Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 03/2011/TT-BTNMT quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí dạng công việc đánh giá khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Chương 2.

NỘI DUNG LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN

Điều 7. Nhiệm vụ lập bản đồ địa chất khoáng sản

1. Lộ trình địa chất nhằm đo vẽ, khoanh định và thể hiện chi tiết các thành tạo địa chất trên bản đồ; phát hiện, đo vẽ các cấu trúc uốn nếp, dập vỡ, dăm kết, đứt gãy; xác định quan hệ của cấu trúc uốn nếp, đứt gãy với các thành tạo địa chất và các biểu hiện khoáng sản; phát hiện, khoanh vẽ các tiền đề, dấu hiệu khoáng sản; phân tích, sử dụng tài liệu công trình khoan, khai đào để làm rõ ranh giới, quy mô đối tượng chứa quặng hoặc có khả năng chứa quặng; theo dõi, khống chế sự phát triển đối tượng chứa quặng theo đường phương và hướng cắm theo yêu cầu, được thể hiện trong đề án.

2. Lập bản đồ địa mạo, bản đồ vỏ phong hóa đối với diện tích có tiềm năng sa khoáng hoặc các mỏ nguồn gốc ngoại sinh.

3. Xác định các yếu tố phá hủy có hại, có lợi; xác định các yếu tố thuận lợi để tích tụ quặng hóa, yếu tố làm phá hủy, dịch chuyển quặng.

4. Kiểm tra bản chất các vành phân tán địa hóa, khoáng vật, dị thường địa vật lý có khả năng liên quan đến khoáng sản nhằm phát hiện khoáng sản.

5. Thành lập các bản đồ, mặt cắt và các loại tài liệu khác, thể hiện đầy đủ diện phân bố các thành tạo địa chất, cấu tạo uốn nếp, dập vỡ, dăm kết, đứt gãy, các yếu tố địa chất là tiền đề, dấu hiệu phát hiện khoáng sản; quan hệ giữa các thành tạo địa chất và giữa chúng với quặng hóa trong không gian và theo thời gian.

6. Xử lý, liên kết các loại tài liệu địa vật lý, địa hóa, lấy mẫu trọng sa, kết quả khai đào, khoan, phân tích ảnh viễn thám, phân tích mẫu vật địa chất để lập bản đồ địa chất khoáng sản.

Điều 8. Mật độ khảo sát trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

Mức độ chi tiết của lộ trình lập bản đồ địa chất khoáng sản được tính bằng độ dài lộ trình, số điểm quan sát trên diện tích 1km2. Yêu cầu về mức độ chi tiết trong lập bản đồ địa chất khoáng sản phụ thuộc vào tỷ lệ đo vẽ, mức độ phức tạp của đối tượng địa chất, khoáng sản được thiết kế cụ thể trong đề án. Định hướng mức độ chi tiết trong đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Nội dung đo vẽ các thành tạo trầm tích trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

1. Đo vẽ, phân chia và thể hiện đầy đủ các tập, lớp theo thành phần thạch học; xác định, thế nằm, thành phần, bề dày, kiến trúc, cấu tạo đá; phát hiện, đo vẽ thể hiện sự thay đổi của các tập, lớp theo đường phương, hướng cắm; xác định quan hệ giữa các tập, lớp và với các thành tạo magma, biến chất; xác định thành phần khoáng vật, hóa học các tập, lớp điển hình; phát hiện, khoanh vẽ các tập, lớp có thành phần, màu sắc, kiến trúc, cấu tạo có thể sử dụng làm lớp đánh dấu.

2. Thành lập bản đồ địa mạo cho các diện tích chứa sa khoáng và bản đồ vỏ phong hóa cho diện tích chứa khoáng sản nguồn gốc phong hóa; xác định mối liên quan của khoáng sản với các yếu tố địa mạo, vỏ phong hóa.

3. Phát hiện, khoanh vẽ cấu trúc uốn nếp, đứt gãy; đo vẽ, xác định sự thay đổi thành phần, cấu tạo, bề dày của các thành tạo địa chất trong phần vòm các nếp uốn, trong đới đứt gãy.

4. Xác định các tập, lớp là khoáng sản, chứa khoáng sản hoặc đóng vai trò là môi trường thuận lợi cho tích tụ khoáng sản.

5. Phát hiện, lấy mẫu hóa thạch động vật, thực vật, bào tử phấn.

6. Xác định quan hệ của các thành tạo địa chất với các yếu tố địa hình, địa mạo.

7. Xác định khoanh vẽ các thành tạo biến đổi nhiệt dịch, biến chất trao đổi trong các tập, lớp, trên vòm các nếp uốn, nơi thay đổi bề dày hoặc thành phần trầm tích, tướng đá đột ngột.

Điều 10. Nội dung đo vẽ các thành tạo đá núi lửa trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

1. Đo vẽ, phân chia chi tiết các thành tạo đá núi lửa theo thành phần thạch học, theo tướng; xác định, thể hiện thế nằm, sự thay đổi thành phần, kiến trúc, cấu tạo đá núi lửa trong không gian; phát hiện, khoanh vẽ các lớp, thấu kính đá trầm tích, trầm tích núi lửa trong đá núi lửa.

2. Xác định quan hệ của các đá núi lửa và giữa đá núi lửa với các đá trầm tích, xâm nhập, biến chất; xác định sự thay đổi thành phần, kiến trúc cấu tạo đá núi lửa với các thể xâm nhập á núi lửa; phát hiện, khoanh vẽ các đá tướng họng nhằm xây dựng mô hình cấu trúc núi lửa.

3. Xác định thành phần khoáng vật, hóa học, kiến trúc, cấu tạo, đặc tính địa hóa các đá núi lửa.

4. Phát hiện, khoanh vẽ các đá biến đổi nhiệt dịch, các dấu hiệu chứa quặng trong đá núi lửa.

Điều 11. Nội dung đo vẽ các thành tạo xâm nhập trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

1. Đo vẽ các khối xâm nhập; phân chia chi tiết các đá xâm nhập trong khối theo thành phần thạch học, kiến trúc, cấu tạo; xác định, đo vẽ, thể hiện các đới đá biến chất nhiệt, biến chất trao đổi, biến đổi nhiệt dịch trên ranh giới và trong các khối xâm nhập; xác định thế nằm tiếp xúc các khối xâm nhập; xác định quan hệ của các khối xâm nhập với đá vây quanh.

2. Xác định thành phần khoáng vật, hóa học các đá xâm nhập; xác định đặc tính địa hóa của chúng.

3. Xác định, đo vẽ các hệ thống khe nứt trong khối xâm nhập; phát hiện, khoanh vẽ các thành tạo đá mạch, các dấu hiệu quặng hóa trong đá xâm nhập.

4. Xác định thành phần thạch học, cấu tạo, kiến trúc, thành phần khoáng vật, hóa học của đá xâm nhập, các loại đá biến chất, biến đổi nhiệt dịch, đá mạch liên quan với các khối xâm nhập.

Điều 12. Nội dung đo vẽ các đá biến chất trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

1. Phân chia, khoanh vẽ chi tiết các tổ hợp đá có thành phần thạch học khác nhau; phát hiện, khoanh vẽ các tập, lớp đánh dấu, có thành phần, cấu tạo còn lưu giữ vết tích của đá nguyên sinh; đo vẽ, xác định cấu trúc theo mặt cắt đá biến chất.

2. Xác định thành phần khoáng vật, hóa học, kiến trúc, cấu tạo các đá biến chất.

3. Xác định quan hệ các đá, tổ hợp đá biến chất và của đá biến chất với đá trầm tích, magma.

4. Phát hiện, khoanh vẽ các đới đá biến đổi nhiệt dịch, biến chất trao đổi, các dấu hiệu khoáng sản trong diện phân bố đá biến chất.

Điều 13. Nội dung đo vẽ cấu tạo uốn nếp, đứt gãy trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

1. Xác định, khoanh định các nếp uốn, đới tập trung khe nứt cao, đới dăm kết, vò nhàu, milonit.

2. Xác định, thể hiện hình dạng các nếp uốn trên bình đồ và trên mặt cắt; xác định thế nằm mặt trục và các cánh nếp uốn, sự thay đổi phương, góc dốc trục nếp uốn trong không gian; xác định sự thay đổi bề dày các lớp đá trên phần vòm và trên các cánh; phát hiện các đới tập trung khe nứt trên phần vòm các nếp uốn và mối liên quan của chúng với các thể đá mạch, đá biến đổi nhiệt dịch và quặng hóa.

3. Xác định cấu trúc đứt gãy và đặc điểm biểu hiện đứt gãy, đới dăm kết, đới tập trung khe nứt, đới milonit theo đường phương và theo chiều ngang, hướng dốc; xác định tác động của chúng đến sự thay đổi cấu trúc, thành phần các thành tạo trầm tích, magma, biến chất. Phát hiện các đới đá biến đổi, các thành tạo nhiệt dịch trong các đới tập trung khe nứt, dăm kết; xác định mối liên quan của chúng với quặng hóa.

Điều 14. Nội dung đo vẽ các đối tượng chứa quặng và thân khoáng trong lập bản đồ địa chất khoáng sản

Phát hiện, đo vẽ, theo dõi, thể hiện tất cả các biểu hiện khoáng sản có trên diện tích đánh giá:

1. Khoanh định diện phân bố các thành tạo trầm tích, magma, biến chất là khoáng sản; xác định cấu trúc, quy mô, thành phần khoáng vật, hóa học, cấu trúc kiến tạo, đánh giá chất lượng và khả năng sử dụng chúng;

2. Khoanh định diện phân bố các tảng lăn khoáng sản, đá biến đổi nhiệt dịch, đá biến chất trao đổi liên quan trực tiếp đến quặng; xác định kích thước, mật độ, hướng di chuyển tảng lăn và đánh giá tiềm năng khoáng sản;

3. Phát hiện, theo dõi, khoanh vẽ các đới đá biến đổi vây quanh quặng, đá biến chất trao đổi, đới quặng hóa, cấu trúc chứa quặng. Xác định quy mô, cấu trúc các đới quặng, thế nằm và sự phát triển của chúng trong không gian; xác định quy luật phân bố các thân khoáng trong các đới quặng hóa;

4. Đối với các thân khoáng phải xác định được ranh giới trên và dưới, thế nằm, sự thay đổi thành phần, kiến trúc, cấu tạo quặng theo bề dày; theo dõi và dự báo sự biến đổi, phát triển thân khoáng theo đường phương, hướng cắm; quan hệ của thân khoáng với các thành tạo đá biến đổi và đá vây quanh; xác định thành phần khoáng vật và đánh giá đặc điểm phân bố khoáng vật trong thân khoáng; xác định kiến trúc và cấu tạo; lấy mẫu xác định thành phần, hàm lượng các chất có ích, có hại trong quặng nhằm đánh giá khả năng sử dụng khoáng sản; xác định tính chất cơ lý của khoáng sản.

Thông tư 03/2011/TT-BTNMT quy định nội dung lập bản đồ địa chất khoáng sản chi tiết và thiết kế, bố trí dạng công việc đánh giá khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 03/2011/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/01/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Linh Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/03/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH