối soát dữ liệu quy định tại Khoản 4 Chương 1 Phần 3 Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT);
d) Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng;
đ) Lập báo cáo tổ chức, lưu trữ tài liệu số (bước này không tính định mức).
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn
1.3. Định biên
Bảng số 19:
TT | Loại lao động Hạng mục | KS1 | KS3 | Số lượng Nhóm |
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận | 1 | 1 | |
2 | Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản | 1 | 1 | |
3 | Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 20:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận | công/phương tiện lưu trữ | 0,040 |
2 | Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản | công nhóm/1GB | 0,100 |
3 | Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng | công nhóm/ phương tiện lưu trữ | 0,015 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 21:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Định mức |
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận (ĐVT: ca/phương tiện lưu trữ) | |||
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,0240 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0015 |
2 | Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản (ĐVT: ca/1GB) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,0040 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,0180 |
- | Bộ máy chủ lưu trữ số liệu | Cái | 0,40 | 0,0003 |
Ghi chú:
Công việc Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng không sử dụng thiết bị.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 22:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận (ĐVT: ca/phương tiện lưu trữ) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,033 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,006 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,006 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,033 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,033 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,033 |
2 | Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản (ĐVT: ca/1GB) | |||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0231 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0390 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,0231 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,0462 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,0231 |
3 | Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng (ĐVT: ca/phương tiện lưu trữ) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,1716 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0312 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0312 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,1716 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,1716 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,1716 |
- | Tủ đựng dụng cụ | Cái | 96 | 0,0390 |
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 23:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận (tính cho 01 phương tiện lưu trữ) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0300 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0045 |
- | Hồ dán | Lọ | 0,0150 |
Ghi chú:
Bước công việc Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản và Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng không sử dụng vật liệu.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 24:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận | ||
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,076800 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,004800 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,004800 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,001920 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,010560 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,004944 |
2 | Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,0704000 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0576000 |
- | Bộ máy chủ lưu trữ số liệu | Cái | 0,0009600 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0184800 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0124800 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0073920 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0083656 |
3 | Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng | ||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0249600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0099840 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0549120 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0044928 |
Điều 45. Bảo quản kho lưu trữ tài liệu
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc:
a) Bảo quản kho lưu trữ tài liệu:
- Vệ sinh kho lưu trữ bao gồm: trần, tường, cửa sổ, cửa ra vào, sàn kho;
- Vệ sinh, kiểm tra, vận hành các trang thiết bị trong kho (máy điều hòa; máy hút am; quạt thông gió; thiết bị đo độ am, nhiệt độ; hệ thống chiếu sáng, báo cháy...) bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu;
- Vệ sinh giá, tủ và bên ngoài hộp (cặp) bảo quản tài liệu, phương tiện lưu trữ;
- Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập định kỳ theo hướng dẫn của cơ quan, đơn vị chuyên môn;
- Ghi Nhật ký bảo quản kho lưu trữ hàng ngày.
b) Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ.
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn
1.3. Định biên Bảng số 25:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | KTV2 | KS2 | Số lượng Nhóm |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu | 1 | 1 | 1 | 3 |
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ | 1 | 1 | 2 |
1.4. Định mức
Bảng số 26:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu | công/m2 kho | 0,168 |
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ | công/báo cáo | 0,1 |
Ghi chú:
- Định mức lao động Bảo quản kho lưu trữ tài liệu được tính chung cho các nội dung công việc bảo quản kho gồm: Vệ sinh kho lưu trữ; Vệ sinh, kiểm tra, vận hành các trang thiết bị trong kho, bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu; Vệ sinh giá và bên ngoài hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập; Ghi Nhật ký bảo quản kho lưu trữ hàng ngày.
- Định mức lao động trên tính cho kho bảo quản tài liệu lưu trữ là kho chuyên dụng; mức cho các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
Bảng số 27:
TT | Loại kho | Hệ số |
1 | Kho chuyên dụng | 1,00 |
2 | Kho thông thường | 1,20 |
3 | Kho tạm | 1,50 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 28:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu (ĐVT: ca/ m2 kho) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,02 |
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ (ĐVT: ca/báo cáo) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,03 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,12 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,01 |
Ghi chú:
- Định mức thiết bị Bảo quản kho lưu trữ tài liệu được tính chung cho các nội dung công việc bảo quản kho gồm Vệ sinh kho lưu trữ; Vệ sinh, kiểm tra, vận hành các trang thiết bị trong kho, bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu; Vệ sinh giá và bên ngoài hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập; Ghi Nhật ký bảo quản kho lưu trữ hàng ngày.
- Định mức thiết bị trên tính cho kho bảo quản tài liệu lưu trữ là kho chuyên dụng; mức cho các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 29:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu (ĐVT: ca/ m2 kho) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,130 |
- | Găng tay BHLĐ | Đôi | 3 | 0,130 |
- | Khẩu trang | Cái | 6 | 0,130 |
- | Thang nhôm | Cái | 60 | 0,010 |
- | Nhiệt kế | Cái | 12 | 1,670 |
- | Ẩm kế | Cái | 48 | 1,670 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,020 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,020 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,130 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 60 | 0,010 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 60 | 0,001 |
- | Cây lau nhà | Cái | 6 | 0,040 |
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ (ĐVT: ca/báo cáo) | |||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,032 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,032 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,192 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,192 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,192 |
Ghi chú:
- Định mức dụng cụ Bảo quản kho lưu trữ tài liệu được tính chung cho các công việc bảo quản kho gồm: Vệ sinh kho lưu trữ; Vệ sinh, kiểm tra, vận hành các trang thiết bị trong kho, bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu; Vệ sinh giá và bên ngoài hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập; Ghi Nhật ký bảo quản kho lưu trữ hàng ngày.
- Định mức thiết bị trên tính cho kho bảo quản tài liệu lưu trữ là kho chuyên dụng; mức cho các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 30:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu (Tính cho 01 m2 kho) | ||
- | Khăn lau | Cái | 0,010 |
- | Thuốc tẩy rửa | Lít | 0,014 |
- | Thuốc diệt mối | Kg | 0,010 |
- | Thuốc diệt côn trùng | Hộp | 0,004 |
- | Thuốc diệt vi sinh vật | Lít | 0,004 |
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ (Tính cho 01 báo cáo) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,10 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,02 |
Ghi chú:
- Định mức vật liệu Bảo quản kho lưu trữ tài liệu được tính chung cho các công việc bảo quản kho gồm: Vệ sinh kho lưu trữ; Vệ sinh, kiểm tra, vận hành các trang thiết bị trong kho, bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu; Vệ sinh giá và bên ngoài hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập; Ghi Nhật ký bảo quản kho lưu trữ hàng ngày.
- Định mức dụng cụ trên tính cho kho bảo quản tài liệu lưu trữ là kho chuyên dụng; mức cho các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 31:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,3520 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0160 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0064 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0416 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 0,1600 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 0,0120 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0294 |
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,528000 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,384000 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,032000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,025600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,010240 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,061440 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,052064 |
Điều 46. Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy:
Vệ sinh bên trong hộp (cặp) bảo quản tài liệu;
Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu;
Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ, xếp hồ sơ vào hộp (cặp) bảo quản tài liệu;
Xếp hộp (cặp) bảo quản tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu;
Kiểm tra công tác bảo quản tài liệu;
b) Ghi Nhật ký bảo quản tài liệu lưu trữ (bước này không tính định mức).
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn
1.3. Định biên
Bảng số 32:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | Số lượng Nhóm |
1 | Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 33:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy | công/mét giá | 2,534 |
Ghi chú:
- Định mức lao động Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy được tính chung cho các công việc bảo quản tài liệu gồm: Vệ sinh bên trong hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu; Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ, xếp hồ sơ vào hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Xếp hộp (cặp) bảo quản tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu; Kiểm tra công tác bảo quản tài liệu.
- Định mức lao động trên tính cho bảo quản tài liệu lưu trữ trong kho chuyên dụng; mức cho bảo quản tài liệu lưu trữ trong các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Công việc Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy không sử dụng thiết bị.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 34:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Định mức |
1 | Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,0056 |
- | Găng tay BHLĐ | Đôi | 3 | 0,1015 |
- | Khẩu trang | Cái | 6 | 0,1015 |
- | Thang nhôm | Cái | 60 | 0,0100 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0200 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,0200 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,1300 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 60 | 0,0017 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 60 | 0,0010 |
- | Cây lau nhà | Cái | 6 | 0,0400 |
Ghi chú:
- Định mức dụng cụ Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy được tính chung cho các công việc bảo quản tài liệu giấy gồm: Vệ sinh bên trong hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu; Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ, xếp hồ sơ vào hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Xếp hộp (cặp) bảo quản tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu; Kiểm tra công tác bảo quản tài liệu.
- Định mức dụng cụ trên tính cho việc bảo quản tài liệu lưu trữ trong kho chuyên dụng; mức cho bảo quản tài liệu lưu trữ trong các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 35:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu (Tính cho 01 mét giá) | ||
Khăn lau | Cái | 0,0169 | |
Xà phòng | Kg | 0,0100 |
Ghi chú:
- Định mức vật liệu Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy được tính chung cho các công việc bảo quản tài liệu dạng giấy gồm: Vệ sinh bên trong hộp (cặp) bảo quản tài liệu; Vệ sinh bìa hồ sơ, tài liệu; Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ, xếp hồ sơ vào hộp (cặp) bảo quản tài liệu; xếp hộp (cặp) bảo quản tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu; Kiểm tra công tác bảo quản tài liệu.
- Định mức dụng cụ trên tính cho việc bảo quản tài liệu lưu trữ trong kho chuyên dụng; mức cho bảo quản tài liệu lưu trữ trong các loại kho khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 27.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 36:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy | ||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,01600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,00640 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,04160 |
- | Máy hút bụi 2 kW | Cái | 0,02720 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 0,01200 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,00516 |
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số;
b) Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 02/2019/TT-BNV;
c) Sao lưu tài liệu trên phương tiện lưu trữ (bước này áp dụng định mức công việc Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản quy định tại
d) Phục hồi tài liệu trên phương tiện lưu trữ (bước này áp dụng định mức công việc Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản quy định tại
đ) Ghi nhật ký bảo quản tài liệu số (bước này không tính định mức).
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng số 37:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | KS2 | KS3 | Số lượng Nhóm |
1 | Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số | 1 | 1 | 2 | |
2 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 38:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số | công/phương tiện lưu trữ | 0,015 |
2 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ | công/phương tiện lưu trữ | 0,63 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 39:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ (ĐVT: ca/phương tiện lưu trữ) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,087 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,192 |
Ghi chú:
Công việc Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số không sử dụng thiết bị.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 40:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số (ĐVT: ca/ phương tiện lưu trữ) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,024 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,004 |
- | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 0,004 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,024 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,024 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,024 |
2 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ (ĐVT: ca/phương tiện lưu trữ) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,5084 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,0868 |
- | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 0,0868 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,5084 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,5084 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,5084 |
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 41:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số (tính cho 01 phương tiện lưu trữ) | ||
- | Bông lau | Kg | 0,0006 |
2 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ (tính cho 01 phương tiện lưu trữ) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,062 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,013 |
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 42:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số | ||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,003200 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,001280 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,007680 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,000608 |
2 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 1,5312000 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,6144000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0694400 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0277760 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,1626880 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,1202752 |
Điều 48. Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu;
b) Tu bổ, phục chế bằng biện pháp vá, dán;
c) Tu bổ, phục chế bằng bằng biện pháp tu bổ, bồi nền;
d) Kiểm tra, đánh giá chất lượng;
đ) Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu;
e) Lập báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài liệu (bước này áp dụng định mức công việc Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ quy định tại
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn
1.3. Định biên
Bảng số 43:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | KS1 | Số lượng Nhóm |
1 | Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu | 1 | 1 | |
2 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán | 1 | 1 | |
3 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền | 1 | 1 | |
4 | Kiểm tra, đánh giá chất lượng | 1 | 1 | |
5 | Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 44:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu | công nhóm/Tờ A4 | 0,0115 |
2 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán | công nhóm/Tờ A4 | 0,0120 |
3 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền | công nhóm/Tờ A4 | 0,0240 |
4 | Kiểm tra, đánh giá chất lượng | công nhóm/Tờ A4 | 0,0017 |
5 | Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu | công nhóm/Tờ A4 | 0,0022 |
Ghi chú:
Định mức lao động Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán và tu bổ, bồi nền tính cho trường hợp 01 tờ tài liệu giấy khố A4. Đối với tài liệu có kích thước khác A4 thì mức tính cho các loại khổ giấy khác theo hệ số quy định trong Bảng số 45 đối với mức quy định trên.
Bảng số 45:
TT | Loại tài liệu | Hệ số |
1 | Tài liệu khổ A5 | 0,8 |
2 | Tài liệu khổ A3 | 1,5 |
3 | Tài liệu khổ A2 | 2,5 |
4 | Tài liệu khổ A1 | 5.0 |
5 | Tài liệu khổ A0 | 10,0 |
Ghi chú:
Trường hợp bồi nền hai mặt, định mức tại các bước 2, 3 được tính hệ số 2.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 46:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán (ĐVT: ca/tờ A4) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,0125 |
2 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền (ĐVT: ca/tờ A4) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,2 | 0,025 |
Ghi chú:
Định mức thiết bị trên tính cho việc Tu bổ, phục chế tài liệu giấy là khổ giấy A4. Mức cho các trường hợp khác áp dụng hệ số theo ghi chú mục Định mức lao động.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 47:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán (ĐVT: ca/tờ A4) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,14 |
- | Khẩu trang | Cái | 6 | 0,14 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,02 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,02 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,14 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 60 | 0,01 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,14 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,14 |
- | Giá để tài liệu | Cái | 96 | 0,04 |
- | Con lăn | Cái | 12 | 0,01 |
- | Bàn kính can vẽ | Cái | 60 | 0,14 |
- | Xô nhựa 10l | Cái | 36 | 0,14 |
2 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền (ĐVT: ca/tờ A4) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,14 |
- | Khẩu trang | Cái | 6 | 0,14 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,02 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,02 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,14 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 60 | 0,01 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,14 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,14 |
- | Giá để tài liệu | Cái | 96 | 0,04 |
- | Con lăn | Cái | 12 | 0,01 |
- | Xô nhựa 10l | Cái | 36 | 0,14 |
Ghi chú:
Định mức dụng cụ trên tính cho việc Tu bổ, phục chế tài liệu giấy là khổ giấy A4. Mức cho các trường hợp khác áp dụng hệ số theo ghi chú mục Định mức lao động.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 48:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán (Tính cho 01 tờ khổ A4) | ||
- | Bút bi | Cái | 0,010 |
- | Bút chì | Cái | 0,010 |
- | Chổi lông | Cái | 0,003 |
- | Giấy dó | m2 | 0,040 |
- | Vải màn | Mét | 0,002 |
- | Keo dán (hồ dán) bồi giấy chuyên dùng | Gam | 0,050 |
2 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền (Tính cho 01 tờ khổ A4) | ||
- | Bút bi | Cái | 0,010 |
- | Bút chì | Cái | 0,010 |
- | Chổi lông | Cái | 0,003 |
- | Giấy dó | m2 | 0,081 |
- | Vải màn | Mét | 0,004 |
- | Keo dán (hồ dán) bồi giấy chuyên dùng | Gam | 0,345 |
Ghi chú:
Định mức vật liệu trên tính cho việc Tu bổ, phục chế tài liệu giấy là khổ giấy A4. Mức cho các trường hợp khác áp dụng hệ số theo ghi chú mục Định mức lao động.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 49:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,22000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,01600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,00640 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,04480 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 0,12000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,02036 |
2 | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,44000 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,01600 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,00640 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,04480 |
- | Máy hút ẩm 1,5kW | Cái | 0,12000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,03136 |
Điều 49. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu;
b) Số hóa tài liệu (bước này áp dụng định mức công việc Quét (chụp) tài liệu quy định tại Điểm 4.2, Khoản 4, Chương I, Phần 3, Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT);
c) Ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số (bước này không tính định mức);
d) Tạo lập, cập nhật dữ liệu đặc tả tài liệu số hóa (bước này áp dụng định mức công việc Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu và Nhập, đối soát dữ liệu đặc tả về thông tin, dữ liệu quy định tại
đ) Cập nhật tài liệu số hóa vào cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử (bước này áp dụng định mức công việc Xử lý và đính kèm tài liệu quét quy định tại Điểm 4.2, Khoản 4, Chương I, Phần 3, Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT);
e) Đóng gói, bàn giao, xếp tài liệu giấy lên giá theo vị trí lưu trữ ban đầu.
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng số 50:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | Số lượng Nhóm |
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu | 1 | 1 |
2 | Đóng gói, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 51:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu | công nhóm /mét giá | 2,282 |
2 | Đóng gói, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu | công nhóm /mét giá | 0,720 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 52:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,1876 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 2,1141 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,40 | 0,0004 |
2 | Đóng gói, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,2 | 0,1876 |
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 53:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Định mức |
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 1,1100 |
- | Găng tay BHLĐ | Đôi | 3 | 0,0855 |
- | Khẩu trang | Cái | 6 | 0,0855 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,1856 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,1856 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 1,1100 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 1,1100 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1,1100 |
- | Xe đẩy | Cái | 60 | 0,0080 |
2 | Đóng gói, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 1,1100 |
- | Găng tay BHLĐ | Đôi | 3 | 0,0855 |
- | Khẩu trang | Cái | 6 | 0,0855 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,1856 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,1856 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 1,1100 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 1,1100 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1,1100 |
- | Xe đẩy | Cái | 60 | 0,0080 |
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng số 54:
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức |
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu (Tính cho 01 mét giá) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0626 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0290 |
- | Bút bi | Cái | 0,2900 |
2 | Đóng gói, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu (Tính cho 01 mét giá) | ||
- | Giấy A4 | Gram | 0,0008 |
- | Mực in A4 | Hộp | 0,0006 |
- | Cặp tài liệu | Cái | 0,0368 |
- | Băng dính to | Cuộn | 0,0008 |
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 55:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 3,3017600 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 6,7651200 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,0012800 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,1484800 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0593920 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,3552000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,5315616 |
2 | Đóng gói, bàn giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 3,3017600 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,1484800 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0593920 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,3552000 |
Hao phí trên đường dây | % | 0,1932416 |
Điều 50. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng;
b) Trình xét duyệt, thẩm tra, ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng (bước này không tính định mức);
c) Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng: tiêu hủy tài liệu giấy và các vật mang tin; xóa (hủy) tài liệu số trên các thiết bị lưu trữ.
d) Lập biên bản và lưu hồ sơ tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng (bước này áp dụng định mức công việc Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ quy định tại
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng số 56:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV1 | KS1 | Số lượng Nhóm |
1 | Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | 1 | 1 | 2 |
2 | Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | 1 | 1 | 2 |
1.4. Định mức
Bảng số 57:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | công nhóm/mét giá | 0,40 |
2 | Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | công nhóm/mét giá | 0,05 |
Ghi chú:
Định mức lao động trên tính cho tiêu hủy tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho; mức cho các loại tài liệu khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 58:
Bảng số 58:
TT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho | 1,00 |
2 | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị loại ra sau khi chỉnh lý | 0,86 |
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng số 59:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất (kW/h) | Định mức |
1 | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng (ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,4 | 0,008 |
- | Máy in A4 | Cái | 0,4 | 0,004 |
- | Bộ máy chủ lưu trữ số liệu | Cái | 0,4 | 0,008 |
Ghi chú:
Định mức thiết bị trên tính cho việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho; mức dụng cụ cho trường hợp khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 58 đối với mức quy định tại Bảng số 59.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 60:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng(ĐVT: ca/mét giá) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 1,12 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,19 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 1,12 |
- | Máy hủy tài liệu | Cái | 60 | 0,21 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 1,12 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 1,12 |
- | Xe đẩy | Cái | 60 | 0,08 |
Ghi chú:
Định mức dụng cụ trên tính cho việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị bảo quản trong kho; mức dụng cụ cho tiêu hủy tài liệu khác tính theo hệ số quy định trong Bảng số 58 đối với mức quy định tại Bảng số 60.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Công việc Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng không sử dụng vật liệu.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 61:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | ||
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,06080 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,35840 |
- | Máy hủy tài liệu | Cái | 1,68000 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,10496 |
Điều 51. Cung cấp theo hình thức trực tiếp
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
a) Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu;
b) Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu:
Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý;
Tài liệu khác;
Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ.
c) Bàn giao tài liệu cho người sử dụng;
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình cung cấp thông tin, tài liệu (bước này không tính định mức).
1.2. Phân loại khó khăn
Các bước công việc hạng mục này không phân loại khó khăn.
1.3. Định biên
Bảng số 62:
TT | Loại lao động Hạng mục | KTV6 | Số lượng Nhóm |
1 | Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu | 1 | 1 |
2 | Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu | ||
- | Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý | 1 | 1 |
- | Tài liệu khác | 1 | 1 |
- | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ | 1 | 1 |
3 | Bàn giao tài liệu cho người sử dụng | 1 | 1 |
1.4. Định mức
Bảng số 63:
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Định mức |
1 | Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu | công/tài liệu | 0,00800 |
2 | Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu | ||
- | Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý | công/mảnh | 0,04600 |
- | Tài liệu khác | công/trang A4 | 0,01780 |
- | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ | công/trường dữ liệu | 0,00013 |
3 | Bàn giao tài liệu cho người sử dụng | công/tài liệu | 0,00740 |
Ghi chú:
- Định mức lao động trên tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu khổ A4 hoặc 1 mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy. Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
- Định mức lao động tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp đối với tài liệu dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82.
- Định mức lao động cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang (hoặc mảnh) tài liệu dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79.
- Các định mức lao động tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin được tính bằng 1,05 lần định mức lao động Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp.
2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị
2.1. Cung cấp bản đồ, tài liệu thông tin địa lý
Bảng số 64:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Định mức |
1 | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,011 |
2 | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,003 |
Ghi chú:
- Định mức thiết bị trên tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy.
- Định mức thiết bị tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp đối với tài liệu dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82.
- Định mức thiết bị cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho hoặc 1 mảnh bản đồ dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79.
- Các định mức thiết bị tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin được tính bằng 1,05 lần định mức Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp.
2.2. Cung cấp tài liệu khác
Bảng số 65:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Định mức |
1 | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,010 |
2 | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,003 |
Ghi chú:
- Định mức thiết bị trên tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu dạng giấy.
- Định mức thiết bị tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp đối với tài liệu dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82.
- Định mức thiết bị cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu dạng giấy khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79.
- Các định mức thiết bị tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin được tính bằng 1,05 lần định mức Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp.
2.3. Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ
Bảng số 66:
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Định mức |
1 | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 2,20 | 0,000034 |
2 | Máy vi tính PC | Bộ | 0,40 | 0,00001 |
Ghi chú:
Các định mức thiết bị tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin được tính bằng 1,05 lần định mức Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp.
3. Định mức dụng cụ lao động
Bảng số 67:
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Định mức |
1 | Cung cấp bản đồ, tài liệu thông tin địa lý (ĐVT: ca/mảnh) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,064 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,011 |
- | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 0,011 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,064 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,064 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,064 |
2 | Cung cấp tài liệu khác (ĐVT: ca/trang A4) | |||
- | Quần áo BHLĐ | Bộ | 12 | 0,058 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,010 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 60 | 0,010 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,058 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,058 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,058 |
3 | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ (ĐVT: ca/trường dữ liệu) | |||
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 60 | 0,000048 |
- | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 0,000034 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 36 | 0,000034 |
- | Ghế tựa | Cái | 96 | 0,000200 |
- | Bàn làm việc | Cái | 96 | 0,000200 |
Ghi chú:
- Định mức dụng cụ trên tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang (hoặc 1 mảnh) tài liệu dạng giấy. Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên.
- Định mức dụng cụ tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp đối với tài liệu dạng số theo các mức trên với hệ số 0,82.
- Định mức dụng cụ cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang (hoặc 1 mảnh) tài liệu dạng giấy và số khi không thu phí được tính theo các mức trên với hệ số 0,79.
- Các định mức dụng cụ tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin được tính bằng 1,05 lần định mức Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp.
4. Định mức tiêu hao vật liệu
Công việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp không sử dụng vật liệu.
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Bảng số 68:
TT | Danh mục năng lượng | ĐVT | Mức tiêu hao |
1 | Cung cấp bản đồ, tài liệu thông tin địa lý | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,19360 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,00960 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,00880 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,00352 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,02048 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,01180 |
2 | Cung cấp tài liệu khác | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU | Cái | 0,176000 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,009600 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,008000 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,003200 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,018560 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,010768 |
3 | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ | ||
- | Máy điều hòa nhiệt độ 12000 BTU | Cái | 0,0005984 |
- | Máy vi tính PC | Bộ | 0,0000320 |
- | Quạt trần 0,1kW | Cái | 0,0000384 |
- | Quạt thông gió 0,04kW | Cái | 0,0000109 |
- | Bộ đèn neon 0,04 kW | Bộ | 0,0000109 |
- | Hao phí trên đường dây | % | 0,0000345 |
TRÁCH NHIỆM THU THẬP, CÔNG BỐ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 52. Trách nhiệm của cơ quan quản lý tài liệu lưu trữ
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc thu thập, quản lý, công bố, khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ theo các quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật khác về lưu trữ.
2. Người được giao làm công tác lưu trữ có trách nhiệm tuân thủ quy định, quy trình nghiệp vụ lưu trữ được quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật về lưu trữ.
Điều 53. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện các quy định tại Điều 27 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện:
a) Xây dựng, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, công bố trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, gửi danh mục (cập nhật theo năm) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường) để tổng hợp chung;
b) Báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định tại
2. Chỉ đạo các Sở, ban, ngành có thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường từ các nhiệm vụ, dự án sử dụng ngân sách nhà nước và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
b) Báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gửi Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại
Điều 54. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Thực hiện theo các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 26 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Chỉ đạo đơn vị đầu mối về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo nhiệm vụ, kế hoạch hàng năm đã phê duyệt;
b) Xây dựng, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Bộ, ngành và công bố trên Trang/Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, gửi danh mục (cập nhật theo năm) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường) để tổng hợp chung;
c) Báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ, ngành theo quy định tại
3. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan đến thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Phối hợp với đơn vị đầu mối về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ, ngành thực hiện giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo kế hoạch đã phê duyệt;
b) Báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định tại
Điều 55. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có liên quan đến thu thập, công bố, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
a) Thu thập, thu nhận thông tin, dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường theo chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch được giao; xây dựng, tích hợp, xử lý, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường phục vụ khai thác, cung cấp và sử dụng theo phân công;
b) Xây dựng và công bố danh mục thông tin, dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường trên Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình và cung cấp cho Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường để tổng hợp;
c) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp, thông tin, dữ liệu, tài liệu thuộc phạm vi quản lý;
d) Báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định tại
2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm
a) Thu thập, thu nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tổng hợp theo chức năng và nhiệm vụ được giao; xây dựng, tích hợp, kết nối, liên thông, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ khai thác, cung cấp và sử dụng theo phân công;
b) Tiếp nhận, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường từ các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Xây dựng Hệ thống thông tin danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phạm vi quốc gia và tổ chức công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Chịu trách nhiệm đảm bảo kết nối, tích hợp, liên thông với các hệ thống thông tin liên quan, đảm bảo hiệu năng và an toàn, an ninh thông tin.
d) Tổng hợp, báo cáo công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại
Điều 56. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Không được chuyển thông tin, dữ liệu, tài liệu cho bên thứ ba sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận bằng văn bản với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu.
2. Không được giả mạo, làm sai lệch thông tin, dữ liệu, tài liệu đã được cung cấp để sử dụng.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
4. Thông báo kịp thời về những sai sót (nếu có) của thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý.
Điều 57. Trách nhiệm cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo đơn vị đầu mối về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:
1. Xây dựng, cập nhật, tổng hợp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
2. Cung cấp danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
1. Trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, đơn vị thực hiện nhiệm vụ về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường gửi báo cáo công tác thu thập, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường về đơn vị đầu mối về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, đơn vị đầu mối về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường báo cáo các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác thu thập, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý để gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường).
3. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo công tác thu thập, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo nhiệm vụ được giao về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Trước ngày 30 tháng 12 hàng năm, Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường tổng hợp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác thu thập, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phạm vi quốc gia.
5. Mẫu báo cáo công tác thu thập, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định chi tiết tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
DANH SÁCH THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mã danh mục | Danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường |
22.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực đất đai |
22.01.00 | Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính; |
22.02.00 | Đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; |
22.03.00 | Thống kê, kiểm kê đất đai; |
22.04.00 | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; |
22.05.00 | Giá đất và bản đồ giá đất; |
22.06.00 | Các thông tin, dữ liệu khác liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai. |
28.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực tài nguyên nước |
28.01.00 | Số lượng, chất lượng nước mặt, nước dưới đất; |
28.02.00 | Số liệu điều tra khảo sát địa chất thủy văn; |
28.03.00 | Các dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước; |
28.04.00 | Quy hoạch các lưu vực sông, quản lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước; |
28.05.00 | Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng không sử dụng; |
28.06.00 | Các dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước; |
28.07.00 | Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình quan trắc tài nguyên nước; |
28.08.00 | Các dữ liệu về danh mục các lưu vực sông. |
23.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực môi trường |
23.01.00 | Thông tin về chất ô nhiễm, dòng thải các chất ô nhiễm ra môi trường, nguồn ô nhiễm; công tác bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; |
23.02.00 | Thông tin về chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải, khí thải và các loại chất thải khác theo quy định của pháp luật; |
23.03.00 | Thông tin về quyết định phê duyệt kết quả thẩm định, báo cáo đánh giá tác động môi trường, trừ bí mật thương mại, bí mật kinh doanh, thông tin thuộc bí mật nhà nước; nội dung cấp phép, đăng ký, chứng nhận, xác nhận; kết quả kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định; |
23.04.00 | Thông tin về chỉ tiêu thống kê môi trường, chất lượng môi trường, ô nhiễm môi trường; |
23.05.00 | Thông tin về di sản thiên nhiên, hệ sinh thái tự nhiên, loài sinh vật và nguồn gen; khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; vùng đất ngập nước quan trọng. |
21.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
21.02.00 | Thông tin, dữ liệu điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; |
21.03.00 | Thông tin, dữ liệu khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại; |
21.04.00 | Kết quả thống kê; kiểm kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản; |
21.05.00 | Hồ sơ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; |
21.06.00 | Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện quyền hoạt động khoáng sản. |
21.07.00 | Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; |
21.08.00 | Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản; |
21.09.00 | Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản; |
21.10.00 | Thông tin, dữ liệu tai biến địa chất; |
21.11.00 | Thông tin, dữ liệu địa chất công trình, địa chất đô thị. |
21.12.00 | Mẫu vật địa chất, khoáng sản. |
20.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực biển và hải đảo |
20.01.00 | Dữ liệu về vùng đất ven biển, địa hình đáy biển. |
20.02.00 | Dữ liệu về khí tượng, thủy văn biển; |
20.03.00 | Dữ liệu về địa chất biển, địa vật lý biển, khoáng sản biển; dầu, khí ở biển; dữ liệu về tính chất vật lý, hóa lý của nước biển; |
20.04.00 | Dữ liệu về hệ sinh thái biển; đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản biển; tài nguyên vị thế biển và kỳ quan sinh thái biển; |
20.05.00 | Dữ liệu về môi trường biển, nhận chìm ở biển; |
20.06.00 | Dữ liệu về hải đảo; |
20.07.00 | Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ; |
20.08.00 | Dữ liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo; |
20.09.00 | Dữ liệu khác liên quan đến tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. |
24.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực khí tượng thủy văn |
24.01.00 | Dữ liệu về quan trắc, điều tra, khảo sát khí tượng, thủy văn, hải văn |
24.01.01 | - Thông tin, dữ liệu về khí tượng; |
24.01.02 | - Thông tin, dữ liệu về thủy văn; |
24.01.03 | - Thông tin, dữ liệu về hải văn; |
24.01.04 | - Thông tin, dữ liệu về ô dôn - bức xạ cực tím; |
24.01.05 | - Thông tin, dữ liệu về môi trường không khí phục vụ khí tượng thủy văn. |
24.01.06 | - Thông tin, dữ liệu về môi trường nước phục vụ khí tượng thủy văn. |
24.02.00 | Dữ liệu về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
24.02.01 | - Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; |
24.02.02 | - Sản phẩm của các mô hình dự báo; |
24.02.03 | - Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ vệ tinh; |
24.02.04 | - Thông báo tình hình khí tượng thủy văn; |
24.02.05 | - Thông tin, dữ liệu thu được từ tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài; |
24.02.06 | - Thông tin, dữ liệu về thiên tai khí tượng thủy văn. |
24.03.00 | Dữ liệu về khí hậu |
24.03.01 | - Bộ chuẩn khí hậu quốc gia; |
24.03.02 | - Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia. |
24.04.00 | Dữ liệu về hồ sơ kỹ thuật trạm và giấy phép dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn |
24.04.01 | - Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn; |
24.04.01 | - Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; |
24.04.01 | - Hồ sơ kỹ thuật của các trạm giám sát biến đổi khí hậu. |
24.05.00 | Dữ liệu khác về khí tượng thủy văn |
24.05.01 | - Phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn; |
24.05.02 | - Kế hoạch và kết quả thực hiện tác động vào thời tiết. |
27.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực biến đổi khí hậu |
27.01.00 | Văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật và quy trình chuyên môn, định mức kinh tế - kỹ thuật về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn; |
27.02.00 | Thông tin, dữ liệu về tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái, điều kiện sống và hoạt động kinh tế - xã hội; |
27.03.00 | Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính; |
27.04.00 | Thông tin, dữ liệu về hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí hậu; |
27.05.00 | Thông tin, dữ liệu về bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn; |
27.06.00 | Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia; |
27.07.00 | Kịch bản biến đổi khí hậu các thời kỳ; |
27.08.00 | Thông tin, dữ liệu về kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển, chuyển giao công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn; |
27.09.00 | Thông tin, dữ liệu về nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn; |
27.10.00 | Thông tin, dữ liệu về các hoạt động hợp tác quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn. |
26.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý |
26.01.00 | Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ |
26.01.01 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản; |
26.01.02 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; |
26.02.00 | Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản |
26.02.01 | - Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia; |
26.02.02 | - Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám; |
26.02.03 | - Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia; |
26.02.04 | - Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia; |
26.02.05 | - Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính; |
26.02.06 | - Dữ liệu, danh mục địa danh. |
26.03.00 | Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành |
26.03.01 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành; |
26.03.02 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng; |
26.03.03 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính; |
26.03.04 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính; |
26.03.05 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ; |
26.03.06 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng; |
26.03.07 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm; |
26.03.08 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; |
26.03.09 | - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tập bản đồ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác. |
29.00.00 | Danh sách thông tin, dữ liệu lĩnh vực viễn thám |
29.01.00 | Thông tin về hệ thống thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám. |
29.02.00 | Dữ liệu ảnh viễn thám. |
29.03.00 | Siêu dữ liệu viễn thám. |
29.04.00 | Thông tin, dữ liệu, sản phạm viễn thám. |
29.05.00 | Thông tin, dữ liệu quan trắc, giám sát bằng công nghệ viễn thám. |
29.06.00 | Thông tin, dữ liệu, sản phẩm khác theo quy định của dự án, đề án; thiết kế kỹ thuật - dự toán về viễn thám được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
90.00.00 | Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. |
91.00.00 | Văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về tài nguyên và môi trường. |
92.00.00 | Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường. |
93.00.00 | Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường khác do quy định của pháp luật. |
NỘI DUNG DANH MỤC, DỮ LIỆU ĐẶC TẢ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. NỘI DUNG DANH MỤC THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT | Tên trường | Mô tả |
1. | Đơn vị cung cấp | Tên cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm thu thập, quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
- | Tên cơ quan/tổ chức | Tên cá nhân/tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | Địa chỉ | Địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | Số điện thoại | Số điện thoại cơ quan, tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | | Địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
2. | Loại dữ liệu | Mô tả chi tiết cho từng loại thông tin, dữ liệu (đất đai, môi trường, bản đồ, đa phương tiện, văn bản, báo cáo, cơ sở dữ liệu,...) |
3. | Tóm tắt | Mô tả tóm tắt nội dung của thông tin, dữ liệu |
4. | Nguồn dữ liệu | Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu |
5. | Ngày phát hành | Ngày phát hành thông tin, dữ liệu |
6. | Bản quyền | Các thông tin liên quan đến bản quyền của thông tin, dữ liệu |
7. | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ của nội dung thông tin, dữ liệu |
8. | Định dạng dữ liệu | Định dạng vật lý và kích thước của thông tin, dữ liệu như dung lượng, thời lượng. |
9. | Phạm vi dữ liệu | Thông tin liên quan đến quy mô, phạm vi hoặc mức độ bao quát của thông tin, dữ liệu có thể là địa điểm, không gian hoặc thời gian. |
10. | Khả năng cung cấp, sử dụng | Hình thức khai thác: tra cứu, trích, sao y, sao chép… |
11. | Thủ tục cung cấp, sử dụng | Điều kiện, thủ tục cung cấp, sử dụng |
2. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐẶC TẢ VỀ THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT | Tên trường | Mô tả |
I | Các thông tin cơ bản (là các trường thông tin bắt buộc phải nhập) | |
1. | Định danh | Một dãy kí tự hoặc số nhằm thể hiện tính đơn nhất của thông tin, dữ liệu. |
2. | Đơn vị tạo lập dữ liệu | |
- | Tên cơ quan/tổ chức | Tên cá nhân/tổ chức tạo lập thông tin, dữ liệu |
- | Địa chỉ | Địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức tạo lập thông tin, dữ liệu |
- | Người đại diện | Người đại diện tổ chức tạo lập thông tin, dữ liệu |
- | Chức vụ | Chức vụ người đại diện |
- | Số điện thoại | Số điện thoại cơ quan, tổ chức tạo lập thông tin, dữ liệu |
- | | Địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập thông tin, dữ liệu |
3. | Đơn vị cung cấp | Tên cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm thu thập, quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
- | Tên cơ quan/tổ chức | Tên cá nhân/tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | Địa chỉ | Địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | Người đại diện | Người đại diện tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | Chức vụ | Chức vụ người đại diện |
- | Số điện thoại | Số điện thoại cơ quan, tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
- | | Địa chỉ thư điện tử của cơ quan, tổ chức thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu |
4. | Loại dữ liệu | Mô tả chi tiết cho từng loại dữ liệu (đất đai, môi trường, bản đồ, đa phương tiện, văn bản, báo cáo, cơ sở dữ liệu,...) |
5. | Nhan đề | Nhan đề của bộ thông tin, dữ liệu |
6. | Tóm tắt | Mô tả tóm tắt nội dung của thông tin, dữ liệu |
7. | Nguồn dữ liệu | Nguồn gốc mà dữ liệu được tạo thành |
8. | Ngày phát hành | Ngày phát hành thông tin, dữ liệu |
9. | Đơn vị cung cấp | Tên cá nhân/tổ chức chịu trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu |
10. | Bản quyền | Các thông tin liên quan đến bản quyền của thông tin, dữ liệu |
11. | Chủ đề | Mô tả nội dung tóm lược về chủ đề của thông tin, dữ liệu |
12. | Đơn vị liên quan | Tên đơn vị phối hợp tạo lập thông tin, dữ liệu |
13. | Dữ liệu liên quan | Thông tin, tài liệu tham khảo |
14. | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ của nội dung thông tin, dữ liệu |
15. | Định dạng dữ liệu | Định dạng vật lý và kích thước của thông tin, dữ liệu như dung lượng, thời lượng, |
16. | Phạm vi dữ liệu | Thông tin liên quan đến quy mô, phạm vi hoặc mức độ bao quát của dữ liệu. Phạm vi có thể là địa điểm, không gian hoặc thời gian.. |
17. | Khả năng cung cấp, sử dụng | Hình thức khai thác: tra cứu, trích, sao y, sao chép... |
18. | Thủ tục cung cấp, sử dụng | Điều kiện, thủ tục cung cấp, sử dụng |
II | Các thông tin mở rộng (không bắt buộc phải nhập đầy đủ mà tùy từng loại thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cụ thể có thể bổ sung thêm) | |
1. | Tiêu chuẩn | Tên tiêu chuẩn áp dụng tài liệu (nếu có) |
2. | Phiên bản | Phiên bản của tài liệu |
3. | Đơn vị tính | Đơn vị tính của tài liệu |
4. | Số lượng | Số lượng của tài liệu |
5. | Từ khóa | Từ khóa, tra cứu khai thác tài liệu |
6. | Ghi chú | Các ghi chú bổ sung thông tin liên quan |
7. | Ngày giao nộp | Ngày giao nộp tài liệu |
8. | Thời hạn bảo quản | Thời hạn bảo quản tài liệu |
9. | Thời hạn hiệu lực | Thời hạn hiệu lực của văn bản |
10. | Tỷ lệ | Mẫu số tỷ lệ bản đồ, bình đồ ảnh tương ứng |
11. | Hệ tọa độ | Hệ thống tọa độ sử dụng xây dựng thông tin, dữ liệu không gian |
12. | Múi chiếu | Kích thước múi chiếu để xây dựng thông tin, dữ liệu không gian (bản đồ) |
13. | Kinh tuyến trục | Kinh tuyến trục sử dụng xây dựng thông tin, dữ liệu không gian |
14. | Phiên hiệu mảnh | Theo quy ước chia và đánh số mảnh của bản đồ |
15. | Tên mảnh | Tên mảnh bản đồ, bình đồ ảnh |
16. | Tọa độ góc khung | Tọa độ góc khung của bản đồ, ảnh viễn thám, khu vực địa lý |
17. | Tên vệ tinh | Tên viết tắt của vệ tinh (đối với dữ liệu ảnh viễn thám) |
18. | Tên cảnh ảnh | Theo quy ước riêng cho mỗi loại ảnh viễn thám |
19. | Tọa độ tâm ảnh | Ghi tọa độ (vĩ độ, kinh độ) của tâm ảnh (đối với dữ liệu ảnh viễn thám) |
20. | Độ phân giải | Độ phân giải đối với dữ liệu ảnh vệ tinh, bản đồ quét, đa phương tiện... |
21. | Họ tên chủ sử dụng đất | Họ tên chủ sử dụng đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
22. | Số tờ bản đồ | Ký hiệu, số tờ bản đồ. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
23. | Số thửa | Số hiệu thửa đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
24. | Loại đất | Loại đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
25. | Diện tích | Diện tích pháp lý thửa đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
26. | Số giấy chứng nhận | Số giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
27. | Số quyết định | Số quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
28. | Ngày cấp | Ngày, tháng, năm cấp giấy chứng nhận quyền sở dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
29. | Loại hồ sơ | Phân loại hồ sơ đất đai. Áp dụng với dữ liệu đặc tả về hồ sơ giao đất, thuê đất, thu hồi đất, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất thuộc lĩnh vực đất đai. |
3. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐẶC TẢ CỦA TÀI LIỆU VĂN BẢN
TT | Tên trường | Mô tả |
1 | Mã định danh văn bản | Lưu trong Hệ thống khi văn bản được tạo lập |
2 | Mã hồ sơ | Mã hồ sơ theo quy định hiện hành |
2.1 | Mã cơ quan lưu trữ chuyên ngành | Mã cơ quan/tổ chức lưu trữ tài liệu theo quy định hiện hành |
2.2 | Mã phông/công trình/sưu tập lưu trữ | Mã phông/công trình/sưu tập lưu trữ |
2.3 | Mục lục số hoặc năm hình thành hồ sơ | Mục lục số hoặc năm hình thành hồ sơ |
2.4 | Số và ký hiệu hồ sơ | Số và ký hiệu hồ sơ theo quy định |
3 | Số thứ tự văn bản trong hồ sơ | Số thứ tự văn bản trong một hồ sơ |
4 | Tên loại văn bản | Ghi đúng tên loại của văn bản |
5 | Số của văn bản | Ghi số của văn bản (nếu có). |
6 | Ký hiệu của văn bản | Ghi ký hiệu của văn bản (nếu có). |
7 | Ngày, tháng, năm văn bản | Ghi thời gian của văn bản, tài liệu |
8 | Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hành văn bản | Ghi tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản theo đúng tên được thể hiện trong văn bản. Nếu là văn bản liên tịch do nhiều cơ quan ban hành thì ghi tất cả các cơ quan ban hành, tên của mỗi cơ quan cách nhau bởi dấu chấm phẩy (;). Đối với tài liệu mà tác giả là cá nhân thì ghi họ tên và chức vụ (nếu có) của cá nhân đó theo đúng họ tên và chức vụ được thể hiện trong văn bản, tài liệu |
9 | Trích yếu nội dung | Ghi đúng trích yếu nội dung của văn bản, tài liệu. Đối với văn bản, tài liệu không có trích yếu nội dung thì người biên mục phải đọc và tóm tắt nội dung của văn bản, tài liệu đó |
10 | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ sử dụng của văn bản, tài liệu |
11 | Số lượng trang của văn bản | Ghi số lượng trang của văn bản, tài liệu |
12 | Ghi chú | Ghi những thông tin cần thiết khác về tài liệu (nếu có). |
13 | Ký hiệu thông tin | Ghi ký hiệu thông tin riêng của văn bản, tài liệu (nếu có). |
14 | Từ khóa | Ghi các từ mang trọng tâm thông tin phục vụ tra cứu khai thác tài liệu |
15 | Chế độ sử dụng | Ghi là “Hạn chế” hoặc “Không hạn chế” |
16 | Mức độ tin cậy | Ghi “Bản chính” nếu văn bản, tài liệu là bản chính hoặc “Bản sao” nếu văn bản, tài liệu là bản sao. |
17 | Bút tích | Bút tích là chữ ký phê duyệt, ghi góp ý, sửa chữa... trên văn bản. |
18 | Tình trạng vật lý | Chỉ ghi tình trạng vật lý của tài liệu bị hư hỏng, tài liệu bình thường thì để trống |
4. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐẶC TẢ CỦA TÀI LIỆU PHIM/ẢNH
TT | Tên trường | Mô tả |
1 | Mã cơ quan lưu trữ | Mã cơ quan/tổ chức lưu trữ tài liệu theo quy định hiện hành |
2 | Số lưu trữ | Đối với tài liệu định dạng số: Ghi số, ký hiệu thiết bị lưu trữ tài liệu phim/ảnh; tên tập tin tài liệu phim/ảnh; Đối với tài liệu định dạng khác: Ghi số thứ tự của phim/ảnh trong kho lưu trữ. |
3 | Ký hiệu thông tin | Ghi ký hiệu thông tin riêng của tài liệu (nếu có). |
4 | Tên sự kiện | Ghi tên sự kiện, ví dụ như tên đại hội, hội nghị, chuyến thăm |
5 | Tiêu đề phim/ảnh | Ghi tên phim/ảnh. |
6 | Ghi chú | Chú giải thêm những thông tin mà tiêu đề chưa phản ánh hết như các dữ kiện về sự kiện trong phim/ảnh, xuất xứ phim/ảnh, phim/ảnh được giải thưởng... |
7 | Tác giả | Ghi họ và tên tác giả chụp ảnh, quay phim |
8 | Địa điểm chụp | Ghi nơi xảy ra sự kiện mà ảnh được chụp theo trình tự: xã (phường/thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương). |
9 | Thời gian chụp | Ghi thời gian thực hiện |
10 | Màu sắc | Ghi rõ đó là “Màu” hoặc “Đen trắng”. |
11 | Cỡ phim/ảnh | Ghi cỡ phim/ảnh |
12 | Tài liệu đi kèm | Ghi tài liệu đi kèm nếu có |
13 | Chế độ sử dụng | Ghi là “Hạn chế” hoặc “Không hạn chế” |
14 | Tình trạng vật lý | Ghi tình trạng vật lý của phim/ảnh như: bình thường; rách; mờ; nấm mốc; ố, vàng (đối với tài liệu không ở định dạng số). |
5. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐẶC TẢ CỦA TÀI LIỆU PHIM, ÂM THANH (ghi hình, ghi âm)
TT | Tên trường | Mô tả |
1 | Mã cơ quan lưu trữ | Mã cơ quan/tổ chức lưu trữ tài liệu theo quy định hiện hành |
2 | Số lưu trữ | Đối với tài liệu định dạng số: Ghi số, ký hiệu thiết bị lưu trữ tài liệu phim, âm thanh; tên tập tin tài liệu phim, âm thanh; Đối với tài liệu định dạng khác: Ghi số ký hiệu của băng gốc; số ký hiệu của băng sao. |
3 | Ký hiệu thông tin | Ghi ký hiệu thông tin riêng của tài liệu (nếu có). |
4 | Tên sự kiện | Ghi đầy đủ tên sự kiện, địa điểm và thời gian xảy ra sự kiện |
5 | Tiêu đề phim/âm thanh | Ghi theo trình tự tên loại, tác giả, nội dung, thời gian |
6 | Ghi chú | Ghi những nội dung nhằm làm sáng tỏ sự kiện, nội dung tài liệu hoặc những đặc điểm nổi bật khác cần lưu ý. |
7 | Tác giả | Tác giả: Ghi theo thứ tự tác giả (nếu không có thì bỏ qua): lời; nhạc; tác phẩm văn học; kịch bản; đạo diễn; biên tập; quay phim hoặc thu thanh. |
8 | Địa điểm | Ghi địa điểm nơi ghi âm, ghi hình |
9 | Thời gian | Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm |
10 | Ngôn ngữ | Ghi tất cả ngôn ngữ được sử dụng trong sự kiện |
11 | Thời lượng | Ghi cụ thể thời lượng phát của tài liệu bao nhiêu giờ, phút, giây; giữa các số cách nhau bằng dấu hai chấm (:). |
12 | Tài liệu đi kèm | Ghi tài liệu đi kèm nếu có |
13 | Chế độ sử dụng | Ghi là “Hạn chế” hoặc “Không hạn chế” |
14 | Chất lượng | Ghi chất lượng thực tế của phim, âm thanh như: bình thường, mờ; lẫn tạp âm; tiếng rè, méo; tiếng lúc to, lúc nhỏ. |
15 | Tình trạng vật lý | Ghi tình trạng vật lý của vật mang tin như: bình thường, quăn, xoắn, bết dính; bong lớp từ, xước; nấm mốc; đứt nối (đối với tài liệu không ở định dạng số). |
6. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐẶC TẢ VỀ HỒ SƠ LƯU TRỮ ĐIỆN TỬ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT | Trường thông tin | Mô tả |
1 | Mã hồ sơ | Mã hồ sơ theo quy định |
1.1 | Mã cơ quan lưu trữ | Mã cơ quan/tổ chức lưu trữ tài liệu theo quy định hiện hành |
1.2 | Mã phông/công trình/sưu tập lưu trữ | Mã phông/công trình/sưu tập lưu trữ |
1.3 | Mục lục số hoặc năm hình thành hồ sơ | Mục lục số hoặc năm hình thành hồ sơ |
1.4 | Số và ký hiệu hồ sơ | Số và ký hiệu hồ sơ (nếu có) |
2 | Tiêu đề hồ sơ | Mô tả nội dung tóm lược về chủ đề của hồ sơ |
3 | Chế độ sử dụng | Chế độ sử dụng của hồ sơ |
4 | Ngôn ngữ | Ngôn ngữ trong tài liệu thuộc hồ sơ |
5 | Thời gian bắt đầu | Thời gian bắt đầu, định dạng DD/MM/YYYY |
6 | Thời gian kết thúc | Thời gian kết thúc, định dạng DD/MM/YYYY |
7 | Tổng số tài liệu trong hồ sơ | Tổng số tài liệu trong hồ sơ |
8 | Chú giải | Các ghi chú bổ sung thông tin liên quan |
9 | Ký hiệu thông tin | Ký hiệu thông tin |
10 | Từ khóa | Từ khóa, tra cứu khai thác tài liệu |
11 | Số lượng tờ | Số lượng văn bản có trong hồ sơ, tính theo tờ |
12 | Số lượng trang | Số lượng trang văn bản |
13 | Tình trạng vật lý | Tình trạng vật lý của văn bản dạng giấy |
7. NỘI DUNG DỮ LIỆU ĐẶC TẢ VỀ PHÔNG, CÔNG TRÌNH, BỘ SƯU TẬP LƯU TRỮ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT | Trường thông tin | Mô tả |
1 | Tên cơ quan/tổ chức lưu trữ | Tên cơ quan/tổ chức lưu trữ tài liệu |
2 | Mã cơ quan/tổ chức lưu trữ | Mã cơ quan/tổ chức lưu trữ tài liệu theo quy định hiện hành |
3 | Mã phông/công trình/sưu tập lưu trữ | Mã phông/công trình/sưu tập lưu trữ |
4 | Tên phông/công trình/sưu tập lưu trữ | Tên phông/công trình/sưu tập lưu trữ |
5 | Lịch sử đơn vị hình thành phông | Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và hoạt động của đơn vị hình thành phông theo tài liệu Lịch sử đơn vị hình thành phông đã biên soạn trong quá trình chỉnh lý tài liệu |
6 | Thời gian tài liệu | Khoảng thời gian hình thành tài liệu trong phông lưu trữ. Ghi năm văn bản có sớm nhất và muộn nhất trong phông, năm đầu và năm cuối cách nhau bởi dấu "-". |
7 | Tổng số tài liệu giấy | Tổng số tài liệu lưu trữ nền giấy, tính theo mét giá |
8 | Số lượng tài liệu giấy đã số hóa | Tổng số tài liệu giấy đã được chuyển đổi thành dạng số. |
9 | Các nhóm tài liệu chủ yếu | Ghi tên nhóm tài liệu và thời gian của từng nhóm tài liệu trong phông theo phương án phân loại tài liệu của phông lưu trữ. |
10 | Các loại hình tài liệu khác | Trường hợp trong phông có các loại hình tài liệu khác như phim, ảnh, ghi âm, ghi hình, tài liệu điện tử, thì ghi rõ và kèm theo số lượng. |
11 | Ngôn ngữ | Nếu trong toàn phông chỉ có tiếng Việt thì để trống, nếu đồng thời có cả tiếng Việt và ngôn ngữ khác thì ghi tất cả ngôn ngữ, giữa các ngôn ngữ cách nhau bởi dấu phẩy và xếp theo thứ tự ABC. |
12 | Công cụ tra cứu | Công cụ tra cứu hiện đang sử dụng (Sách chỉ dẫn, Mục lục tra cứu, cơ sở dữ liệu danh mục ...) |
13 | Số lượng trang tài liệu đã lập bản sao bảo hiểm | Tổng số lượng trang tài liệu trong phông đã được lập bản sao bảo hiểm |
14 | Ghi chú | Các thông tin cần thiết khác của phông cần lưu ý mà chưa thể hiện được trong các phần trên. |
THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CHUYÊN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên nhóm hồ sơ, tài liệu | Thời hạn bảo quản |
NHÓM 1 | LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI | |
I | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất | |
1 | Hồ sơ, tài liệu về giao đất, cho thuê đất | |
1.1 | Hồ sơ, tài liệu về giao đất quy định tại Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ | Vĩnh viễn |
1.2 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành | Vĩnh viễn |
1.3 | Hồ sơ chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | Vĩnh viễn |
1.4 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vĩnh viễn |
1.5 | Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Vĩnh viễn |
1.6 | Hồ sơ về việc hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất | Vĩnh viễn |
1.7 | Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất | Vĩnh viễn |
1.8 | Hồ sơ giao đất trên thực địa | Vĩnh viễn |
2 | Hồ sơ, tài liệu về thu hồi đất | |
2.1 | Hồ sơ về thông báo thu hồi đất | Vĩnh viễn |
2.2 | Hồ sơ về quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất | Vĩnh viễn |
2.3 | Hồ sơ về quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai | Vĩnh viễn |
2.4 | Hồ sơ về quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người | Vĩnh viễn |
3 | Hồ sơ, tài liệu về gia hạn sử dụng đất | Vĩnh viễn |
4 | Hồ sơ, tài liệu về tạo lập, phát triển, quản lý, khai thác quỹ đất | Vĩnh viễn |
5 | Hồ sơ, tài liệu đăng ký cho thuê, cho thuê lại, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 05 năm |
6 | Hồ sơ, tài liệu đã đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 05 năm |
II | Hồ sơ đo đạc địa chính | |
7 | Bản đồ địa chính cơ sở (cũ) | Vĩnh viễn |
8 | Trích đo địa chính (bao gồm: Trích đo địa chính thửa đất, mảnh trích đo địa chính, trích lục bản đồ địa chính) | Vĩnh viễn |
9 | Hồ sơ, tài liệu lưới địa chính | |
9.1 | Lưới đo vẽ sau thi công | 20 năm |
9.2 | Ghi chú điểm | Vĩnh viễn |
9.3 | Tài liệu bình sai lưới địa chính, bảng tọa độ lưới địa chính | Vĩnh viễn |
10 | Hồ sơ, tài liệu đo đạc lập bản đồ địa chính | |
10.1 | Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất | Vĩnh viễn |
10.2 | Các loại sổ đo, các tài liệu liên quan khác | 20 năm |
10.3 | Tài liệu kiểm tra, kiểm nghiệm máy móc và dụng cụ đo đạc | 20 năm |
10.4 | Tài liệu tính toán, lưới khống chế đo vẽ | Vĩnh viễn |
10.5 | Bản đồ địa chính | Vĩnh viễn |
10.6 | Sổ mục kê đất đai | Vĩnh viễn |
10.7 | Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính | Vĩnh viễn |
10.8 | Biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính | Vĩnh viễn |
10.9 | Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng, quản lý trong đơn vị hành chính theo hiện trạng đo đạc bản đồ địa chính | Vĩnh viễn |
10.10 | Biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính | Vĩnh viễn |
10.11 | Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất | Vĩnh viễn |
11 | Các loại tài liệu về đo đạc địa chính khác | 20 năm |
12 | Hồ sơ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu | 20 năm |
13 | Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình và Quyết định phê duyệt | 30 năm |
III | Hồ sơ địa chính | |
14 | Hồ sơ, tài liệu về xác nhận, công nhận quyền sử dụng đất được hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan (từ năm 1994 đến năm 2004) | Vĩnh viễn |
15 | Bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Vĩnh viễn |
16 | Hồ sơ, tài liệu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | Vĩnh viễn |
17 | Hồ sơ, tài liệu cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất | Vĩnh viễn |
18 | Hồ sơ, tài liệu đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng | Vĩnh viễn |
19 | Hồ sơ, tài liệu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở | Vĩnh viễn |
20 | Hồ sơ, tài liệu thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai | Vĩnh viễn |
21 | Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Vĩnh viễn |
22 | Sổ địa chính | Vĩnh viễn |
23 | Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký | 30 năm |
24 | Giấy tờ thông báo công khai kết quả thẩm tra hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; thông báo về việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo | 05 năm từ ngày ra thông báo |
25 | Hồ sơ địa chính đã lập qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai | Vĩnh viễn |
26 | Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” | Vĩnh viễn |
27 | Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính | Vĩnh viễn |
28 | Hồ sơ, tài liệu về chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành doanh nghiệp tư nhân của hộ gia đình, cá nhân đó hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Vĩnh viễn |
29 | Hồ sơ, tài liệu về chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | Vĩnh viễn |
30 | Hồ sơ, tài liệu về góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Vĩnh viễn |
31 | Hồ sơ về chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Vĩnh viễn |
32 | Hồ sơ, tài liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên hoặc thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ | Vĩnh viễn |
33 | Hồ sơ, tài liệu về tách thửa hoặc hợp thửa | Vĩnh viễn |
34 | Hồ sơ, tài liệu về xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | 05 năm |
35 | Sổ theo dõi về biến động đất đai | Vĩnh viễn |
36 | Hồ sơ, tài liệu về đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 05 năm (từ khi hết giao dịch) |
37 | Hồ sơ, tài liệu về xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | 05 năm |
38 | Hồ sơ, tài liệu về thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | 30 năm |
IV | Hồ sơ, tài liệu khác trong quản lý đất đai | |
39 | Hồ sơ các kỳ kê khai đất theo Chỉ thị 245/TTg ngày 22/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 273/QĐ-TTg ngày 12/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác liên quan | 70 năm |
40 | Hồ sơ kê khai tài sản nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước | 70 năm |
41 | Bản đồ chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất | Vĩnh viễn |
42 | Hồ sơ, tài liệu chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất | Vĩnh viễn |
43 | Hồ sơ tư vấn về giá đất | 05 năm |
44 | Hồ sơ tư vấn về quy hoạch | 05 năm |
45 | Hồ sơ dịch vụ đo đạc và bản đồ | 10 năm |
46 | Hồ sơ dịch vụ về cung cấp thông tin đất đai | 05 năm |
V | Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất đai | |
47 | Bản đồ điều tra chỉnh lý thi hành theo Quyết định số 169/QĐ-CP ngày 24/6/1977 của Hội đồng Chính phủ | Vĩnh viễn |
V.1 | Hồ sơ thống kê đất đai | |
48 | Hồ sơ thống kê cấp xã | Vĩnh viễn |
49 | Hồ sơ thống kê đất đai cấp huyện | |
49.1 | Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã | Vĩnh viễn |
49.2 | Biểu số liệu thống kê đất đai cấp huyện | Vĩnh viễn |
49.3 | Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp huyện | 20 năm |
50 | Hồ sơ thống kê cấp tỉnh | |
50.1 | Biểu số liệu thống kê đất đai cấp xã, huyện | Vĩnh viễn |
50.2 | Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh | Vĩnh viễn |
50.3 | Báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh | Vĩnh viễn |
51 | Hồ sơ thống kê các vùng và cả nước | |
51.1 | Báo cáo kết quả thống kê đất đai cả nước | Vĩnh viễn |
51.2 | Báo cáo kết quả thống kê đất đai các vùng | Vĩnh viễn |
51.3 | Biểu số liệu thống kê đất đai cấp tỉnh | 20 năm |
V.2 | Hồ sơ kiểm kê đất đai | |
52 | Hồ sơ kiểm kê cấp xã | Vĩnh viễn |
52.1 | Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã | Vĩnh viễn |
52.2 | Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo | Vĩnh viễn |
53 | Hồ sơ kiểm kê cấp huyện | |
53.1 | Hồ sơ kiểm kê đất đai cấp xã | 20 năm |
53.2 | Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện | Vĩnh viễn |
53.3 | Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Vĩnh viễn |
53.4 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện | Vĩnh viễn |
54 | Hồ sơ kiểm kê cấp tỉnh | |
54.1 | Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện và bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện | 20 năm |
54.2 | Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo | Vĩnh viễn |
54.3 | Biểu số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh | Vĩnh viễn |
54.4 | Báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất, thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Vĩnh viễn |
54.5 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh | Vĩnh viễn |
55 | Hồ sơ kiểm kể cả nước và các vùng | |
55.1 | Báo cáo, biểu thống kê đất đai cả nước | Vĩnh viễn |
55.2 | Báo cáo, biểu thống kê đất đai các vùng | Vĩnh viễn |
55.3 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước | Vĩnh viễn |
VI | Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch, phân hạng, tài chính đất đai, đánh giá đất đai và bồi thường giải phóng mặt bằng | |
56 | Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp | Vĩnh viễn |
57 | Hồ sơ thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Vĩnh viễn |
58 | Hồ sơ, tài liệu phân hạng đất | Vĩnh viễn |
59 | Hồ sơ định giá đất cụ thể | 10 năm |
60 | Bảng giá các loại đất | 30 năm từ thời điểm phân loại đất |
61 | Hồ sơ giá đất hàng năm | 10 năm |
62 | Hồ sơ, tài liệu về bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất | Vĩnh viễn |
63 | Hồ sơ cấp chứng chỉ định giá đất | Vĩnh viễn |
64 | Hồ sơ thẩm định giải phóng mặt bằng | 10 năm sau khi hoàn thành hồ sơ |
65 | Phương án đấu giá quyền sử dụng đất | 10 năm sau khi giao đất |
VII | Hồ sơ điều tra, đánh giá đất đai | |
66 | Bản đồ chuyên đề | Vĩnh viễn |
67 | Bản đồ kết quả sản phẩm | Vĩnh viễn |
68 | Báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án | Vĩnh viễn |
69 | Báo cáo chuyên đề | 20 năm |
70 | Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu | 10 năm |
VIII | Hồ sơ tài liệu về thanh tra đất đai | |
71 | Hồ sơ thanh tra đất đai | Vĩnh viễn |
72 | Kết quả thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình để xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm và ban hành quyết định thanh tra | 10 năm |
73 | Hồ sơ về theo dõi đôn đốc việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý sau thanh tra | 20 năm sau khi kết luận thực hiện |
74 | Hồ sơ, tài liệu tiếp công dân giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực đất đai | |
74.1 | Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
74.2 | Vụ việc khác | 15 năm |
IX | Hồ sơ, tài liệu về kiểm tra đất đai | |
75 | Tài liệu về kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai | 20 năm |
76 | Báo cáo về kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai | Vĩnh viễn |
X | Hồ sơ, tài liệu về đào tạo truyền thông đất đai | |
77 | Tài liệu đào tạo chuyên môn nghiệp vụ Quản lý đất đai | 10 năm |
78 | Tài liệu tuyên truyền phổ biến giáo dục chính sách pháp luật đất đai | 10 năm |
79 | Các tài liệu ấn phẩm thuộc các dự án đào tạo truyền thông đất đai | Vĩnh viễn |
XI | Hồ sơ, tài liệu về các chương trình, dự án, đề án đất đai | |
80 | Hồ sơ thuyết minh dự án về đất đai | Vĩnh viễn |
81 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định, phê duyệt đề án, dự án, chương trình mục tiêu thuộc phạm vi quản lý đất đai | Vĩnh viễn |
82 | Kết quả, sản phẩm các đề án, dự án, chương trình về quản lý đất đai | Vĩnh viễn |
83 | Hồ sơ, tài liệu về giám sát, kiểm tra, nghiệm thu công trình, sản phẩm đất đai | 20 năm |
84 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đất đai | 20 năm |
85 | Hồ sơ liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu của dự án về đất đai | |
85.1 | Hồ sơ không trúng thầu | 05 năm |
85.2 | Hồ sơ trúng thầu | 20 năm sau khi công việc kết thúc |
86 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án về đất đai | 05 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án. |
XII | Hồ sơ, tài liệu đề tài, công trình nghiên cứu khoa học | |
87 | Hồ sơ, tài liệu thẩm định, phê duyệt đề tài | 20 năm |
88 | Sản phẩm đề tài cấp Nhà nước, Bộ, ngành | Vĩnh viễn |
89 | Sản phẩm đề tài cấp cơ sở | 20 năm |
NHÓM 2 | LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC | |
I | Hồ sơ, tài liệu về thủ tục hành chính | |
90 | Hồ sơ cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hoạt động về tài nguyên nước bao gồm: Thăm dò nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; khai thác, sử dụng nước dưới đất; hành nghề khoan nước; xả nước thải vào nguồn nước; chuyển nhượng quyền khai thác; đăng ký khai thác nước dưới đất | 10 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
91 | Hồ sơ trả giấy phép hoạt động về tài nguyên nước | 10 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
92 | Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước | 10 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
93 | Hồ sơ đình chỉ, thu hồi giấy phép về tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất | 10 năm sau khi đình chỉ, thu hồi |
94 | Hồ sơ phê duyệt cấp quyền khai thác tài nguyên nước | Vĩnh viễn |
95 | Hồ sơ thẩm định các đề án, dự án khai thác, sử dụng tài nguyên nước, chuyển nước giữa các lưu vực sông do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | Vĩnh viễn |
96 | Hồ sơ tổ chức thực hiện xác định ngưỡng giới hạn khai thác nước đối với các sông, các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ, hạn chế khai thác nước | Vĩnh viễn |
97 | Hồ sơ lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh | Vĩnh viễn |
98 | Hồ sơ lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh | 10 năm sau khi hoàn thành việc lấy ý kiến |
99 | Báo cáo tình hình, báo cáo hiện trạng khai thác tài nguyên nước mặt, nước dưới đất, xả thải vào nguồn nước | Vĩnh viễn |
100 | Hồ sơ kiểm tra việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
101 | Tập lưu công văn đi, đến trao đổi liên quan tài nguyên nước | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
II | Hồ sơ, tài liệu bản đồ địa chất thủy văn - địa chất công trình | |
102 | Bản đồ chất lượng nước | Vĩnh viễn |
103 | Bản đồ địa chất công trình | Vĩnh viễn |
104 | Bản đồ địa chất thủy văn (kèm theo quy hoạch thăm dò, khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn nước) | Vĩnh viễn |
105 | Bản đồ địa chất thủy văn chung và bản đồ địa chất thủy văn các tầng chứa nước | Vĩnh viễn |
106 | Bản đồ địa chất, địa chất Đệ tứ, địa chất trước Đệ tứ | Vĩnh viễn |
107 | Bản đồ địa mạo | Vĩnh viễn |
108 | Bản đồ điểm khảo sát | Vĩnh viễn |
109 | Bản đồ điểm nước | Vĩnh viễn |
110 | Bản đồ kết quả địa vật lý | Vĩnh viễn |
111 | Bản đồ phân vùng địa chất công trình | Vĩnh viễn |
112 | Bản đồ tài liệu thực tế địa chất, địa chất công trình, địa chất thủy văn (bao gồm cả bản đồ điểm khảo sát) | Vĩnh viễn |
113 | Bản đồ thủy đẳng cao | Vĩnh viễn |
114 | Bản đồ thủy đẳng cao và độ giàu nước | Vĩnh viễn |
115 | Biểu đồ đo địa vật lý | Vĩnh viễn |
116 | Biểu đồ khoan bơm tổng hợp | Vĩnh viễn |
117 | Biểu đồ quan trắc động thái nước mặt và nước dưới đất | Vĩnh viễn |
118 | Biểu đồ tổng hợp khoan, hút nước thí nghiệm | Vĩnh viễn |
119 | Bình đồ tính trữ lượng nước dưới đất | Vĩnh viễn |
120 | Hồ sơ, tài liệu về cột địa tầng các lỗ khoan | Vĩnh viễn |
121 | Sơ đồ đẳng chiều dày tầng chứa nước | Vĩnh viễn |
122 | Sơ đồ đẳng hệ số dẫn nước (Km) | Vĩnh viễn |
123 | Sơ đồ địa chất thủy văn | Vĩnh viễn |
124 | Sơ đồ đường đẳng khoáng hóa | Vĩnh viễn |
125 | Sơ đồ tài liệu thực tế địa chất, địa chất thủy văn | Vĩnh viễn |
126 | Sơ đồ kết quả địa vật lý | Vĩnh viễn |
127 | Thuyết minh báo cáo | Vĩnh viễn |
128 | Hồ sơ, tài liệu phân tích mẫu nước: Báo cáo khai thác nước dưới đất, nước mặt; Phụ lục kết quả phân tích mẫu nước, mẫu đất đá các loại | 10 năm từ khi có kết quả phân tích mẫu |
129 | Sơ đồ đẳng nhiệt diện tích trước khi hút nước và sau khi hút nước ở các độ cao | 10 năm từ khi hút nước |
130 | Sơ đồ dị thường thủy hoá theo các hàm lượng SO42 - /Cl, SO42-/HCO3-, S042-/M | 10 năm từ khi công trình kết thúc |
131 | Sơ đồ dị thường thủy hóa theo độ cao và hàm lượng khoáng hóa | 10 năm từ khi công trình kết thúc |
III | Hồ sơ, tài liệu tìm kiếm, thăm dò, điều tra cơ bản, đánh giá trữ lượng nước dưới đất | |
132 | Hồ sơ, tài liệu điều tra cơ bản tài nguyên nước: Thống kê, kiểm kê tài nguyên nước; hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; kết quả điều tra hiện trạng nước mặt, nước dưới đất | Vĩnh viễn |
133 | Hồ sơ thực hiện điều tra cơ bản, kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh | Vĩnh viễn |
134 | Hồ sơ kiểm tra, điều tra trám lấp giếng hư không sử dụng theo quy định của pháp luật | Vĩnh viễn |
IV | Tài liệu quan trắc dự báo tài nguyên nước | |
135 | Bản đồ địa chất thủy văn các tỷ lệ 1:500.000; 1:200.000; 1:100.000; 1:50.000; 1:25.000 | Vĩnh viễn |
136 | Bản đồ kết quả đo địa vật lý | Vĩnh viễn |
137 | Bản đồ mạng lưới trạm quan trắc động thái nước dưới đất (kèm theo quy hoạch mạng lưới quan trắc nước dưới đất) | Vĩnh viễn |
138 | Bản đồ phân vùng động thái nước dưới đất các tầng chứa nước (kèm theo quy hoạch mạng lưới quan trắc nước dưới đất) | Vĩnh viễn |
139 | Sơ đồ địa chất thủy văn, địa chất công trình các khoảnh chìa khóa | Vĩnh viễn |
140 | Thuyết minh báo cáo | Vĩnh viễn |
141 | Kết quả phân tích mẫu nước các loại | 20 năm |
V | Tài liệu quy hoạch, quản lý tài nguyên nước | |
142 | Hồ sơ về lập quy hoạch, kế hoạch quản lý, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Vĩnh viễn |
143 | Kế hoạch điều hoà, phân bổ tài nguyên nước | Vĩnh viễn |
144 | Hồ sơ, tài liệu điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước (gồm các nội dung báo cáo kết quả điều tra; báo cáo kết quả đánh giá, bản đồ các loại; thiết kế kỹ thuật) | Vĩnh viễn |
145 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát | Vĩnh viễn |
146 | Thuyết minh quy hoạch mạng lưới quan trắc nước dưới đất | Vĩnh viễn |
147 | Bản đồ quy hoạch sử dụng nước chuyên ngành ở các vùng liên quan đến biên giới có tỷ lệ 1:25.000 và lớn hơn | Vĩnh viễn |
148 | Bản đồ phạm vi các quy hoạch thành phần | 10 năm từ khi xuất bản lần thứ nhất |
149 | Hồ sơ, tài liệu quy hoạch các lưu vực sông | Vĩnh viễn |
150 | Hồ sơ quản lý, khai thác và bảo vệ các nguồn nước | Vĩnh viễn |
151 | Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch | |
151.1 | Báo cáo tóm tắt | 10 năm từ khi hoàn thành nhiệm vụ |
151.2 | Báo cáo tổng hợp | Vĩnh viễn |
152 | Bản đồ quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
153 | Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
154 | Bản đồ hiện trạng chất lượng nguồn nước tiếp nhận | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
155 | Bản đồ hiện trạng xả thải vào nguồn nước | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
VI | Hồ sơ, tài liệu về chương trình, dự án về tài nguyên nước | |
156 | Kết quả sản phẩm các chương trình, dự án | Vĩnh viễn |
157 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án | 05 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án |
158 | Báo cáo chuyên đề | 10 năm từ khi chương trình, dự án kết thúc |
NHÓM 3 | LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN | |
I | Hồ sơ, tài liệu về thủ tục hành chính | |
159 | Hồ sơ về cấp phép khai thác khoáng sản | |
159.1 | Hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản | Vĩnh viễn |
159.2 | Hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản | Vĩnh viễn |
159.3 | Hồ sơ chuyển nhượng giấy phép khai thác khoáng sản | Vĩnh viễn |
159.4 | Hồ sơ trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác | Vĩnh viễn |
160 | Hồ sơ về cấp phép khai thác tận thu khoáng sản | |
160.1 | Hồ sơ cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 05 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
160.2 | Hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 05 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
160.3 | Hồ sơ trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản | 05 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
161 | Hồ sơ về cấp phép thăm dò khoáng sản | |
161.1 | Hồ sơ cấp giấy phép thăm dò khoáng sản | 10 năm từ khi giấy phép hết hạn |
161.2 | Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản | 10 năm từ khi giấy phép hết hạn |
161.3 | Hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản | 10 năm từ khi giấy phép hết hạn |
161.4 | Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản | 10 năm từ khi giấy phép hết hạn |
162 | Hồ sơ chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản | Vĩnh viễn |
163 | Hồ sơ đóng cửa mỏ | Vĩnh viễn |
164 | Hồ sơ thiết kế mỏ, giám đốc điều hành mỏ | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
165 | Hồ sơ quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản | Vĩnh viễn |
166 | Hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản | Vĩnh viễn |
167 | Báo cáo hoạt động khoáng sản; báo cáo quản lý nhà nước hàng năm về hoạt động khoáng sản | Vĩnh viễn |
168 | Các văn bản chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trong việc quản lý bảo vệ khoáng sản | Vĩnh viễn |
169 | Hồ sơ quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác | Vĩnh viễn |
170 | Báo cáo công tác kiểm tra khoáng sản hàng năm | 50 năm |
171 | Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản | Vĩnh viễn |
172 | Hồ sơ quy hoạch thăm dò, quản lý, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường (cát, đất, sét) và than bùn | Vĩnh viễn |
173 | Hồ sơ về các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản | Vĩnh viễn |
174 | Hồ sơ các đề án đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh | Vĩnh viễn |
175 | Hồ sơ quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản | Vĩnh viễn |
176 | Hồ sơ thăm dò, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt | Vĩnh viễn |
177 | Hồ sơ cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
II | Hồ sơ, tài liệu về kỹ thuật | |
178 | Bản đồ chi tiết phân bố thân quặng về các mỏ đã được tính trữ lượng | Vĩnh viễn |
179 | Bản đồ chuyên đề địa chất | Vĩnh viễn |
180 | Bản đồ chuyên đề địa mạo | Vĩnh viễn |
181 | Bản đồ chuyên ngành địa vật lý | Vĩnh viễn |
182 | Bản đồ dị thường | Vĩnh viễn |
183 | Bản đồ dị thường các nguyên tố quặng chính | Vĩnh viễn |
184 | Bản đồ dị thường trọng lực | Vĩnh viễn |
185 | Bản đồ dị thường từ | Vĩnh viễn |
186 | Bản đồ dị thường xạ phổ | Vĩnh viễn |
187 | Bản đồ địa chất khoáng sản được thành lập từ các công trình nghiên cứu chuyên đề, nghiên cứu tổng hợp | Vĩnh viễn |
188 | Bản đồ địa chất khoáng sản được thành lập từ các đề án tìm kiếm đánh giá và thăm dò khoáng sản | Vĩnh viễn |
189 | Bản đồ địa chất thủy văn | Vĩnh viễn |
190 | Bản đồ lộ trình thực địa | Vĩnh viễn |
191 | Bản đồ môi trường địa chất | Vĩnh viễn |
192 | Bản đồ hàm lượng các khoáng vật nặng | Vĩnh viễn |
193 | Bản đồ hình thái các tập địa chấn A, B, C, D | Vĩnh viễn |
194 | Bản đồ trường từ tổng | Vĩnh viễn |
195 | Bản vẽ xác định trữ lượng các mỏ | Vĩnh viễn |
196 | Báo cáo chuyên ngành địa vật lý | Vĩnh viễn |
197 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát | Vĩnh viễn |
198 | Báo cáo về phương pháp địa hóa, nghiên cứu địa nhiệt, điều tra địa chất, công tác trắc địa | Vĩnh viễn |
199 | Báo cáo xây dựng tiêu chuẩn công nghệ trong phân tích hóa, khoan thăm dò, thử nghiệm công tác | Vĩnh viễn |
200 | Báo cáo điều tra địa chất, khoáng sản phần lục địa ven biển | Vĩnh viễn |
201 | Băng sonar quét sườn | Vĩnh viễn |
202 | Băng địa chấn | Vĩnh viễn |
203 | Đo vẽ địa chất và tìm kiếm khoáng sản các tỷ lệ khác nhau | Vĩnh viễn |
204 | Hồ sơ thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản | Vĩnh viễn |
205 | Sổ nhật ký, sổ lấy mẫu, sổ đo thực địa | Vĩnh viễn |
206 | Sơ đồ địa chất (địa tầng) | Vĩnh viễn |
207 | Sơ đồ địa chất (địa tầng) địa mạo và sự phân bố sa khoáng | Vĩnh viễn |
208 | Sơ đồ thị trường phóng xạ | Vĩnh viễn |
209 | Sơ đồ trầm tích tầng mặt theo tài liệu sonar quét sườn | Vĩnh viễn |
210 | Sơ đồ kết quả địa chất (địa tầng) địa vật lý | Vĩnh viễn |
211 | Tài liệu điều tra địa chất công trình | Vĩnh viễn |
212 | Tài liệu khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản, khu vực có khoáng sản đặc biệt độc hại, các khu vực cấm hoạt động khoáng sản | Vĩnh viễn |
213 | Tài liệu nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm thăm dò các điểm, mỏ | Vĩnh viễn |
214 | Thiết đồ công trình | Vĩnh viễn |
215 | Bản đồ bố trí công trình thi công | Vĩnh viễn |
216 | Bản đồ tổng hợp văn phòng thực địa | Vĩnh viễn |
217 | Hồ sơ, tài liệu về số liệu đo từ biển | Vĩnh viễn |
218 | Hồ sơ, tài liệu về cột địa tầng lỗ khoan | Vĩnh viễn |
219 | Hồ sơ, tài liệu về số liệu đo biến thiên từ | Vĩnh viễn |
220 | Nhật ký địa chất | Vĩnh viễn |
221 | Sơ đồ bố trí công trình và tính trữ lượng mỏ sa khoáng | Vĩnh viễn |
222 | Bản đồ hiện trạng địa chất môi trường | Vĩnh viễn |
223 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án | Vĩnh viễn |
III | Hồ sơ, tài liệu về khoa học địa chất và khoáng sản | |
224 | Hồ sơ, tài liệu về cơ sinh - địa tầng | Vĩnh viễn |
225 | Hồ sơ, tài liệu về thạch luận | Vĩnh viễn |
226 | Hồ sơ, tài liệu về kiến tạo | Vĩnh viễn |
227 | Hồ sơ, tài liệu bản đồ địa chất và thuyết minh | Vĩnh viễn |
228 | Hồ sơ, tài liệu địa chất đô thị | Vĩnh viễn |
229 | Hồ sơ, tài liệu địa chất thủy văn | Vĩnh viễn |
230 | Hồ sơ, tài liệu địa chất công trình | Vĩnh viễn |
231 | Hồ sơ, tài liệu sinh khoáng, khoáng sản | Vĩnh viễn |
NHÓM 4 | LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG | |
I | Hồ sơ, tài liệu về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường | |
232 | Hồ sơ, tài liệu đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường | Vĩnh viễn |
233 | Hồ sơ, tài liệu thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt (bao gồm cả ĐTM bổ sung) | Tính từ khi dự án kết thúc |
234 | Hồ sơ, tài liệu thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược | Tính từ khi chiến lược, kế hoạch, quy hoạch phát triển kết thúc |
235 | Hồ sơ tài liệu về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược | 05 năm từ khi kết thúc giai đoạn thực hiện chiến lược/quy hoạch/kế hoạch hay khi có chiến lược, quy hoạch/kế hoạch mới được phê duyệt |
236 | Hồ sơ, tài liệu xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường); kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường) sau khi được xác nhận | 05 năm kể từ khi kết thúc dự án |
II | Hồ sơ, tài liệu về kiểm soát ô nhiễm | |
237 | Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đơn giản | Thời hạn lưu giữ đến khi doanh nghiệp giải thể, phá sản |
238 | Hồ sơ, quy trình xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu | 05 năm từ khi xác nhận |
239 | Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu | 20 năm từ khi xác nhận |
240 | Báo cáo về tình hình nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất | 20 năm |
241 | Báo cáo nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết | 20 năm |
242 | Hồ sơ, tài liệu thẩm định đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ liên quan đến đề án bảo vệ môi trường ngoài báo cáo đề án và quyết định phê duyệt | 05 năm kể từ khi phê duyệt |
243 | Hồ sơ, tài liệu xác nhận hoàn thành thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết | 20 năm từ khi dự án kết thúc |
244 | Dữ liệu về làng nghề | 20 năm |
245 | Dữ liệu về ô nhiễm xuyên biên giới | Vĩnh viễn |
246 | Tài liệu nhóm bảng thông tin hồ sơ các cơ sở sản xuất, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp phục vụ quản lý công tác bảo vệ môi trường, phòng chống ô nhiễm | Vĩnh viễn |
247 | Hồ sơ chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để | 20 năm từ khi chứng nhận |
248 | Danh mục về các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường, khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế suất, cụm công nghiệp | 20 năm |
249 | Danh mục các chất và vật liệu gây ô nhiễm môi trường | Vĩnh viễn |
250 | Hồ sơ quản lý hoạt động của các cơ sở có khả năng gây ô nhiễm môi trường | 20 năm kể từ khi cơ sở chấm dứt hoạt động |
251 | Hồ sơ thẩm định, cấp giấy chứng nhận sản phẩm thân thiện với môi trường | 20 năm kể từ khi giấy phép hết thời hạn |
252 | Dữ liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ | 10 năm từ khi bắt đầu thu phí |
III | Hồ sơ, tài liệu về quản lý chất thải và cải thiện môi trường | |
253 | Kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết | Vĩnh viễn |
254 | Tài liệu nhóm bảng thông tin về các nguồn thải, thu gom và xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại, chất thải rắn thông thường, nước thải; bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ sinh hoạt trên phạm vi toàn quốc | 20 năm |
255 | Tài liệu nhóm bảng thông tin về hồ sơ hệ thống xử lý chất thải, ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất phục vụ quản lý công tác quản lý xả thải | Vĩnh viễn |
256 | Hồ sơ đăng ký cấp lại số chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 20 năm từ khi đăng ký lần đầu |
257 | Hồ sơ đăng ký, điều chỉnh, gia hạn hành nghề Quản lý chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2011)/Hồ sơ đăng ký điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại | 20 năm từ khi Giấy phép hết thời hạn |
258 | Hồ sơ đăng ký, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ trước 01 tháng 6 năm 2011)/Hồ sơ đăng ký điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại | 20 năm từ khi Giấy phép hết thời hạn. |
259 | Hồ sơ thẩm định tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp và chất thải | 20 năm từ khí nộp phí |
260 | Hồ sơ, tài liệu phê duyệt, xác nhận, thẩm định dự án bảo vệ môi trường đơn giản, môi trường chi tiết | 20 năm từ khi dự án kết thúc |
261 | Hồ sơ thẩm định và phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường, môi trường bổ sung đối với các hoạt động khai thác khoáng sản | 10 năm kể từ khi dự án kết thúc |
262 | Hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 10 năm kể từ khi đăng ký cấp lại hoặc cơ sở chấm dứt hoạt động |
263 | Hồ sơ đăng ký gia hạn/điều chỉnh giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ trước 01 tháng 6 năm 2011) | 10 năm từ khi hết hành nghề |
264 | Hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại | 10 năm từ khi giấy phép hết thời hạn. |
265 | Hồ sơ đăng ký hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ trước 01 tháng 6 năm 2011) | 10 năm kể từ khi hết hạn Giấy phép |
266 | Hồ sơ dự án xử lý ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu | 10 năm từ khi hoàn thành xử lý |
267 | Hồ sơ xác nhận hoàn thành các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường | 10 năm từ khi nghiệm thu, bàn giao cho địa phương |
268 | Báo cáo về nguồn thải, lượng chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường tại các mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu | 20 năm |
269 | Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm, nhạy cảm, suy thoái; bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường | 20 năm |
270 | Kết quả về xử lý chất thải, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và các công nghệ môi trường khác | 20 năm |
271 | Kết quả về quản lý môi trường lưu vực sông, ven biển và biển | 20 năm |
272 | Hồ sơ xác nhận hoàn thành toàn bộ phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản | Vĩnh viễn |
273 | Hồ sơ đăng ký cấp/cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại | 10 năm kể từ khi được cấp/cấp lại Sổ hoặc khi cơ sở chấm dứt hoạt động |
274 | Hồ sơ đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ tiếp nhận trước ngày 01 tháng 6 năm 2011) | 20 năm kể từ khi hết hạn Giấy phép hoặc khi cơ sở chấm dứt hoạt động |
275 | Hồ sơ đăng ký cấp mới/điều chỉnh/gia hạn Giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ tiếp nhận từ ngày 01 tháng 6 năm 2011 đến 31 tháng 8 năm 2016) | 20 năm kể từ khi hết hạn Giấy phép hoặc khi cơ sở chấm dứt hoạt động |
276 | Hồ sơ đăng ký cấp/cấp lại/điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại (đối với những hồ sơ tiếp nhận từ ngày 01 tháng 9 năm 2015) | 20 năm kể từ khi hết hạn Giấy phép hoặc khi cơ sở chấm dứt hoạt động |
IV | Hồ sơ, tài liệu về bảo tồn đa dạng sinh học | |
277 | Bản đồ hệ thống khu bảo tồn ở Việt Nam theo quy định của Luật Đa dạng sinh học, bản đồ diễn biến tài nguyên đa dạng sinh học trên phạm vi toàn quốc | Vĩnh viễn |
278 | Báo cáo đánh giá rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi gen | Vĩnh viễn |
279 | Hồ sơ đăng ký và giấy phép tiếp cận nguồn gen | Vĩnh viễn |
280 | Hồ sơ quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học cả nước và cấp tỉnh | Vĩnh viễn |
281 | Hồ sơ trình công nhận khu RAMSAR | Vĩnh viễn |
282 | Hồ sơ, tài liệu thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi gen | Vĩnh viễn |
283 | Bản đồ lớp phủ thực vật | 20 năm từ lần xuất bản thứ nhất |
284 | Báo cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới nước) và an toàn sinh học | Vĩnh viễn |
285 | Danh sách các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ trong Sách Đỏ Việt Nam | Vĩnh viễn |
286 | Báo cáo về hiện trạng đa dạng sinh học | 20 năm |
287 | Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hành động Đa dạng sinh học ở Việt Nam và trên thế giới | 20 năm |
V | Hồ sơ tài liệu thuộc lĩnh vực xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường | |
288 | Hồ sơ, tài liệu kiểm tra, xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án | Vĩnh viễn |
VI | Hồ sơ tài liệu về thanh tra, kiểm tra bảo vệ môi trường | |
289 | Kết quả giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường đã được cơ quan nhà nước có tham quyền giải quyết | Vĩnh viễn |
290 | Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của cơ sở | 05 năm từ khi báo cáo |
291 | Kết quả điều tra, khảo sát về môi trường | 05 năm |
292 | Tập văn bản quy phạm pháp luật thực hiện quản lý chuyên môn | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
293 | Các hồ sơ về kiểm tra, xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | 05 năm kể từ khi xác nhận |
294 | Hồ sơ về hướng dẫn, kiểm tra công tác giám định môi trường | Lưu theo chế độ hàng năm |
295 | Hồ sơ về phổ biến, giáo dục, trả lời, giải đáp chính sách, pháp luật thuộc phạm vi và lĩnh vực quản lý; Các hồ sơ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra chuyên ngành | Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành |
296 | Hồ sơ về kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học; xử lý các hành vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật trên phạm vi cả nước | 10 năm |
297 | Các hồ sơ về tiếp công dân; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực môi trường | |
297.1 | Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn |
297.2 | Vụ việc khác | 15 năm |
298 | Hồ sơ về xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ hồ sơ, chia sẻ và trao đổi thông tin, dữ liệu về kết quả kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về môi trường | Lưu hồ sơ theo file số; lưu vĩnh viễn |
299 | Các hồ sơ về theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý sau kiểm tra, thanh tra của Tổng cục | 10 năm |
VII | Hồ sơ, tài liệu về quan trắc môi trường | |
300 | Mạng lưới vị trí phân bổ cơ quan về quan trắc môi trường toàn quốc | Vĩnh viễn |
301 | Số liệu quan trắc môi trường | 20 năm khi có thông tin mới |
302 | Tài liệu nhóm bảng thông tin đánh giá, nhận xét tổng hợp về hiện trạng môi trường địa phương (cấp tỉnh) (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất, chất thải rắn, hóa chất) 5 năm gần nhất | 20 năm khi có thông tin mới |
303 | Bản đồ hiện trạng môi trường đất | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
304 | Bản đồ hiện trạng môi trường không khí | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
305 | Bản đồ hiện trạng môi trường nước mặt | 05 năm từ khi có bản đồ hiện trạng mới thay thế |
306 | Báo cáo giám sát môi trường | 05 năm từ khi báo cáo |
307 | Báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, ngành và địa phương | 10 năm từ khi báo cáo |
VIII | Hồ sơ, tài liệu về truyền thông môi trường | |
308 | Hồ sơ về tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về môi trường | Vĩnh viễn |
309 | Hồ sơ về cấp chứng chỉ, chứng nhận theo phân cấp trong lĩnh vực đào tạo và truyền thông môi trường | 20 năm |
310 | Các hồ sơ hội nghị, hội thảo phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường, nâng cao nhận thức môi trường cho cán bộ làm công tác môi trường | 20 năm |
311 | Hồ sơ về các sự kiện, ngày lễ, chiến dịch môi trường quan trọng của quốc gia và quốc tế | Vĩnh viễn |
312 | Hồ sơ tổ chức Giải thưởng môi trường Việt Nam | Vĩnh viễn |
313 | Hồ sơ về thực hiện các chương trình truyền thông về môi trường; các sự kiện về môi trường | 20 năm |
314 | Hồ sơ về các điển hình tiên tiến trong phong trào bảo vệ môi trường; xây dựng, tổ chức tổng kết, đánh giá, phổ biến, nhân rộng, các mô hình có hiệu quả về bảo vệ môi trường. | 20 năm |
315 | Hồ sơ về các đề án, dự án liên quan đến xã hội hóa đào tạo và truyền thông môi trường; hướng dẫn, kiểm tra công tác xã hội hóa về bảo vệ môi trường | 20 năm |
316 | Các hồ sơ về mạng lưới truyền thông, giáo dục, đào tạo về môi trường tại Việt Nam; các mạng lưới truyền thông, giáo dục, đào tạo có liên quan ở phạm vi quốc tế | 20 năm |
317 | Các báo cáo, đánh giá thống kê kết quả hoạt động đào tạo và truyền thông môi trường | Vĩnh viễn |
318 | Kết quả về đào tạo và truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng bảo vệ môi trường | 20 năm |
IX | Hồ sơ, tài liệu về nhạy cảm, sự cố môi trường, tai biến thiên nhiên và thiên tai | |
319 | Bản đồ nhạy cảm môi trường các vị trí, khu vực trọng điểm của Việt Nam. | Vĩnh viễn |
320 | Tài liệu về kết quả khảo sát các nguy cơ gây sự cố môi trường | Vĩnh viễn |
321 | Tài liệu kế hoạch ứng phó sự cố môi trường | Vĩnh viễn |
322 | Hồ sơ giải quyết sự cố môi trường | 20 năm kể từ khi thủ tục giải quyết sự cố hoàn thành |
323 | Tài liệu về các loại thiên tai, đề phòng, ngăn ngừa và dự báo | Vĩnh viễn |
324 | Tài liệu về diễn biến thiên nhiên và thiên tai | Vĩnh viễn |
X | Hồ sơ, tài liệu về hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường và khoa học công nghệ | |
325 | Danh sách các tổ chức, cơ quan quốc tế hoạt động trong lĩnh vực môi trường | 20 năm |
326 | Tài liệu các chương trình, hiệp ước, Hội nghị quốc tế và các hình thức hợp tác khác trong bảo vệ môi trường | 20 năm |
327 | Kết quả hoạt động của các dự án hợp tác quốc tế về môi trường | 20 năm |
328 | Kết quả của các chương trình, dự án, nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về môi trường | 20 năm |
XI | Hồ sơ, tài liệu khác về môi trường | |
329 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát | Vĩnh viễn |
330 | Hồ sơ thẩm định, đánh giá và công bố công nghệ xử lý môi trường | 10 năm |
331 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án | 05 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án |
332 | Kết quả của chương trình mục tiêu quốc gia; sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường | 20 năm |
NHÓM 5 | LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU | |
I | Hồ sơ tài liệu về thủ tục hành chính | |
333 | Hồ sơ, tài liệu đăng ký nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô zôn | Vĩnh viễn |
334 | Hồ sơ, tài liệu xác nhận chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn | Vĩnh viễn |
335 | Hồ sơ, tài liệu cấp, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn | 20 năm từ khi giấy phép hoạt động hết thời hạn |
336 | Hồ sơ, tài liệu cấp, cấp lại, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng | 20 năm từ khi giấy phép hoạt động hết thời hạn |
337 | Hồ sơ, tài liệu cung cấp thông tin, tư liệu khí tượng thủy văn | 20 năm hoặc đến khi mất công trình |
338 | Hồ sơ, tài liệu cấp thư xác nhận và thư phê duyệt dự án cơ chế phát triển sạch (CDM) | 10 năm từ khi xác nhận |
339 | Hồ sơ thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cấp, cải tạo, nâng cấp, kiểm tra, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng ở địa phương | Vĩnh viễn |
II | Hồ sơ tài liệu tổng hợp | |
340 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát | Vĩnh viễn |
341 | Hồ sơ khảo sát thiết kế về công trình quan trắc | Vĩnh viễn |
342 | Kết quả điều tra, khảo sát địa chất thủy văn | Vĩnh viễn |
343 | Hồ sơ kỹ thuật trạm | Vĩnh viễn |
344 | Hồ sơ kỹ thuật các công trình khí lượng thủy văn chuyên dùng | 50 năm |
345 | Sản phẩm các đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học: | |
345.1 | Cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành | Vĩnh viễn |
345.2 | Cấp cơ sở | 20 năm |
346 | Hồ sơ, tài liệu chương trình, dự án về biến đổi khí hậu | Vĩnh viễn |
347 | Tài liệu giải pháp biến đổi khí hậu | Vĩnh viễn |
348 | Tài liệu khí tượng thủy văn thu thập theo quy trình, quy phạm kỹ thuật, được đánh giá chất lượng và đưa vào lưu trữ | Vĩnh viễn |
349 | Tài liệu kịch bản biến đổi khí hậu | Vĩnh viễn |
350 | Tài liệu nước biển dâng | Vĩnh viễn |
351 | Tài liệu thiên tai, khí hậu | Vĩnh viễn |
352 | Hồ sơ, tài liệu đánh giá chất lượng tư liệu khí tượng thủy văn | Vĩnh viễn |
353 | Tài liệu kiểm kê khí nhà kính | 20 năm từ khi kết thúc công trình |
354 | Hồ sơ, tài liệu xây dựng phương án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh | Vĩnh viễn |
355 | Hồ sơ, tài liệu về khí tượng thủy văn do Đài khí tượng thủy văn tỉnh gửi đến | Căn cứ giá trị tài liệu |
III | Tài liệu khí tượng | |
III.1 | Tài liệu khí tượng bề mặt | |
356 | Bảng số liệu khí tượng (BKT-1) | 30 năm sau khi quan trắc |
357 | Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi CLAS-A (BKT-13B) | 30 năm sau khi quan trắc |
358 | Bảng số liệu khí tượng về bốc hơi GGI-300 (BKT- 13A) | 30 năm sau khi quan trắc |
359 | Bảng số liệu khí tượng về độ ẩm (BKT-2a) | 30 năm sau khi quan trắc |
360 | Bảng số liệu khí tượng về giáng thủy (BKT-14) | 30 năm sau khi quan trắc |
361 | Bảng số liệu khí tượng về gió (BKT-10) | 30 năm sau khi quan trắc |
362 | Bảng số liệu khí tượng về khí áp (BKT-23) | 30 năm sau khi quan trắc |
363 | Bảng số liệu khí tượng về khí áp (BKT-5) | 30 năm sau khi quan trắc |
364 | Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ đất (BKT-3) | 30 năm sau khi quan trắc |
365 | Bảng số liệu khí tượng về nhiệt độ không khí (BKT- 21) | 30 năm sau khi quan trắc |
366 | Bảng số liệu khí tượng về thời gian nắng (BKT-15) | Vĩnh viễn |
367 | Báo biểu quan trắc bức xạ (BKT-12) | 30 năm sau khi quan trắc |
368 | Báo biểu tổng lượng bức xạ giờ (BKT-11B) | 30 năm sau khi quan trắc |
369 | Báo biểu tổng lượng bức xạ giờ và ngày (BKT-11A) | 30 năm sau khi quan trắc |
370 | Các đặc trưng của độ trong suốt khí quyển (BKT-12B) | 30 năm sau khi quan trắc |
371 | Cường độ bức xạ khí O2 và trời quang mây (BKT-12C) | 30 năm sau khi quan trắc |
372 | Giản đồ vũ lượng ký (GKT-14) | Vĩnh viễn |
373 | Sổ quan trắc khí tượng (SKT-2) | Vĩnh viễn |
374 | Sổ quan trắc bốc hơi GGI-3000 (SKT-13A) | Vĩnh viễn |
375 | Sổ quan trắc bốc hơi GLASS-A (SKT-13B) | Vĩnh viễn |
376 | Sổ quan trắc bức xạ (SKT-12) | Vĩnh viễn |
377 | Sổ quan trắc bức xạ (Cường độ bức xạ giờ) (SKT-11A) | Vĩnh viễn |
378 | Sổ quan trắc bức xạ (tổng lượng bức xạ giờ) (SKT-11B) | Vĩnh viễn |
379 | Sổ quan trắc khí tượng cơ bản (SKT-1) | Vĩnh viễn |
380 | Sổ quan trắc lượng giáng thủy (SKT-5) | Vĩnh viễn |
381 | Sổ quan trắc nhiệt độ đất (SKT-3) | Vĩnh viễn |
382 | Giản đồ ẩm ký | Vĩnh viễn |
383 | Giản đồ khí áp ký | Vĩnh viễn |
384 | Giản đồ máy gió | Vĩnh viễn |
385 | Giản đồ nhật quang ký | 30 năm sau khi quan trắc |
386 | Giản đồ nhiệt ký | Vĩnh viễn |
III.2 | Tài liệu khí tượng nông nghiệp | |
387 | Báo cáo tháng khí tượng nông nghiệp (BKN-2) | 30 năm sau khi quan trắc, đã số hóa |
388 | Báo cáo vụ khí tượng nông nghiệp (BKN-1) | 30 năm sau khi quan trắc, đã số hóa |
389 | Sổ khảo sát trên đồng ruộng nhân dân (SKN-4) | Vĩnh viễn |
390 | Sổ quan trắc các cây tự nhiên (SKN-2) | Vĩnh viễn |
391 | Sổ quan trắc lượng nước trong đất (SKN-3) | Vĩnh viễn |
392 | Sổ quan trắc vụ khí tượng nông nghiệp (SKN- 1) | Vĩnh viễn |
III.3 | Tài liệu khí tượng cao không | |
393 | Ảnh sản phẩm ra đa (RADA) | Vĩnh viễn |
394 | Bảng đo gió vô tuyến (BTK-2) | 30 năm từ khi đo |
395 | Bảng ghi kết quả quan trắc thám không vô tuyến (BTK-3) | 30 năm từ khi ghi kết quả |
396 | Bảng ghi số liệu thám không (BTK-1) | 30 năm từ khi ghi số liệu |
397 | Báo cáo số liệu bức xạ cực tím (BCT-1) | 30 năm từ khi ghi số liệu |
398 | Báo cáo số liệu thám không hàng tháng (BTK- 1a) | 30 năm từ khi ghi số liệu |
399 | Báo cáo tổng lượng ô zôn (BOZ-1) | 30 năm từ khi xác định tổng lượng ô zôn |
400 | Biểu số liệu quan trắc gió trên cao (Pi lot) (BTK-2b) | 30 năm từ khi ghi số liệu |
401 | Biểu tổng hợp từ các mặt đẳng áp chuẩn (BTK-11) | 30 năm từ khi xác định mặt đẳng áp |
402 | Ly mét, băng thu, băng sơ toán, giản đồ | 30 năm từ khi quan trắc |
403 | Sổ quan trắc bức xạ cực tím (SCT-1) | Vĩnh viễn |
404 | Sổ quan trắc tổng lượng ô zôn (SOZ-2) | Vĩnh viễn |
405 | Sổ ghi quan trắc gió trên cao (Pi lot) (STK-2) | Vĩnh viễn |
406 | Số liệu ra đa (đã được số hóa) (MRL-5) | Vĩnh viễn |
IV | Tài liệu thủy văn | |
IV.1 | Tài liệu thủy văn vùng sông không ảnh hưởng thủy triều | |
407 | Báo biểu bốc hơi trên hồ (BTV-13) | Vĩnh viễn |
408 | Biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng (STV-6) | Vĩnh viễn |
409 | Chỉnh biên mực nước vùng ngọt (BTV-1) | Vĩnh viễn |
410 | Chỉnh biên mực nước, lưu lượng nước vùng ngọt (BTV-2) | Vĩnh viễn |
411 | Giản đồ mực nước (GTV-21) | Vĩnh viễn |
412 | Sổ đo lưu lượng nước vùng ngọt (STV-4) | Vĩnh viễn |
413 | Sổ dẫn cao độ (STV-3) | Vĩnh viễn |
414 | Sổ đo bốc hơi trên hồ (STV-13) | Vĩnh viễn |
415 | Sổ đo độ sâu (STV-2) | Vĩnh viễn |
416 | Sổ đo mực nước vùng ngọt (SVT-1) | Vĩnh viễn |
IV.2 | Tài liệu thủy văn vùng sông ảnh hưởng thủy triều | |
417 | Biểu ghi đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng (STV-6) | Vĩnh viễn |
418 | Chỉnh biên lượng triều (BTV-4) | Vĩnh viễn |
419 | Chỉnh biên lưu lượng nước vùng triều (lũ cạn) (BTV-3) | Vĩnh viễn |
420 | Chỉnh biên mực nước vùng triều (BTV-1) | Vĩnh viễn |
421 | Giản đồ mực nước (GTV-21) | Vĩnh viễn |
422 | Sổ dẫn cao độ (STV-3) | Vĩnh viễn |
423 | Sổ đo độ sâu (STV-2) | Vĩnh viễn |
424 | So đo mực nước vùng triều (STV-1) | Vĩnh viễn |
425 | So đo lưu lượng nước vùng triều (STV-4) | Vĩnh viễn |
IV.3 | Khí tượng thủy văn biển (hải văn) | |
426 | Báo cáo mực nước biển từng giờ (BHV-2) | 30 năm sau khi quan trắc, nếu được số hóa |
427 | Báo cáo quan trắc hải văn ven bờ (BHV-1) | 30 năm sau khi quan trắc, nếu được số hóa |
428 | Giản đồ triều ký (GHV-21) | Vĩnh viễn |
429 | Sổ quan trắc hải văn ven bờ (SHV-1) | Vĩnh viễn |
430 | Tài liệu điều tra khảo sát khí tượng thủy văn biển | Vĩnh viễn |
V | Tài liệu điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn về môi trường | |
431 | Báo cáo thuyết minh | 30 năm sau khi quan trắc, nếu được số hóa |
432 | Biểu ghi đo, xử lý chất lơ lửng | 30 năm sau khi quan trắc, nếu được số hóa |
433 | Biểu ghi tốc độ | 30 năm sau khi quan trắc, nếu được số hóa |
434 | Bình đồ | Vĩnh viễn |
435 | Chỉnh biên lượng triều | Vĩnh viễn |
436 | Sổ đo cạn | Vĩnh viễn |
437 | Sổ đo chi tiết - Sổ đo mặt cắt | Vĩnh viễn |
438 | Sổ đo độ sâu | Vĩnh viễn |
439 | Sơ đồ lưới | Vĩnh viễn |
440 | Sổ đo lưu lượng nước vùng triều | Vĩnh viễn |
441 | Sổ đo mặt cắt | Vĩnh viễn |
442 | Sổ đo mực nước vùng triều | Vĩnh viễn |
443 | Tài liệu chỉnh biên lưu lượng nước vùng triều (mùa lũ - mùa cạn) | Vĩnh viễn |
444 | Tài liệu điều tra khảo sát khí tượng | Vĩnh viễn |
445 | Tài liệu điều tra khảo sát môi trường | Vĩnh viễn |
446 | Tài liệu điều tra khảo sát thủy văn | Vĩnh viễn |
447 | Tài liệu điều tra lũ | Vĩnh viễn |
448 | Tài liệu đo mặn | Vĩnh viễn |
449 | Tài liệu khảo sát bão | Vĩnh viễn |
450 | Tài liệu tổng hợp | Vĩnh viễn |
451 | Tài liệu về độ cao (tương đối và tuyệt đối) công trình khí tượng thủy văn | Vĩnh viễn |
452 | Thành quả bình sai độ cao | Vĩnh viễn |
453 | Ghi chú điểm độ cao hạng I, II, III | Đến khi mất mốc |
454 | Sổ đo góc bằng | Đến khi mất mốc |
455 | Sổ đo GPS | Đến khi mất mốc |
456 | Bản vẽ mặt cắt dọc | 30 năm |
457 | Bản vẽ mặt cắt ngang | 30 năm |
458 | Số liệu mặt cắt ngang | 30 năm |
459 | Số liệu mặt cắt dọc | 30 năm |
460 | Sổ thủy chuẩn | 30 năm |
461 | Sổ kiểm nghiệm máy, mia | 05 năm sau thời gian kiếm nghiệm |
462 | Phiếu điều tra, khảo sát | 05 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án. |
VI | Tài liệu môi trường | |
463 | Tập tài liệu đo mặn (MTM) | Vĩnh viễn |
464 | Tập tài liệu môi trường không khí (MTK) | Vĩnh viễn |
465 | Tập tài liệu môi trường nước (MTN) | Vĩnh viễn |
VII | Tài liệu dự báo khí tượng thủy văn | |
466 | Bản đồ mặt đất 19 giờ (BĐ00) | 10 năm từ ngày xuất bản |
467 | Bản đồ mặt đất 7 giờ (BĐ00) | 10 năm từ ngày xuất bản |
468 | Bản đồ mặt đẳng áp 200mb 7giờ (BĐ20) | 05 năm từ ngày xuất bản |
469 | Bản đồ mặt đẳng áp 300mb 7 giờ (BĐ30) | 05 năm từ ngày xuất bản |
470 | Bản đồ mặt đẳng áp 500mb 19 giờ (BĐ50) | 05 năm từ ngày xuất bản |
471 | Bản đồ mặt đẳng áp 500mb 7 giờ (BĐ50) | 05 năm từ ngày xuất bản |
472 | Bản đồ mặt đẳng áp 700mb 19 giờ (BĐ70) | 05 năm từ ngày xuất bản |
473 | Bản đồ mặt đẳng áp 700mb 7 giờ (BĐ70) | 05 năm từ ngày xuất bản |
474 | Bản đồ mặt đẳng áp 850mb 19 giờ (BĐ85) | 05 năm từ ngày xuất bản |
475 | Bản đồ mặt đẳng áp 850mb 7 giờ (BĐ85) | 05 năm từ ngày xuất bản |
476 | Quy trình, Quy định và Phương án dự báo | Vĩnh viễn |
VIII | Tài liệu chuyên khảo | |
477 | Các loại quy phạm, mã luật chuyên môn nghiệp vụ (Tiêu chuẩn ngành) (CK01) | Vĩnh viễn |
478 | Các loại ấn phẩm về khí tượng thủy văn (CK.02) | Vĩnh viễn |
479 | Ấn phẩm Mê Công | Vĩnh viễn |
480 | Các loại tài liệu khí tượng thủy văn trước năm 1945 ở miền Bắc | Vĩnh viễn |
481 | Các loại tài liệu khí tượng thủy văn trước năm 1975 ở miền Nam | Vĩnh viễn |
482 | Các loại hồ sơ, tài liệu khí tượng thủy văn thư được từ các trạm biên giới, hải đảo | Vĩnh viễn |
483 | Các loại số liệu khí tượng thủy văn thư được do trao đổi quốc tế | Vĩnh viễn |
484 | Các loại hồ sơ, số liệu đã được số hóa (hoặc file ảnh) và lưu trong CSDL KTTV quốc gia | Vĩnh viễn |
NHÓM 6 | LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ | |
I | Hồ sơ, tài liệu về xây dựng hệ quy chiếu quốc gia và xây dựng mô hình Geoid quốc gia | |
485 | Hồ sơ, tài liệu về xây dựng hệ quy chiếu quốc gia | Vĩnh viễn |
486 | Hồ sơ, tài liệu về xây dựng mô hình Geoid quốc gia | Vĩnh viễn |
II | Dữ liệu trắc địa và các hồ sơ, tài liệu liên quan | |
487 | Hồ sơ về các điểm dopple | Vĩnh viễn |
488 | Hồ sơ về các điểm thiên văn | Vĩnh viễn |
489 | Hồ sơ, tài liệu về điểm độ cao các cấp hạng nhà nước (Hệ độ cao Hòn Dấu, Hà Tiên) | Vĩnh viễn |
490 | Hồ sơ, tài liệu về điểm tọa độ (điểm tam giác, đường chuyền) các cấp hạng cấp nhà nước (hạng I, II, III, IV) thuộc Hệ tọa độ HN-72 | Vĩnh viễn |
491 | Hồ sơ, tài liệu về điểm tọa độ (điểm tam giác, đường chuyền) các cấp hạng cấp nhà nước (cấp 0, hạng I, II, III) thuộc hệ tọa độ VN-2000 | Vĩnh viễn |
492 | Hồ sơ, tài liệu về điểm trọng lực gốc, trọng lực cơ sở (trọng lực tuyệt đối), trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và trọng lực tựa | Vĩnh viễn |
493 | Hồ sơ, tài liệu về điểm trọng lực hạng II, III, trọng lực chi tiết và hệ thống ô chuẩn | 20 năm từ khi có kết quả tính toán bình sai mới tương đương độ chính xác |
494 | Hồ sơ, tài liệu về lưới địa chính cơ sở, lưới độ cao kỹ thuật | 20 năm từ khi có kết quả tính toán bình sai lưới mới cùng độ chính xác |
495 | Lưới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ảnh | 20 năm từ khi có kết quả tính toán bình sai lưới mới cùng độ chính xác |
III | Dữ liệu bản đồ và các hồ sơ, tài liệu liên quan | |
496 | Bản đồ 299 (đã sử dụng để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) | Vĩnh viễn |
497 | Bản đồ địa chính cơ sở | Vĩnh viễn |
498 | Bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã | Vĩnh viễn |
499 | Bản đồ địa hình UTM | Vĩnh viễn |
500 | Bản đồ địa lý tổng hợp | Vĩnh viễn |
501 | Bản đồ hành chính (theo Bản đồ địa giới hành chính) | Vĩnh viễn |
502 | Hải đồ | Vĩnh viễn |
503 | Bản đồ chuyên đề khác | 20 năm từ khi xuất bản lần thứ nhất |
504 | Bản đồ địa hình HN-72 | Vĩnh viễn |
505 | Bản đồ địa hình VN-2000 | Vĩnh viễn |
506 | Bản đồ nền | 10 năm từ lần xuất bản thứ nhất và đã có bản đồ mới thay thế |
507 | Bản kẽm, đế phim, điamat, bản phơi lam | 10 năm nếu có dữ liệu mới thay thế |
508 | Lý lịch Bản đồ | Theo thời hạn bảo quản của Bản đồ tương ứng |
509 | Bản đồ địa hình đáy biển HN-72 | Vĩnh viễn |
510 | Bản đồ địa hình đáy biển VN-2000 | Vĩnh viễn |
511 | Bản đồ địa hình Bonne | Vĩnh viễn |
IV | Dữ liệu ảnh hàng không và các hồ sơ, tài liệu liên quan | |
512 | Ảnh IGN | Vĩnh viễn |
513 | Ảnh RAF | Vĩnh viễn |
514 | Ảnh USA RV | Vĩnh viễn |
515 | Ảnh VAP 61 | Vĩnh viễn |
516 | Hệ thống ảnh máy bay (ảnh hàng không) | Vĩnh viễn |
517 | Hệ thống ảnh vệ tinh | Vĩnh viễn |
518 | Phim âm | Vĩnh viễn |
519 | Phim dương | Vĩnh viễn nếu không còn phim âm, hoặc phim âm còn nhưng không đủ yêu cầu sử dụng; 10 năm nếu còn phim âm đủ yêu cầu sử dụng |
520 | Phim kính, phim nhựa IGN | Vĩnh viễn |
521 | Phim USA RV | Vĩnh viễn |
522 | Phim VAP 61 | Vĩnh viễn |
523 | Phim, ảnh liên quan đến biên giới, địa giới Quốc gia các thời kỳ | Vĩnh viễn |
524 | Ảnh đã khống chế, ảnh phóng, ảnh điều vẽ, sổ đo | 10 năm nếu có dữ liệu mới thay thế |
525 | Bình độ ảnh | Vĩnh viễn |
V | Dữ liệu địa danh và các hồ sơ, tài liệu liên quan | |
526 | Hồ sơ về địa danh quốc tế | Vĩnh viễn |
527 | Hồ sơ về địa danh hành chính Việt Nam | Vĩnh viễn |
528 | Hồ sơ về địa danh sơn văn, thủy văn và các yếu tố kinh tế, xã hội | Vĩnh viễn |
VI | Dữ liệu về đường biên giới, địa giới và các hồ sơ, tài liệu liên quan | |
529 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định việc thể hiện đường biên giới và các yếu tố liên quan đến biên giới, biển đảo trên các loại bản đồ, hải đồ, tài liệu trước khi xuất bản hoặc giao nộp để lưu trữ | Vĩnh viễn |
530 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định việc thể hiện đường địa giới và các yếu tố liên quan đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã trên bản đồ trước khi xuất bản hoặc giao nộp để lưu trữ | Vĩnh viễn |
531 | Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của quá trình giải quyết các tranh chấp của các tuyến biên giới trên đất liền, trước khi có Nghị định thư biên giới được các nước có liên quan ký kết | Vĩnh viễn |
532 | Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của quá trình giải quyết các tranh chấp của các tuyến biên giới trên đất liền, sau khi có Nghị định thư biên giới được các nước có liên quan ký kết | Vĩnh viễn |
533 | Hồ sơ, tải liệu, dữ liệu về đường biên giới trên đất liền đính kèm Nghị định thư biên giới của các nước liên quan đã kỹ kết | Vĩnh viễn |
534 | Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam hiện có từ trước tới nay | Vĩnh viễn |
535 | Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu của quá trình giải quyết các tranh chấp trên biển hiện có từ trước tới nay | Vĩnh viễn |
VII | Hồ sơ, dữ liệu về địa giới hành chính các cấp các hồ sơ tài liệu liên quan | |
536 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định việc thể hiện đường địa giới hành chính các cấp và các yếu tố liên quan đến được địa giới hành chính các cấp, trên bản đồ trước khi xuất bản hoặc giao nộp để lưu trữ | Vĩnh viễn |
537 | Hồ sơ, tài liệu, dữ liệu về địa giới hành chính qua các thời kỳ từ trước tới nay trên đất liền và trên biển đảo | Vĩnh viễn |
VIII | Hồ sơ, tài liệu chương trình, dự án | |
538 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát | Vĩnh viễn |
539 | Kết quả các chương trình, dự án | Vĩnh viễn |
540 | Thuyết minh dự án | 20 năm từ khi dự án kết thúc |
541 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án | 05 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án. |
542 | Sổ kiểm nghiệm máy, mia đo đạc | 05 năm sau thời gian kiểm nghiệm |
IX | Hồ sơ, tài liệu về thủ tục hành chính và hồ sơ, tài liệu đo đạc bản đồ khác | |
543 | Hồ sơ, tài liệu về cung cấp thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ | Theo thời hạn bảo quản Hồ sơ quyết toán |
544 | Hồ sơ, tài liệu về cấp mới, cấp lại, gia hạn, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ | 20 năm từ khi giấy phép hết thời hạn |
545 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ | 20 năm từ khi kết thúc công trình |
546 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm đo đạc và bản đồ | 20 năm từ khi kết thúc công trình |
X | Hồ sơ, tài liệu về cơ sở dữ liệu địa lý | |
547 | Cơ sở dữ liệu địa lý và các hồ sơ, tài liệu liên quan | Vĩnh viễn |
XI | Hồ sơ, tài liệu về mô hình số độ cao | |
548 | Mô hình số độ cao và các hồ sơ, tài liệu liên quan | Vĩnh viễn |
XII | Tài liệu đo đạc và bản đồ cấp địa phương | |
549 | Tài liệu tính toán bình sai lưới khống chế đo vẽ (kèm theo sơ đồ lưới) và điểm khống chế ảnh | 10 năm |
550 | Sổ nhật ký trạm đo | 10 năm |
551 | Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình | Vĩnh viễn |
552 | Tài liệu kiểm tra, kiểm nghiệm máy móc và dụng cụ đo đạc | 03 năm |
553 | Bản đồ nền địa hình toàn tỉnh các tỷ lệ | Vĩnh viễn |
554 | Bản đồ chuyên đề cấp tỉnh | Vĩnh viễn |
555 | Bản đồ chuyên đề cấp huyện | Vĩnh viễn |
556 | Độ cao cơ sở | Vĩnh viễn |
557 | Bản đồ ảnh | Vĩnh viễn |
558 | Bản đồ giao đất lâm nghiệp | Vĩnh viễn |
559 | Bản đồ tổng kiểm kê | 20 năm |
NHÓM 7 | LĨNH VỰC VIỄN THÁM | |
I | Hồ sơ, tài liệu về trạm thu ảnh viễn thám | |
560 | Hồ sơ về kế hoạch thu ảnh của trạm điều khiển vệ tinh | 05 năm kể từ khi vệ tinh ngừng hoạt động |
561 | Hồ sơ, báo cáo kết quả thu nhận dữ liệu viễn thám | Vĩnh viễn |
562 | Hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng trạm thu ảnh viễn thám | 10 năm kể từ khi hệ thống ngừng hoạt động |
563 | Hồ sơ thống kê về lỗi kỹ thuật của hệ thống trạm thu ảnh | 10 năm kể từ khi hệ thống ngừng hoạt động |
II | Hồ sơ, tài liệu về ảnh viễn thám | |
564 | Hệ thống ảnh viễn thám | Vĩnh viễn |
565 | Phim âm | Vĩnh viễn |
566 | Phim dương | Vĩnh viễn nếu không còn phim hoặc phim âm còn nhưng không đủ yêu cầu sử dụng; 10 năm nếu còn phim âm đủ yêu cầu sử dụng |
567 | Phim kính, phim nhựa | Vĩnh viễn |
568 | Phim, ảnh liên quan đến biên giới, địa giới Quốc gia các thời kỳ | Vĩnh viễn |
569 | Phim gốc (cuộn) | Vĩnh viễn |
570 | Ảnh in ép (tờ) | Vĩnh viễn |
571 | Bình đồ ảnh, ảnh điều vẽ | 20 năm sau khi đã có thông tin tư liệu mới thay thế |
III | Hồ sơ, tài liệu khác về viễn thám | |
572 | Các loại tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá về thu nhận, lưu trữ, xử lý, khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám | Vĩnh viễn |
573 | Thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
574 | Hồ sơ về cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia, công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia | Vĩnh viễn |
575 | Hồ sơ tài liệu về cung cấp thông tin, tư liệu viễn thám | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
576 | Hồ sơ, tài liệu về điểm khống chế ảnh | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
577 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát về nhu cầu sử dụng ảnh viễn thám | 10 năm từ khi lập báo cáo |
578 | Bản đế phim điamat gốc hiện chỉnh bản đồ | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
579 | Hồ sơ về quan trắc, giám sát bằng viễn thám tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, tai biến thiên nhiên | Vĩnh viễn |
IV | Hồ sơ, tài liệu chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học về viễn thám | |
580 | Hồ sơ, tài liệu về thẩm định, nghiệm thu, quyết toán công trình, dự án, đề tài về viễn thám | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
581 | Sản phẩm các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành về viễn thám | Vĩnh viễn |
582 | Báo cáo thuyết minh các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp Bộ, ngành về viễn thám | 20 năm từ khi đề tài, chương trình, dự án kết thúc |
583 | Đề cương, báo cáo chuyên đề | |
584 | Sản phẩm đề tài cấp cơ sở | 20 năm |
585 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án | 05 năm từ khi chương trình, dự án kết thúc |
NHÓM 8 | LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO | |
I | Hồ sơ, tài liệu quy hoạch, kế hoạch | |
586 | Hồ sơ về quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên biển và hải đảo | Vĩnh viễn |
587 | Bản đồ quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết | 20 năm từ khi quy hoạch |
II | Các loại bản đồ, sơ đồ | |
588 | Bản đồ biến động đường bờ biển | Vĩnh viễn |
589 | Bản đồ dị thường trọng lực Bughe | Vĩnh viễn |
590 | Bản đồ dị thường trọng lực Fai | Vĩnh viễn |
591 | Bản đồ dị thường từ AT | Vĩnh viễn |
592 | Bản đồ dị tường từ Delta Ta | Vĩnh viễn |
593 | Bản đồ độ muối trung bình mùa đông tầng mặt | Vĩnh viễn |
594 | Bản đồ độ muối trung bình mùa hè tầng mặt | Vĩnh viễn |
595 | Bản đồ độ sâu đáy biển | Vĩnh viễn |
596 | Bản đồ khối lượng; động vật phù du mùa gió | Vĩnh viễn |
597 | Bản đồ lịch sử nghiên cứu | Vĩnh viễn |
598 | Bản đồ nhạy cảm các vùng bờ biển | Vĩnh viễn |
599 | Bản đồ vành trọng sa | Vĩnh viễn |
600 | Bản đồ xu thế bồi tụ xói lở các đảo, cụm đảo | Vĩnh viễn |
601 | Băng đo sâu hồi âm | Vĩnh viễn |
602 | Bản đồ các chuyên đề | 20 năm từ thời điểm Bản đồ được xuất bản lần thứ nhất và đã có thông tin tư liệu mới thay thế |
603 | Bản đồ tài liệu thực tế | 20 năm từ thời gian xuất bản lần thứ nhất |
604 | Bản đồ dự kiến quy hoạch các cụm đảo | 20 năm từ khi quy hoạch |
605 | Bản đồ các khu vực bảo vệ nguồn lợi về biển, đảo | 20 năm từ thời điểm Bản đồ được xuất bản lần thứ nhất và đã có thông tin tư liệu mới thay thế |
606 | Bản đồ cảnh quan các cụm đảo | 20 năm từ thời điểm Bản đồ được xuất bản lần thứ nhất và đã có thông tin tư liệu mới thay thế |
607 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cụm đảo | 20 năm từ khi có Bản đồ hiện trạng mới thay thế |
608 | Bản đồ phân vùng triển vọng | 20 năm từ khi có Bản đồ phân vùng mới thay thế |
609 | Bản đồ thiết kế | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
610 | Bình đồ tính trữ lượng | 20 năm từ khi chương trình, dự án kết thúc |
611 | Bản đồ hàm lượng các khoáng vật nặng | Vĩnh viễn |
612 | Bản đồ hình thái các tập địa chấn A, B, C, D | Vĩnh viễn |
613 | Băng sonar quét sườn | Vĩnh viễn |
614 | Băng địa chấn | Vĩnh viễn |
615 | Sơ đồ tiêu mốc | Đến khi mất mốc |
616 | Sơ đồ đất các xã, huyện đảo | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
617 | Sơ đồ tài liệu thực tế thi công | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
618 | Sổ đo thủy động lực | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
619 | Sơ đồ trắc địa tổng hợp | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
III | Hồ sơ, tài liệu về điều tra, khảo sát | |
620 | Hồ sơ, tài liệu về chương trình điều tra nghiên cứu biển đảo cấp nhà nước | Vĩnh viễn |
621 | Báo cáo thống kê, tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát | Vĩnh viễn |
622 | Hồ sơ nghiệm thu sản phẩm điều tra | 20 năm từ khi kết thúc điều tra |
623 | Ảnh khảo sát | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
IV | Hồ sơ tài nguyên biển đảo | |
624 | Phiếu trích yếu thông tin gồm: Tên hoặc số hiệu hải đảo; loại hải đảo; vị trí, tọa độ, diện tích; quá trình khai thác, sử dụng hải đảo | Vĩnh viễn |
625 | Bản đồ thể hiện rõ vị trí, tọa độ, ranh giới hải đảo | Vĩnh viễn |
626 | Kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo | Vĩnh viễn |
627 | Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo và các thông tin khác có liên quan | Vĩnh viễn |
V | Hồ sơ, tài liệu báo cáo các loại | |
628 | Báo cáo công tác chuyên ngành (địa vật lý, khoan máy, trắc địa...) | 20 năm từ thời gian hết kỳ công tác |
629 | Báo cáo thực địa | 20 năm từ thời gian hết kỳ công tác |
630 | Nhật ký quan trắc mực nước thủy triều | Vĩnh viễn |
631 | Báo cáo tổng kết chuyên đề ở các tỷ lệ điều tra | 20 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án |
632 | Hồ sơ, tài liệu về mặt cắt | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
633 | Phiếu mô tả các trạm khảo sát | 20 năm từ khi mô tả |
634 | Thiết đồ các công trình | 20 năm từ khi công trình kết thúc |
635 | Báo cáo kỹ thuật chuyên ngành (quan trắc, thăm dò, thực địa...) | Vĩnh viễn |
636 | Biểu đồ tổng hợp | Vĩnh viễn |
637 | Hồ sơ, tài liệu về số liệu đo trọng lực biển | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
638 | Hồ sơ, tài liệu về thiết kế | 20 năm từ khi kết quả đưa vào sử dụng |
VI | Hồ sơ, tài liệu các chương trình, dự án | |
639 | Báo cáo thuyết minh, báo cáo tổng kết chương trình, dự án | Vĩnh viễn |
640 | Hồ sơ, tài liệu kết quả các chương trình, dự án | Vĩnh viễn |
641 | Hồ sơ, tài liệu kết quả phân tích mẫu toàn dự án/đề án | Vĩnh viễn |
642 | Đề cương, báo cáo thuyết minh chuyên đề | 20 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án |
643 | Thông tin số liệu các chương trình, dự án | 20 năm từ khi chương trình, dự án kết thúc và đã có thông tin tư liệu mới thay thế. |
644 | Phiếu điều tra, khảo sát các chương trình, dự án | 10 năm từ khi kết thúc chương trình, dự án. |
645 | Nhật ký công tác | 20 năm từ khi chương trình, dự án kết thúc |
646 | Nhật ký tọa độ, độ sâu trạm khảo sát | 20 năm từ khi chương trình, dự án kết thúc |
NHÓM 9 | HỒ SƠ, TÀI LIỆU QUÝ, HIẾM | |
647 | Hồ sơ, tài liệu có tính lịch sử, thu thập trước 1945 đối với miền Bắc và trước 1975 đối với miền Nam | Vĩnh viễn |
648 | Hồ sơ, tài liệu thu thập vào bất kỳ thời điểm nào, liên quan đến việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia của Việt Nam nằm sát biên giới giữa Việt Nam với các nước láng giềng, ở các đảo thuộc chủ quyền Việt Nam | Vĩnh viễn |
HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TU BỔ, PHỤC CHẾ TÀI LIỆU LƯU TRỮ DẠNG GIẤY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán
1.1. Yêu cầu vật liệu và dụng cụ thực hiện:
- Bàn làm việc phục vụ vá, dán;
- Hộp đèn;
- Dao, kim, kéo, bút chì, tẩy, panh, nhíp, con lăn;
- Giấy để vá tài liệu;
- Giấy dó;
- Dao xén giấy;
- Hồ dán chuyên dụng.
1.2. Trình tự thực hiện:
a) Chọn giấy vá, dán có cùng chất liệu với tài liệu cần vá, dán;
b) Đặt tài liệu và giấy vá lên hộp đèn soi, dùng bút chì mềm tô lên giấy vá những chỗ rách, thủng của tài liệu;
c) Dùng kim châm theo đường bút chì, sao cho cách đường bút chì 1mm;
d) Dùng tăm bông thấm nước sạch quét lên đường kim châm;
đ) Lấy phần vá ra tẩy sạch chì và quét hồ dán;
e) Đặt miếng vá sao cho cân đều các mép của vết thủng;
g) Sau thời gian từ 3 đến 5 phút dùng panh gõ nhẹ lên miếng vá;
h) Dùng dải giấy dó mỏng bản rộng 2 - 4 mm quét hồ dán và dán đè lên xung quanh chỗ vá;
i) Sau khi tài liệu khô, lật mặt sau lên tiến hành vá tiếp mặt sau;
k) Phơi khô và ép phẳng tài liệu;
l) Xén mép tài liệu.
2. Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền
2.1. Yêu cầu vật liệu, dụng cụ và địa điểm thực hiện:
- Bàn làm việc phục vụ tu bổ rộng và phẳng;
- Hộp đèn;
- Dao, kim, kéo, bút chì, tẩy, thước, panh, nhíp, bay, con lăn, vải màn, bàn chải quét hồ các loại;
- Bàn là, chăn chiên để lót tài liệu;
- Giấy để vá tài liệu các loại;
- Giấy dó các loại;
- Máy xén, dao xén;
- Hồ dán CMC hoặc bột gạo nếp;
- Máy sấy tài liệu và một số dụng cụ khác...
- Địa điểm thực hiện: 02 phòng làm việc có diện tích tối thiểu 50m2 trở lên (01 phòng tác nghiệp; 01 phòng phơi khô tài liệu, phòng tác nghiệp có hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống nước để tẩy bẩn, làm ẩm, làm sạch tài liệu; phòng phơi khô có hệ thống điều hòa nhiệt độ; hệ thống quạt thông gió; hút ẩm chuyên dụng, giá phơi tài liệu).
2.2. Trình tự thực hiện:
a) Vệ sinh tài liệu:
- Tháo gỡ ghim kẹp, chỉ khâu, băng dính, keo dính nếu có (tài liệu có sử dụng chất keo dính dạng nước như hồ động vật được tháo gỡ trong chậu nước, sử dụng độ ẩm và hơi nước để loại bỏ; chất keo dính tổng hợp và băng dính thường phải được phân hủy hoặc làm mềm bằng chất dung môi hữu cơ trước khi chúng được tháo gỡ);
- Vệ sinh bụi bẩn trên tài liệu: Bụi bẩn ở bên ngoài được phủi sạch bằng bàn chải mềm hoặc cục tẩy mềm. Các lớp bẩn khác như vết côn trùng, cặn mốc được tẩy bằng hóa chất có sử dụng dụng cụ thích hợp;
- Tẩy vết mốc và côn trùng: Vết bẩn mốc hoặc côn trùng tốt nhất là được tẩy riêng bằng dụng cụ cơ học. Có thể sử dụng một máy hút chân không nhỏ để loại bỏ mốc;
- Rửa tài liệu: Rửa tài liệu bằng nước để loại bỏ bụi và chất ố bẩn, rửa sạch được hợp chất axit cấu thành trong giấy, làm duỗi thẳng giấy nhàu, cong vềnh;
- Làm phẳng tài liệu: Trải rộng, duỗi thẳng và kẹp tài liệu trên mặt bàn phẳng, sau đó dùng tấm kính, hoặc vật nặng để ép phẳng tài liệu dưới sức nén vừa phải. Trong trường hợp thật cần thiết mới là bằng bàn là chuyên dụng. Khi là phải lót giấy (chăn, chiên) và là lên mặt trái tài liệu.
b) Cắt giấy dó bồi nền tài liệu theo kích thước của tài liệu bồi;
c) Vệ sinh bàn bồi nền;
d) Đặt giấy đã cắt lên bàn tu bổ, quét hồ lên giấy dung để bồi nền;
đ) Làm ẩm tài liệu đưa ra bồi nền;
e) Đặt tài liệu trên giấy đã quét hồ, làm phẳng (bằng dụng cụ);
g) Phơi khô tài liệu đã bồi nền;
h) Thu gom tài liệu đã bồi nền;
i) Ép phẳng tài liệu sau khi bồi nền;
k) Xén mép cách tài liệu 3 mm, sắp xếp tài liệu đã bồi nền.
3. Hướng dẫn pha chế hồ dán chuyên dùng
3.1. Pha chế hồ dán từ bột CMC (Carboxymethiyl Cellulose):
- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột và lượng nước cần dùng với tỷ lệ 13 - 15g bột CMC/01 lít nước cất tùy thuộc vào tài liệu đưa ra tu bổ.
- Dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước sau đó để trong nhiệt độ 250C trong thời gian 24 tiếng mới đem ra sử dụng.
3.2. Pha chế hồ dán từ bột gạo nếp:
- Dùng cân tiểu ly và bình đong xác định chính xác lượng bột và lượng nước cần dùng với tỷ lệ 100g bột gạo nếp/01 lít nước.
- Dùng đũa thủy tinh khuấy đều lượng bột và nước sau đó lọc qua lớp vải màn (4 lớp).
- Đun cách thủy trên bếp trong thời gian 4 giờ kể từ khi sôi. Khi đun phải quấy liên tục và đều tay.
- Đun xong để nguội và cho 5ml formaldehyl khuấy đều lên sau đó để trong nhiệt độ 25 độ C trong thời gian 6 giờ mới đem ra sử dụng.
CÁC MẪU BIỂU, BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
BÀN GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM
[Tên sản phẩm giao nộp]
Hôm nay, ngày…….. tháng…….. năm……..
Tại: [ghi địa chỉ trụ sở đơn vị tiếp nhận], chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: ................................................................................................................
Đại diện là ông (bà): ....................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
BÊN NHẬN: ...............................................................................................................
Đại diện là ông (bà): ....................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ liệu, sản phẩm [ghi lĩnh vực chuyên ngành] của nhiệm vụ, dự án (đề án) [ghi tên nhiệm vụ, dự án có sản phẩm giao nộp], cụ thể như sau:
TT | Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú |
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THỐNG KÊ TIẾP NHẬN THÔNG TIN, TÀI LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT | Tên tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Vật mang tin | Đơn vị giao nộp | Ngày giao nộp | Tình trạng | Các văn bản pháp lý | Ghi chú |
Ngày…. tháng…. năm… | Ngày…. tháng…. năm… |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày... tháng... năm... |
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU CHỈNH LÝ
- Căn cứ: ……………………………………….(1)............................................................
Chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: ………………………………(2)………………………………………, đại diện là:
- Ông (bà): .................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
- Ông (bà): .................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
BÊN NHẬN: ………………………………………(3)……………………………… , đại diện là:
- Ông (bà): .................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
- Ông (bà): .................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu chỉnh lý ………(4)……… với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên phông (hoặc khối) tài liệu: .................................................................................
2. Thời gian hình thành tài liệu: ...................................................................................
3. Thành phần và số lượng tài liệu:...............................................................................
3.1. Tài liệu chuyên ngành ………………:
- Tổng số hộp (cặp): ...................................................................................................
- Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): .............................................................................
- Tổng mét giá: ………………mét
3.2. Tài liệu khác (nếu có): ..........................................................................................
...................................................................................................................................
4. Tình trạng tài liệu giao nhận:....................................................................................
5. Công cụ tra cứu và tài liệu liên quan kèm theo (5):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành 02 bản; bên giao giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Ghi chú:
(1) Căn cứ kế hoạch công tác hoặc hợp đồng chỉnh lý tài liệu v.v...
(2) , (3) Ghi tên của lưu trữ trực tiếp quản lý tài liệu, ví dụ Trung tâm Lưu trữ Sở …..….. và tên của cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị (nếu có) thực hiện chỉnh lý tài liệu.
(4) Mục đích hay ghi rõ lý do giao nhận: để chỉnh lý hoặc sau khi chỉnh lý.
(5) Liệt kê các công cụ tra cứu và tài liệu liên quan kèm theo (nếu có) như:
- Mục lục tài liệu nộp lưu;
- Các công cụ tra tìm khác như bộ thẻ, cơ sở dữ liệu tra tìm tự động...;
- Các tài liệu liên quan khác như bản lịch sử đơn vị hình thành phông và lịch sử phông; hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ; hướng dẫn xác định giá trị tài liệu v.v....
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phông (khối): ........................................................................
Giai đoạn: ..............................................................................
1. Mục đích, yêu cầu của đợt chỉnh lý
- Tổ chức khoa học tài liệu phông lưu trữ, phục vụ yêu cầu quản lý, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng tài liệu của phông.
- Bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu trong quá trình chỉnh lý.
2. Nội dung công việc, phân công trách nhiệm và thời hạn hoàn thành
STT | Nội dung công việc | Người thực hiện | Người phối hợp | Thời hạn |
1 | Giao nhận tài liệu | |||
2 | Khảo sát tài liệu và viết báo cáo kết quả khảo sát | |||
3 | ||||
4 |
Các nội dung, các bước công việc và thời gian thực hiện cần được xác định cụ thể và phân công trách nhiệm thực hiện rõ ràng.
3. Chuẩn bị địa điểm, phương tiện, vật tư, trang thiết bị phục vụ chỉnh lý
- Chuẩn bị địa điểm chỉnh lý: phòng làm việc, bàn ghế và phương tiện khác.
- Văn phòng phẩm (giấy, bút bi, bút chì mềm, bút đánh số hộp, mực, bút viết bìa và viết nhãn hộp; bìa hồ sơ; hộp đựng tài liệu; dao, kéo, thước kẻ....).
| ……, ngày... tháng... năm 20... |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỊCH SỬ ĐƠN VỊ HÌNH THÀNH PHÔNG VÀ LỊCH SỬ PHÔNG
Giai đoạn: ………………………..
I. LỊCH SỬ ĐƠN VỊ HÌNH THÀNH PHÔNG LƯU TRỮ
1. Bối cảnh lịch sử; thời gian thành lập; chức năng nhiệm vụ; quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức đơn bị hình thành phông; chức năng, nhiệm vụ của đơn vị trực thuộc (cần nêu rõ số, ký hiệu, ngày tháng, năm và tác giả của văn bản thành lập cơ quan, tổ chức);
2. Những thay đổi, bổ sung (nếu có) về: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị hình thành phông; chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị trực thuộc;
3. Ngày, tháng, năm ngừng hoạt động (đối với đơn vị hình thành phông đã ngừng hoạt động);
4. Quy chế làm việc và chế độ công tác văn thư (nêu tóm tắt lề lối làm việc, quan hệ công tác và chế độ công tác văn thư) của cơ quan, tổ chức và những thay đổi quan trọng (nếu có).
II. LỊCH SỬ PHÔNG LƯU TRỮ
1. Giới hạn thời gian của tài liệu.
2. Khối lượng tài liệu:
2.1. Tài liệu chuyên ngành:
- Tổng số hộp (cặp): ……………………………………………………………
- Tổng số mét giá: ……………………… mét.
2.2. Tài liệu khác (nếu có).
3. Thành phần và nội dung của tài liệu:
3.1. Thành phần tài liệu:
- Tài liệu hành chính bao gồm những loại văn bản, giấy tờ chủ yếu gì?
- Tài liệu khác (tài liệu kỹ thuật, phim ảnh ghi âm...) (nếu có).
3.2. Nội dung của tài liệu, nêu cụ thể:
- Tài liệu của đơn vị tổ chức hay thuộc về mặt hoạt động nào?
- Những lĩnh vực, vấn đề chủ yếu và sự kiện quan trọng gì trong hoạt động của đơn vị hình thành phông được phản ánh trọng tài liệu.
4. Tình trạng của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý:
4.1. Tình hình thu thập tài liệu vào lưu trữ của cơ quan, tổ chức và giao nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử (nếu có)
4.2. Mức độ thiếu đủ của phông hoặc khối tài liệu;
4.3. Mức độ xử lý về nghiệp vụ: phân loại hồ sơ, xác định giá trị ...
4.4. Tình trạng vật lý của phông hoặc khối tài liệu.
5. Công cụ thống kê, tra cứu (nếu có).
6. Nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu.
| ……, ngày... tháng... năm 20... |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU
Phông: ………..………..………..………..………..
Giai đoạn: ………..………..………..………..………..
- Căn cứ
- Căn cứ Thông tư số .... /2022/TT-BTNMT ngày….. tháng.... năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Việc xác định giá trị và định thời hạn bảo quản cho hồ sơ, tài liệu trong quá trình chỉnh lý phông……. được thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
A. Nhóm hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn, lâu dài: liệt kê cụ thể các loại hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn, lâu dài.
B. Nhóm hồ sơ, tài liệu bảo quản tạm thời: liệt kê cụ thể các loại hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản tạm thời.
C. Nhóm tài liệu loại ra khỏi phông: liệt kê cụ thể những loại tài liệu loại ra khỏi phông, gồm:
- Tài liệu hết giá trị;
- Tài liệu trùng thừa;
- Tài liệu bị bao hàm;
- Tài liệu không thuộc phông.
| …….., ngày ... tháng.... năm 20.... |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
I. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI TÀI LIỆU
1. Phương án phân loại tài liệu:
- Căn cứ
- Căn cứ Thông tư số.... /2022/TT-BTNMT ngày...tháng...năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Căn cứ tài liệu Lịch sử đơn vị hình thành phông và lịch sử phông;
- Căn cứ tình hình thực tế của phông (khối) tài liệu đưa ra chỉnh lý;
- Căn cứ yêu cầu tổ chức, sắp xếp và khai thác sử dụng tài liệu,
Tài liệu phông (khối) tài liệu ……………… được phân loại theo quy định tại Phụ lục III Thông tư số….. /2022/TT-BTNMT.
2. Hướng dẫn cụ thể trong quá trình phân loại tài liệu:
II. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ
Trình bày các hướng dẫn chi tiết về:
1. Phương pháp tập hợp văn bản, tài liệu thành hồ sơ đối với những phông hoặc khối tài liệu còn ở trong tình trạng lộn xộn, chưa được lập hồ sơ;
2. Lập hồ sơ đối với tài liệu rời lẻ hoặc chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ đối với những phông hoặc khối tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng còn chưa chính xác, đầy đủ (chưa đạt yêu cầu nghiệp vụ);
3. Viết tiêu đề hồ sơ;
4. Sắp xếp tài liệu bên trong hồ sơ;
5. Biên mục hồ sơ.
| ….., ngày.... tháng.... năm 20.... |
TÊN CQ TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TT | Mã hồ sơ | Mục lục tài liệu | Loại tài liệu | Tên tài liệu | Phông số | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Vị trí lưu trữ | Thời hạn bảo quản | Số lượng | Ngôn ngữ | Chế độ sử dụng | Độ mật | ... (Các thông tin khác theo quy định tại Phụ lục II) | |||
Kho | Giá/ Tủ | Ngăn | Hộp | ||||||||||||||
1 | |||||||||||||||||
2 | |||||||||||||||||
3 | |||||||||||||||||
… |
* Thông tin đặc trưng của tài liệu thay đổi theo từng loại tài liệu.
Ngày..... tháng..... năm..... | Ngày..... tháng..... năm..... |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phông (khối): …………………
Số TT | Bó số | Tập số | Tiêu đề tài liệu hoặc tập tài liệu | Ghi chú |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
… |
…., ngày… tháng... năm 20.... |
Hướng dẫn cách ghi các cột:
Phông (khối): Ghi tên phông hoặc khối tài liệu.
(1): Ghi thứ tự các bó (cặp) tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông hoặc khối tài liệu.
(2): Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết giá trị từng bó.
(3): Ghi tiêu đề của hồ sơ hoặc bó tài liệu hết giá trị sử dụng.
(4): Ghi lý do hủy tài liệu như: Hết thời hạn bảo quản, trùng hoặc tài liệu bị rách nát....
(5): Ghi ý kiến của Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoặc ý kiến khác.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Năm ...
Số và ký hiệu HS | Tên đề mục và tiêu đề hồ sơ | Thời hạn bảo quản | Đơn vị/ người lập hồ sơ | Ghi chú |
Bản Danh mục hồ sơ này có ……(1) hồ sơ, bao gồm:
………………(2) hồ sơ bảo quản vĩnh viễn;
………………(2) hồ sơ bảo quản có thời hạn.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi tổng số hồ sơ có trong Danh mục.
(2) Ghi số lượng hồ sơ bảo quản vĩnh viễn, số lượng hồ sơ bảo quản có thời hạn trong Danh mục.
Cột 1: Ghi số và ký hiệu của hồ sơ bao gồm số thứ tự được đánh bằng chữ số Ả rập và ký hiệu được ghi bằng các số viết tắt của đề mục lớn, khi đánh số hồ sơ có thể áp dụng một trong hai cách sau:
- Số của hồ sơ được đánh liên tục trong toàn danh mục, bắt đầu từ số 01, cuối mỗi đề mục để một vài số trống để ghi bổ sung những hồ sơ phát sinh
- Số của hồ sơ được đánh liên tục trong phạm vi từng đề mục lớn (đơn vị tổ chức hoặc mặt hoạt động), bắt đầu từ số 01, cuối mỗi đề mục cũng để một số dòng trống để ghi bổ sung những hồ sơ phát sinh.
Cột 2: Ghi số thứ tự và tên đề mục lớn, đề mục nhỏ; tiêu đề hồ sơ. Các đề mục lớn được đánh số liên tục bằng chữ số La mã; các đề mục nhỏ được đánh số liên tục bằng chữ số Ả rập, riêng trong từng đề mục lớn. Các tiêu đề hồ sơ trong mỗi đề mục cần được sắp xếp theo trình tự từ những tiêu đề hồ sơ về các công việc chung, mang tính tổng hợp đến những tiêu đề hồ sơ về các công việc cụ thể.
Cột 3: Ghi thời hạn bảo quản của hồ sơ: vĩnh viễn hoặc thời hạn bằng số năm cụ thể;
Cột 4: Ghi tên đơn vị hoặc cá nhân chịu trách nhiệm lập hồ sơ;
Cột 5: Ghi những thông tin đặc biệt về thời hạn bảo quản, về người lập hồ sơ, hồ sơ chuyển từ năm trước sang, hồ sơ loại mật v.v..../.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số, ký hiệu hồ sơ (đơn vị bảo quản): ………
Năm/Giai đoạn: ………
Số TT | Số, ký hiệu tài liệu | Ngày tháng văn bản | Tên loại hoặc trích yếu nội dung tài liệu | Tác giả tài liệu | Tờ số/Trang số | Ghi chú |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 | ||||||
… |
….., ngày... tháng... năm...... |
Hướng dẫn cách ghi các cột:
(1) Ghi số thứ tự của văn bản từ 1 đến hết.
(2) Ghi số và ký hiệu của văn bản (nếu không có số và ký hiệu thì không ghi mà ghi vào cột ghi chú).
(3) Ghi ngày tháng trong văn bản (nếu không có ngày tháng thì không ghi mà ghi vào cột ghi chú).
(4) Ghi tên loại và trích yếu của văn bản.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành văn bản.
(6) Ghi tờ số: tức là tờ đầu của văn bản là số mấy thì ghi số đó vào (ví dụ: đây là văn bản tập số 3, có 4 tờ, tờ đầu tiên của văn bản là tờ số 10, ghi là 10-14)
(7) Ghi một số điều cần thiết khác: thiếu dấu, thiếu chữ ký, dự thảo, có bút tích, mật.
- Viết tờ kết thúc: áp dụng đối với hồ sơ có giá trị bảo quản vĩnh viễn và lâu dài. Tờ kết thúc ghi số lượng tờ và trạng thái vật lý của tài liệu trong hồ sơ. Ví dụ:
Hồ sơ số: 52, tập số: 02
Hồ sơ này gồm có: 150 tờ
Mục lục văn bản có: 03 tờ
Tình trạng tài liệu: Văn bản số 04 viết tay. Nhiều chỗ khó đọc. Tờ 52 và văn bản số 6 đánh máy đã mờ, có chỗ mất chữ vì bị rách. Tờ 72 văn bản số 9 dòng 4 từ trên xuống có sửa số liệu 320 bằng mực đỏ.
NHÃN HỘP (CẶP) HỒ SƠ, TÀI LIỆU
Hướng dẫn cách ghi nhãn hộp (cặp) tài liệu:
(1) Ghi tên đơn vị lưu trữ tài liệu;
(2) Ghi số hộp (cặp) theo thứ tự từ 1 đến n;
(3) Ghi loại hồ sơ: Hồ sơ địa chính/Hồ sơ hành chính/…..;
(4) Ghi tên hồ sơ, tài liệu theo danh mục;
(5) Ghi theo số trên các hồ sơ lưu trữ trong hộp (cặp).
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MỤC LỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU LƯU TRỮ VĨNH VIỄN
Hộp/Cặp số | Số, ký hiệu hồ sơ |
| Tên hồ sơ | Thời gian bắt đầu, kết thúc | Số trang | Số tài liệu | Thời hạn bảo quản | Ghi chú |
Mục lục này gồm: ... hồ sơ (đơn vị bảo quản) bảo quản vĩnh viễn.
Viết bằng chữ: ……………………………….. hồ sơ (đơn vị bảo quản) bảo quản vĩnh viễn.
………, ngày... tháng... năm….. |
Hướng dẫn cách ghi:
Cột 1: Ghi số thứ tự của hộp hoặc cặp tài liệu giao nộp.
Cột 2: Ghi số và ký hiệu của hồ sơ như trên bìa hồ sơ.
Cột 3: Ghi tiêu đề hồ sơ như trên bìa hồ sơ.
Cột 4: Ghi thời gian sớm nhất và muộn nhất của văn bản, tài liệu trong hồ sơ.
Cột 5: Ghi tổng số trang tài liệu có trong hồ sơ;
Cột 6: Ghi tổng số tài liệu có trong hồ sơ.
Cột 7: Ghi thời hạn bảo quản của hồ sơ như trên bìa hồ sơ;
Cột 8: Ghi những thông tin cần chú ý về nội dung và hình thức của văn bản có trong hồ sơ.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHỈNH LÝ/TU BỔ TÀI LIỆU/SỐ HÓA
Hạng mục: ......................................................................................................
Thuộc dự án: ..................................................................................................
Hình thức đầu tư: ............................................................................................
1. Các cơ sở pháp lý để thi công:
2. Hình thức đầu tư:
Hình thức đầu tư: ...
3. Phạm vi khu vực thực hiện:
4. Đơn vị thực hiện:
5. Thời gian thi công:
Bắt đầu thi công từ tháng ... năm ..., kết thúc tháng ... năm ...
6. Khối lượng công việc:
Khối lượng thi công theo dự toán phê duyệt
- …
- …
Khối lượng thi công thể như bảng sau:
TT | Hạng mục/Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khối lượng |
1 | |||
… | |||
7. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng khi thi công:
Hạng mục
8. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp dụng:
8.1. Quy trình Chỉnh lý tài liệu
- …
8.2. Quy trình Tu bổ tài liệu
- …
8.3. Quy trình Số hóa
- …
Sản phẩm hạng mục công việc: ... thuộc dự án < tên dự án>do
Đề nghị
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm.... |
Kết quả thực hiện bảo quản định kỳ kho và tài liệu lưu trữ
Tháng/Quý/Năm …..
Kính gửi: …………………………………………………
Thực hiện Kế hoạch (Công văn, Quyết định...) của
I. Tình hình, kết quả thực hiện
1. Công tác bảo quản kho lưu trữ tài liệu
a) Về công tác phòng cháy chữa cháy
b) Về đảm bảo các trang thiết bị trong kho, bảo đảm các điều kiện môi trường bảo quản tài liệu
c) Công tác bảo quản kho lưu trữ; giá, tủ, hộp (cặp) bảo quản tài liệu.
d) Kiểm tra hiện trạng kho và xử lý côn trùng, mối, mọt, chuột xâm nhập.
c) Về công tác phòng chống, xử lý côn trùng, mối, mọt, ...
2. Công tác bảo quản hồ sơ, tài liệu
a) Về công tác bảo quản thường xuyên/định kỳ tài liệu lưu trữ
c) Thống kê tài liệu lưu trữ (theo Phụ lục đính kèm mẫu báo cáo)
II. Khó khăn, vướng mắc, hạn chế
1. Khó khăn, vướng mắc, hạn chế
2. Nguyên nhân
III. Đề xuất, kiến nghị
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC: THỐNG KÊ TÀI LIỆU LƯU TRỮ TRUYỀN THỐNG
Danh mục tài liệu số:
Tên loại tài liệu:
TT | Tên tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Vật mang tin | Kho bảo quản | Mã tài liệu | Mã thẻ kho | Tình trạng | Thời gian đã bảo quản | Ghi chú |
1 | ||||||||||
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
4 |
|
| Địa danh, ngày… tháng… năm… |
PHỤ LỤC: THỐNG KÊ TÀI LIỆU LƯU TRỮ ĐIỆN TỬ
Danh mục tài liệu số:
Tên loại tài liệu:
TT | Tên tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng (ban đầu/sao dự phòng) | Định dạng lưu trữ | Địa chỉ lưu trữ | Mã tài liệu | Tình trạng | Thời gian bảo quản | Ghi chú |
1 | |||||||||
2 | |||||||||
3 | |||||||||
4 |
|
| Địa danh, ngày… tháng… năm… |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……., ngày... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀI LIỆU GIAO NỘP
1. Thời gian: ngày….. tháng….. năm…..…..
2. Bên kiểm tra:
Người kiểm tra ...........................................................................................................
Đơn vị kiểm tra: ..........................................................................................................
3. Bên giao nộp
Người giao nộp: ..........................................................................................................
Đơn vị giao nộp: .........................................................................................................
4. Nội dung kiểm tra:
TT | Nội dung | Kết quả | Ghi chú | |
Đạt | Lỗi | |||
1 | ||||
2 | ||||
… |
5. Đề xuất phương án khắc phục lỗi (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI KIỂM TRA | NGƯỜI GIAO NỘP |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM TRA | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIAO NỘP |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….., ngày... tháng ... năm 20.... |
NHẬT KÝ BẢO QUẢN KHO VÀ TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Kho: ...........................................................................................................................
Tên đơn vị lưu trữ:.......................................................................................................
Thời gian | Nội dung công việc | Phương pháp, công nghệ thực hiện | Kết quả thực hiện | Tổng kết các công việc chính | Người thực hiện | Ghi chú |
I. Bảo quản kho lưu trữ | ||||||
II. Bảo quản tài liệu lưu trữ | ||||||
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KIỂM TRA CƠ SỞ DỮ LIỆU/TÀI LIỆU LƯU TRỮ SỐ
1. Thời gian: ngày………… tháng………… năm………
2. Người kiểm tra:.......................................................................................................
3. Địa chỉ tra tìm thiết bị lưu trữ:...................................................................................
4. Nội dung kiểm tra:
TT | Nội dung | Kết | quả | Ghi chú |
Bình thường | Lỗi | |||
1 | ||||
2 | ||||
… |
5. Đề xuất phương án khắc phục:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI KIỂM TRA |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NHẬT KÝ SAO LƯU CƠ SỞ DỮ LIỆU/TÀI LIỆU LƯU TRỮ SỐ
TT | Phương thức, nội dung | Thời gian | Tên file/ Thư mục | Mã phương tiện lưu trữ | Người sao lưu |
1 | |||||
2 | |||||
3 | |||||
… |
NGƯỜI GHI NHẬT KÝ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SAO LƯU CƠ SỞ DỮ LIỆU/TÀI LIỆU LƯU TRỮ SỐ
1. Thời gian: ngày……. tháng……. năm…….
2. Địa điểm:
3. Người sao lưu:
4. Mã phương tiện lưu trữ cũ:
5. Mã phương tiện lưu trữ mới:
6. Phương thức sao lưu:
7. Cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ sao lưu:
7.1. Tên cơ sở dữ liệu:
7.2. Nội dung dữ liệu sao lưu:
7.3. Dung lượng sao lưu:
8. Lỗi xảy ra trong quá trình sao lưu dữ liệu (nếu có):
9. Giải pháp khắc phục:
10. Kết quả:
NGƯỜI THỰC HIỆN |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤC HỒI CƠ SỞ DỮ LIỆU/TÀI LIỆU LƯU TRỮ SỐ
1. Thời gian: ngày…… tháng…… năm……
2. Người phục hồi:
3. Lý do phục hồi:
4. Vị trí tra tìm phương tiện lưu trữ:
5. Tên, ngày tháng file phục hồi:
6. Nội dung phục hồi:
7. Lỗi xảy ra trong quá trình phục hồi:
8. Kết quả:
NGƯỜI THỰC HIỆN |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Năm …………..
Kính gửi:
1. Thông tin chung của đơn vị báo cáo
Tên cơ quan/đơn vị: ...................................................................................................
Người đại diện: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………….. Fax: ……………… E-mail: .............................
2. Hồ sơ, tài liệu số lưu trữ
TT | Tên hồ sơ, tài liệu | Đơn vị tính | Số lượng | Vị trí | Phương tiện lưu trữ | Tình trạng tài liệu | Dung lượng | Ghi chú | |||
Kho | Giá/ Tủ | Ngăn | Hộp | ||||||||
1 | File | CD/DVD/USB | MB/ GB... | ||||||||
2 | |||||||||||
…. |
Thông tin mô tả về hồ sơ, tài liệu số chi tiết tại Danh mục tài liệu kèm theo.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN THUYẾT MINH TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
Phông (khối) ……………………………………….
Thời gian của Phông (khối) tài liệu …………….
I. Tóm tắt tình hình khối tài liệu hết giá trị
1. Sự hình thành khối tài liệu hết giá trị:
Tài liệu được loại ra khi nào? (Trong quá trình chỉnh lý hay khi tiến hành đánh giá độc lập phông (khối) tài liệu lưu trữ?)
2. Số lượng:
Tổng số tài liệu khi đưa ra chỉnh lý là ... mét; hồ sơ, tài liệu giữ lại bảo quản là ….mét; số lượng tài liệu loại ra ... mét (bó, gói); tỷ lệ loại ra so với tài liệu giữ lại là...%.
3. Thời gian:
Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc của khối tài liệu hết giá trị.
II. Tóm tắt thành phần và nội dung chủ yếu của tài liệu hết giá trị
Tài liệu hết giá trị bao gồm các nhóm:
- Tài liệu hết thời hạn bảo quản;
- Tài liệu bị bao hàm, tài liệu trùng;
- Tài liệu bị rách nát không khôi phục được;
- Tư liệu tham khảo, bản chụp ...không có giá trị sử dụng.
1. Nhóm tài liệu hết thời hạn bảo quản: Gồm những tài liệu gì ? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian? Lý do hủy ....
2. Nhóm tài liệu bị bao hàm: Gồm những tài liệu gì? Về vấn đề gì? Lý do hủy…
3. Nhóm tài liệu trùng: Gồm những tài liệu gì?
4. Nhóm tư liệu: Gồm những loại nào? Nội dung về vấn đề gì?
……, ngày... tháng... .năm 20... |
DANH MỤC TÀI LIỆU LOẠI/HẾT GIÁ TRỊ
Phông/Khối tài liệu: ……………………
Bó/gói số | Tập số | Tiêu đê tập tài liệu | Lý do loại, hủy | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Hướng dẫn cách ghi:
Phông (khối): Ghi tên phông hoặc khối tài liệu
(1): Ghi thứ tự các bó (cặp) tài liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông (hoặc khối) tài liệu.
(2) : Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập tài liệu hết giá trị trong từng bó (cặp).
(3): Ghi tiêu đề của hồ sơ hoặc tài liệu hết giá trị. Tiêu đề tài liệu hết giá trị phải phản ánh hết nội dung tài liệu bên trong.
(4): Ghi lý do hủy tài liệu như: hết thời hạn bảo quản; bị bao hàm (đối với kế hoạch, báo cáo tháng, quý mà đã giữ báo cáo 6 tháng hoặc năm); trùng; tài liệu bị rách nát không còn khả năng phục hồi; bản nháp; tư liệu tham khảo; bản chụp ... Đối với những hồ sơ hoặc tập tài liệu bị bao hàm, trùng thừa phải ghi rõ bị bao hàm hoặc trùng với hồ sơ nào trong mục lục hồ sơ giữ lại.
(5): Ghi ý kiến của Hội đồng xác định giá trị tài liệu hoặc các ghi chú khác.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…..-….. | …., ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: …………………………..
Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối)…… được lập ra trong quá trình phân loại, chỉnh lý tài liệu (hoặc trong quá trình xác định giá trị tài liệu). Danh mục đã được Hội đồng xác định giá trị tài liệu của
Đe việc tiêu hủy tài liệu được thực hiện đúng theo quy định pháp luật,
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu
Căn cứ Điều 28 Luật Lưu trữ năm 2011 và Quyết định số... ngày.... tháng...năm.. của
Hôm nay, vào hồi…giờ ngày…. tháng… năm….,
Tại
Hội đồng xác định giá trị của
Chủ toạ: ………………
Thư ký: ………………
Nội dung họp: Xét hủy tài liệu hết giá trị Phông (khối) tài liệu ………
Sau khi nghiên cứu, xem xét Danh mục tài liệu hết giá trị của Phông (khối) ……………………………… và kiểm tra thực tế, các thành viên trong Hội đồng có ý kiến như sau:
1………………………
2………………………
3………………………
Chủ toạ cuộc họp thống nhất kết luận:
1. Đề nghị giữ lại những tập (hồ sơ) tài liệu số: ………, nêu lý do (nếu có).
2. Đề nghị (người có thẩm quyền)... xem xét, quyết định cho phép hủy tài liệu theo Danh mục đính kèm.
Hội đồng thông qua biên bản cuộc họp, với ý kiến nhất trí.../...(ghi rõ số lượng)
Cuộc họp kết thúc vào hồi…giờ ngày.../...
THƯ KÝ | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…..-…… | …., ngày .... tháng .... năm .... |
Kính gửi: ……………………………………………..
Thực hiện Điều 28 Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 về việc hủy tài liệu hết giá trị, Hội đồng xác định giá trị tài liệu của
Để việc hủy tài liệu được thực hiện bảo đảm đúng quy định của pháp luật,
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../QĐ- …… | ….., ngày .... tháng .... năm .... |
Về việc hủy tài liệu hết giá trị
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Trên cơ sở ý kiến của…… tại Công văn số
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng xác định giá trị tài liệu của
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy ... tập (hồ sơ) tài liệu hết giá trị thuộc Phông (khối).... (kèm theo Danh mục tài liệu hết giá trị).
Điều 2. Giao………… có trách nhiệm thực hiện việc hủy tài liệu theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ
Căn cứ Thông tư số.... /2022/TT-BTNMT ngày...tháng...năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường về việc ban hành Quy định kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-… ngày… tháng… năm… của ….. về việc hủy tài liệu hết giá trị,
Hôm nay, vào hồi ........................................................................................................
Tại (nơi hủy): ..............................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao:
1......................................................... cơ quan (đơn vị).............................................
2......................................................... cơ quan .........................................................
3......................................................... cơ quan .........................................................
Bên nhận:
1......................................................... cơ quan (đơn vị).............................................
2......................................................... cơ quan .........................................................
3......................................................... cơ quan .........................................................
Cùng giao và nhận khối lượng tài liệu để hủy như sau:
- Tên phông (khối) tài liệu: ..........................................................................................
- Số lượng ………. tập (hồ sơ) theo Danh mục tài liệu hết giá trị.
Hai bên đã giao và nhận đầy đủ số lượng tài liệu hết giá trị ghi trong Danh mục.
Biên bản này lập thành 2 bản: bên giao giữ một bản, bên nhận giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO | ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hôm nay, vào hồi ... h... ngày ... tháng ... năm...., tại …………………………….
Chúng tôi gồm có:
Người lập biên bản: …………………………………………………… Sinh năm: ..............
CMND/CCCD số: ………………………… Nơi cấp: ..…………… Ngày cấp: ...................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Người thực hiện tiêu hủy: ..………………………… Sinh năm: .......................................
CMND/CCCD số: ..……………………… Nơi cấp: .……………. Ngày cấp: ....................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Người làm chứng …………………………………………………… Sinh năm: ..................
CMND số: ……………………………………… Nơi cấp: …………… Ngày cấp:...............
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Nội dung tiêu hủy tài liệu cụ thể như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản kết thúc vào hồi …………… cùng ngày.
Biên bản này được lập, chứng kiến và xác nhận bởi tất cả những người tham gia.
NGƯỜI THỰC HIỆN | NGƯỜI LÀM CHỨNG | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÌNH HÌNH THU THẬP, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Năm …………..
Kính gửi:
1. Thông tin chung của đơn vị báo cáo
Tên cơ quan/đơn vị: ...................................................................................................
Người đại diện: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Fax: ………………… E-mail: ...............................
2. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Giao nộp thông tin, dữ liệu
TT | Thông tin, dữ liệu | Đơn vị tính | Khối lượng | Tổ chức/cá nhân giao nộp | Ghi chú |
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. |
b) Thu thập, cập nhật thông tin mô tả
TT | Thông tin, dữ liệu | Đơn vị tính | Khối lượng | Tổ chức/cá nhân cung cấp | Ghi chú |
1. | |||||
2. | |||||
3. | |||||
4. |
3. Cung cấp sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
TT | Thông tin, dữ liệu | Đơn vị tính | Khối lượng | Tổ chức/cá nhân được cung cấp | Thời gian thực hiện | Kinh phí (nếu có) | Ghi chú |
1. | |||||||
2. | |||||||
3. | |||||||
4. | |||||||
5. |
Trên đây là tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm……… thuộc phạm vi quản lý của
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Thông tư 27/2009/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý và cung cấp thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 31/2013/TT-BTNMT ban hành quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 33/2013/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 34/2013/TT-BTNMT quy định về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 2814/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 46/2016/TT-BTNMT quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 32/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật thu nhận, bảo quản, lưu trữ và khai thác tài liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 32/2018/TT-BTNMT về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 29/2018/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Công văn 3499/BTNMT-CNTT năm 2019 về cung cấp thông tin lập Đề án Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các địa phương, các bộ, ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 531/QĐ-BTC năm 2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ lưu trữ tài liệu của cơ quan Bộ Tài chính
- 13Thông tư 13/2022/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 27/2009/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý và cung cấp thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Thông tư 11/2010/TT-BTNMT quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 42/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về tư liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 12/2013/TT-BTNMT quy định về giao nộp, thu nhận, lưu giữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu về địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 31/2013/TT-BTNMT ban hành quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 33/2013/TT-BTNMT ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lưu trữ tài liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 34/2013/TT-BTNMT quy định về giao nộp, thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp dữ liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 47/2015/TT-BTNMT về Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 46/2016/TT-BTNMT quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 32/2017/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật thu nhận, bảo quản, lưu trữ và khai thác tài liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 32/2018/TT-BTNMT về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 29/2018/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật công tác thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Chỉ thị 245-TTg năm 1996 về tổ chức thực hiện một số việc cấp bách trong quản lý, sử dụng đất của các tổ chức trong nước được nhà nước giao đất, cho thuê đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 273/2002/QĐ-TTg về việc kiểm tra việc đầu tư xây dựng và quản lý, sử dụng đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Thông tư 09/2007/TT-BNV hướng dẫn về kho lưu trữ chuyên dụng do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật đa dạng sinh học 2008
- 7Luật khoáng sản 2010
- 8Luật lưu trữ 2011
- 9Luật tài nguyên nước 2012
- 10Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 11Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
- 13Luật đất đai 2013
- 14Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 15Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Luật tiếp cận thông tin 2016
- 17Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 18Quyết định 2814/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 20Luật khí tượng thủy văn 2015
- 21Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 22Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 23Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 24Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 26Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 27Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- 28Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 29Công văn 3499/BTNMT-CNTT năm 2019 về cung cấp thông tin lập Đề án Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các địa phương, các bộ, ngành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 30Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 31Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
- 32Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 2178/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án "Hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Thông tư 16/2021/TT-BTNMT quy định về xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 35Quyết định 531/QĐ-BTC năm 2022 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ lưu trữ tài liệu của cơ quan Bộ Tài chính
- 36Thông tư 13/2022/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 03/2022/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 03/2022/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/02/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra