Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2005/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005 |
Thi hành Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc như sau:
Phạm vi áp dụng chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP là các công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
1. Công ty nhà nước:
- Tổng công ty nhà nước:
+ Tổng công ty nhà nước được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 1995 và Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập được thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003;
+ Tổng công ty do các công ty tự đầu tư và thành lập (Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ - công ty con);
+ Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
- Công ty nhà nước độc lập.
2. Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.
Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
II. MỨC VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC
Phụ cấp trách nhiệm công việc gồm 4 mức: 0,5; 0,3; 0,2; 0,1 so với mức lương tối thiểu chung, được quy định như sau:
Mức | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/10/2004 |
1 | 0,5 | 145.000 đồng |
2 | 0,3 | 87.000 đồng |
3 | 0,2 | 58.000 đồng |
4 | 0,1 | 29.000 đồng |
1. Mức 1, hệ số 0,5, áp dụng đối với thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị Tổng công ty đặc biệt và tương đương, Tổng công ty và tương đương.
2. Mức 2, hệ số 0,3, áp dụng đối với:
- Thành viên Ban kiểm soát (không kể Trưởng Ban kiểm soát) Tổng công ty đặc biệt và tương đương, Tổng công ty và tương đương;
- Thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị công ty hạng 1 trở xuống;
- Trạm trưởng, trại trưởng các trạm, trại, ứng dụng, thực nghiệm các giống, cây, con của các nông trường, lâm trường, công ty nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản;
- Trưởng ca, đội trưởng trong các công ty hạng I, hạng II;
- Tổ trưởng tổ sản xuất vật liệu nổ, trưởng kho vật liệu nổ của các công ty.
- Thủ kho tiền của các Ngân hàng thương mại;
3. Mức 3, hệ số 0,2, áp dụng đối với:
- Thành viên Ban kiểm soát (không kể Trưởng Ban kiểm soát) công ty hạng I trở xuống;
- Trạm phó, trại phó các trạm, trại, ứng dụng, thực nghiệm các giống, cây, con của các nông trường; lâm trường, công ty nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản;
- Trưởng ca, đội trưởng trong các công ty hạng III; trưởng kíp, phó trưởng ca, đội phó trong các công ty hạng I, hạng II;
- Tổ trưởng tổ sản xuất trong các công ty khai thác mỏ, khai thác lâm sản, khai thác mù cao su, địa chất, khảo sát, đo đạc, trồng rừng, xây dựng cơ bản;
- Tổ phó tổ sản xuất vật liệu nổ; phó trưởng kho vật liệu nổ, nhân viên cung ứng, nhân viên áp tải và vận chuyển vật liệu nổ thành phẩm của các công ty;
- Thủ quỹ, kiểm ngân các chi nhánh Ngân hàng thương mại.
4. Mức 4, hệ số 0,1, áp dụng đối với:
- Tổ trưởng trong các công ty còn lại; trưởng kíp trong công ty hạng III;
- Nhân viên bảo vệ, thủ kho vật liệu nổ;
- Thủ quỹ các công ty.
III. CÁCH TÍNH TRẢ PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC
1. Phụ cấp trách nhiệm được tính trong đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc chi phí kinh doanh của công ty và được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng;
Khi không làm công việc được hưởng phụ cấp trách nhiệm từ 1 tháng trở lên thì không hưởng phụ cấp trách nhiệm.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 17/LĐTBXH-TT ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm. Các quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các công ty nhà nước phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết.
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
- 1Công văn số 1935/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc chuyển xếp lương và phụ cấp đối với thành viên Ban Kiểm soát
- 2Quyết định 234/2005/QĐ-TTg về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 17/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 4Quyết định 25/2007/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31/12/2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 7Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 8Quyết định 691/QĐ-BLĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 1Thông tư 17/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn chế độ phụ cấp trách nhiệm do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 2Quyết định 25/2007/QĐ-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31/12/2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 5Quyết định 691/QĐ-LĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 6Quyết định 691/QĐ-BLĐTBXH năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/3/2016
- 1Công văn số 1935/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc chuyển xếp lương và phụ cấp đối với thành viên Ban Kiểm soát
- 2Quyết định 234/2005/QĐ-TTg về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 4Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 5Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
Thông tư 03/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- Số hiệu: 03/2005/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 7 đến số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra