Hệ thống pháp luật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2003/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 08 tháng 1 năm 2003

THÔNG TƯ

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 01/2003/TT-BGTVT NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2003 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

Căn cứ khoản 2, Điều 28 Luật Giao thông đường bộ số 26/2002/QH10 được Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp thường kỳ của Chính phủ số 02/2001/NQ-CP ngày 02/3/2001;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Để hạn chế thương vong hoặc để lại di tật do chấn thương sọ não cho người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông đường bộ không may bị tai nạn giao thông;
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy như sau:

I. HƯỚNG DẪN CHUNG

1. Đội mũ bảo hiểm nhằm bảo vệ người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam không may bị tai nạn giao thông sẽ giảm tử vong hoặc để lại dị tật do chấn thương sọ não gây ra.

2. Xe mô tô, xe gắn máy đi trên đường bộ được phân chia như sau:

a) Xe mô tô là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và tổng trọng lượng toàn xe không vượt quá 400 kg.

b) Xe gắn máy là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có 2 bánh chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh nhỏ hơn 50 cm3 và tốc độ thiết kế lớn nhất không quá 50 km/h.

3. Người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài điều khiển xe (còn gọi là lái xe) và người được chở trên xe.

4. Hệ thống đường bộ Việt Nam gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng

5. Mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy(sau đây gọi tắt là mũ bảo hiểm) là mũ được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5756-2001 và được cơ quan có chức năng kiểm định của Việt Nam công nhận đủ tiêu chuẩn chất lượng và có dán tem chứng nhận kiểm định.

II. NHỮNG HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:

1. Bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy ( kể cả trẻ em và người tàn tật) khi đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam thuộc các đoạn tuyến, tuyến đường bộ có biển báo "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy". Các đoạn tuyến, tuyến đường bộ này được cụ thể theo phụ lục danh mục " Các đoạn tuyến, tuyến quốc lộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy" kèm theo Thông tư này.

2. Cục Đường bộ Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các đơn vị quản lý đường bộ:

+ Tiếp tục bổ sung đầy đủ và hoàn thành việc cắm biển báo hiệu chỉ rõ ranh giới phạm vi nội thành, nội thị và tổ chức cắm biển chỉ dẫn có nội dung ghi trên biển: "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của mình để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy biết và thực hiện việc đội mũ bảo hiểm.

+ Đặc trưng của biển "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy":

- Biển màu xanh lam, chữ màu trắng, kích thước của biển 240 cm x 200cm đối với đường có từ 1 đến 3 làn xe và không có giải phân cách giữa

- Biển có kích thước 360cm x 300 cm đối với đường có 4 làn xe trở lên và có giải phân cách giữa .

- Biển được cắm ở vị trí đầu tuyến, phía bên phải, không bị che khuất tầm nhìn, rõ ràng, dễ nhận biết, phù hợp với các quy định của " Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01" để người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy chấp hành, đảm bảo an toàn giao thông và cách 40 km đến 50 km phải cắm biển để nhắc lại.

+ Tiến độ thực hiện việc cắm biển: Đối với hệ thống đường bộ việc cắm biển chỉ dẫn "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" phải hoàn thành trước ngày 31/01/2003.

b) Công bố rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và của tỉnh các quy định về đội mũ bảo hiểm, các đoạn đường, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.

c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông:

- Phối hợp chặt chẽ với Ban An toàn giao thông, Chính quyền địa phương tăng cường công tác tuyên tuyền, phổ biến Luật Giao thông đường bộ, Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này.

- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với cảnh sát giao thông, kiểm soát quân sự trong việc xử lý người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm trên những đoạn đường bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

3. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về các địa điểm kiểm định mũ bảo hiểm, quy trình kiểm định, tiêu chuẩn kiểm định mũ bảo hiểm để các doanh nghiệp sản xuất , kinh doanh mũ bảo hiểm biết đến kiểm định, đồng thời có trách nhiệm thông báo đầy đủ chi tiết về tem kiểm định dán trên mũ bảo hiểm, các nhãn hiệu, kiểu loại mũ bảo hiểm đã được kiểm định để nhân dân biết khi mua.

4. Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có kế hoạch chỉ đạo Uỷ ban Nhân dân các quận, huyện, xã phường phối hợp tạo điều kiện cho các đơn vị quản lý đường bộ thi công cắm biển báo nội thành, nội thị và biển chỉ dẫn "Đường bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy" đồng thời chỉ đạo Sở GTVT, GTCC, các cơ quan chức năng của tỉnh trong việc đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến các quy định của Chính phủ, của Bộ Giao thông vận tải về đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy bằng các hình thức thích hợp, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, từ đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông.

5. Cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước; sinh viên các trường đại học, cao đẳng; học sinh các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề phải gương mẫu thực hiện việc đội mũ bảo hiểm theo Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ và hướng dẫn của Thông tư này khi đi xe mô tô, xe gắn máy trên các đoạn tuyến, tuyến đường phải đội mũ bảo hiểm.

6. Vận động và khuyến khích mọi người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy đội mũ bảo hiểm khi đi trên đường nội thành, nội thị

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục trưởng Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải hoặc Giao thông công chính, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này và phối hợp chặt chẽ với các Sở Tư pháp, Y tế, Văn hoá thông tin, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thống nhất trong công tác tuyên truyền, phổ biến việc đội mũ bảo hiểm đến nhân dân cả nước.

2. Đề nghị Cục Quản lý thị trường (Bộ Thương mại), Tổng Cục hải quan (Bộ Tài chính) và các cơ quan liên quan cần có biện pháp tích cực để kiểm tra, xử lý các loại mũ bảo hiểm không đạt tiêu chuẩn (TCVN-5756) nhập khẩu, sản xuất, bán trên thị trường Việt Nam.

3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 08/2001/TT-BGTVT ngày 16/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy.

Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan và nhân dân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.

Đào Đình Bình

(Đã ký)

PHỤ LỤC

CÁC ĐOẠN TUYẾN, TUYẾN QUỐC LỘ BẮT BUỘC ĐỘI MŨ BẢO HIỂM KHI ĐI XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Kèm theo Thông tư số 01/2003/TTBGTVT ngày 08/01/2003 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

TT

Từ ...

Lý trình (Km)

Đến ...

Lý trình (Km)

Chiều dài (km)

Ghi chú

1

Quốc lộ 1

1

TX. Bắc Ninh

145

TP Hà Nội

169

24

2

TP Hà Nội

189

TX. Phủ Lý

230

41

3

TX. Phủ Lý

234

TX. Ninh Bình

262

28

4

TX. Ninh Bình

268

TX. Tam Điệp

274

6

5

TX. Tam Điệp

286

TP. Thanh Hoá

320

34

6

TP. Thanh Hoá

329

TP. Vinh

457

128

7

TP Vinh

467

TX Hà Tĩnh

508

41

8

TX Hà Tĩnh

515

TX Đồng Hới

656

141

9

TX Đồng Hới

667

TX Đông Hà

755

88

10

TX Đông Hà

762

TX Quảng Trị

770

8

11

TX Quảng Trị

771

TP Huế

817

46

12

TP Huế

829

TP Đà Nẵng

905

76

13

TP. Đà Nẵng

932

TX. Tam Kỳ

985

53

14

TX. Tam Kỳ

996

TX Quảng Ngãi

1055

59

15

TX Quảng Ngãi

1060

TP Quy Nhơn

1221

161

16

TP Quy Nhơn

1243

TX Tuy Hoà

1326

83

17

TX Tuy Hoà

1334

TX. Phan Rang

1555

221

18

TX. Phan Rang

1589

TP. Phan Thiết

1701

112

19

TP. Phan Thiết

1705

TP. Hồ Chí Minh

1858

153

20

TP. Hồ Chí Minh

1923

TX. Tân An

1947

24

21

TX. Tân An

1951

TX. Vĩnh Long

2033

82

22

TX. Vĩnh Long

2040

TP Cần Thơ

2068

28

23

TP Cần Thơ

2078

TX Sóc Trăng

2127

49

24

TX Sóc Trăng

2135

TX Bạc Liêu

2177

42

25

TX Bạc Liêu

2186

TP Cà Mau

2232

46

26

Quốc lộ 1 đoạn tuyến mới: từ Km 1 đến Km 161 (giao với quốc lộ 5)

Đường mới nâng cấp cải tạo và xây dựng mới, xe chạy với tốc độ cao. Do đó, đề nghị bắt buộc đội mũ bảo hiểm trên toàn đoạn tuyến này.

Km 1 (Lạng Sơn)

1

Ngã ba giao với QL.5

161

160

27

Quốc lộ 1 đoạn tuyến mới: từ ngã ba Pháp Vân đến Cầu Giẽ

Ngã ba Pháp Vân

181

Cầu Giẽ

211

30

2

Quốc lộ 1B

1

Đồng Đăng

0

Cầu Gia Bảy

149

149

3

Quốc lộ 1C

1

TP Nha Trang

15

Diên Khánh

17

2

4

Quốc lộ 1D

1

Ngã ba Phú Tài

0

Km1262+500 QL1

34

34

5

Quốc lộ 1K

1

Ngã tư Linh Xuân

0

Ngã tư Vườn Mít

13

13

6

Quốc lộ 2

1

Phủ Lỗ

0

TX. Vĩnh Yên

29

29

2

TX. Vĩnh Yên

35

TP Việt Trì

52

17

3

TP Việt Trì

68

TX Tuyên Quang

133

65

4

TX Tuyên Quang

140

TX Hà Giang

287

147

5

TX Hà Giang

296

Biên Giới

313

17

7

Quốc lộ 2B

1

TX Vĩnh Yên

4

Tam Đảo

25

21

8

Quốc lộ 2C

1

Km46+250 QL32 (Hà Tây)

0

TX. Tuyên Quang

132

132

2

TX. Tuyên Quang

142

Lăng Quán

147

5

9

Quốc lộ 3

1

Cầu Đuống

0

TP Thái Nguyên

60

60

2

TP Thái Nguyên

75

TX Bắc Cạn

142

67

3

TX Bắc Cạn

162

TX Cao Bằng

272

110

4

TX Cao Bằng

278

Biên Giới

344

66

10

Quốc lộ 4A

1

Đồng Đăng

0

TX Cao Bằng

112

112

11

Quốc lộ 4B

1

TX Lạng Sơn

2

Mũi chùa

98

96

12

Quốc lộ 4C

1

TX Hà Giang

6

Km161 QL34 (Cao Bằng)

217

211

13

Quốc lộ 4D

1

Pa So

0

TX Lao Cai

135

135

2

TX Lao Cai

144

Mường Khương

200

56

14

Quốc lộ 4E

1

Bắc Ngầm

0

TX Cam Đường

32

32

15

Quốc lộ 4G

1

Ngã ba Chiềng Sinh

0

Sông Mã

92

92

16

Quốc lộ 5

1

Cầu Chui Gia Lâm

0

TP. Hải Phòng

93

93

17

Quốc lộ 6

1

TX. Hà Đông

14

TX. Hoà Bình

70

56

2

TX. Hoà Bình

81

TX Sơn La

308

227

3

TX Sơn La

321

TX Lai Châu

483

162

4

TX Lai Châu

497

Km506 (Lai Châu)

506

9

18

Quốc lộ 7

1

Diễn Châu

0

Mường Xén

225

225

19

Quốc lộ 8

1

TX Hồng Lĩnh

4

Cửa khẩu Cầu Treo

85

81

20

Quốc lộ 8B

1

TX Hồng Lĩnh

3

Cảng Xuân Hải

25

22

21

Quốc lộ 9

1

TX. Đông Hà

7

Lao Bảo

83

76

22

Quốc lộ 10

1

Bí Chợ

0

TP Hải Phòng

36

36

2

TP Hải Phòng

43

TX Thái Bình

80

37

3

TX Thái Bình

93

TP Nam Định

99

6

4

TP Nam Định

112

TX Ninh Bình

139

27

5

TX Ninh Bình

142

Cầu Tào Xuyên

232

90

23

Quốc lộ 12

1

Pa Nậm Cúm

0

TX Điên Biên Phủ

193

193

24

Quốc lộ 12A

1

Ba Đồn

0

Mụ Giạ

127

127

25

Quốc lộ 12B

1

Ngã ba Ghềnh

0

Mãn Đức

94

94

26

Quốc lộ 13

1

TX. Thủ Dầu Một

22

Hoa Lư

142

120

27

Quốc lộ 14

Cầu Đăkrông

0

TX Kon Tum

478

478

1

TX Kon Tum

487

TP Pleyku

520

33

2

TP Pleyku

534

TP Buôn Ma Thuột

711

177

3

TP Buôn Ma Thuột

727

TX. Đồng Xoài

960

233

4

TX. Đồng Xoài

969

Chơn Thành

1000

31

28

Quốc lộ 14B

1

Ngã tư Hoà Cầm

18

Thành Mỹ

78

60

29

Quốc lộ 14C

1

Ngã tư Pleycần

0

Biên giới

426

426

30

Quốc lộ 14D

1

Bến Giằng

0

Biên giới

75

75

31

Quốc lộ 14E

1

Ngã tư Hà Lam

0

Khâm Đức

79

79

32

Quốc lộ 15

1

Tòng đậu

0

Cam Lộ

690

690

33

Quốc lộ 18

1

TX Bắc Ninh

3

TX Uông Bí

74

71

2

TX Uông Bí

87

TP Hạ Long

108

21

3

TP Hạ Long

135

TX Cẩm Phả

144

9

4

TX Cẩm Phả

150

TX Móng Cái

297

147

34

Quốc lộ 18C

1

Tiên Yên

0

Cửa khẩu Hoành Mô

50

50

35

Quốc lộ 19

1

TP Quy Nhơn

6

TP Pleyku

156

150

2

TP Pleyku

168

Biên giới

250

82

36

Quốc lộ 20

1

Ngã ba Dầu Dây

3

TX Bảo Lộc

117

114

2

TX Bảo Lộc

124

TP Đà Lạt

229

105

3

TP Đà Lạt

240

Đơn Dương

268

28

37

Quốc lộ 21

1

TX Sơn Tây

12

TX Phủ Lý

115

103

2

TX Phủ Lý

122

TP Nam Định

146

24

3

TP Nam Định

152

Cảng Hải Thịnh

209

57

38

Quốc lộ 21B

1

Ba La

0

Km230 QL1

58

58

39

Quốc lộ 22

1

Ngã tư An Sương

0

Mộc Bài

59

59

40

Quốc lộ 22B

1

Gò Dầu Hạ

0

TX Tây Ninh

33

33

2

TX Tây Ninh

43

Xa Mát

80

37

41

Quốc lộ 23

1

TP Hà Nội

6

Phúc Yên

27

19

42

Quốc lộ 24

1

Thạch Trụ

0

TX Kon Tum

166

166

43

Quốc lộ 24B

1

Cầu Trà Khúc

0

Cảng Sa Kỳ

18

18

44

Quốc lộ 25

1

TX Tuy Hòa

5

Mỹ Thanh

180

175

45

Quốc lộ 26

1

Nhà máy đóng tàu Huyndai

0

TP Buôn Ma Thuột

164

164

46

Quốc lộ 27

1

Trại Lê Lai

0

TX Phan Rang

270

270

47

Quốc lộ 27B

1

Cam Thịnh

0

Tân Sơn

48

48

48

Quốc lộ 28

1

TX Phan Thiết

3

Đăk Nông

178

175

49

Quốc lộ 30

1

An Hữu

0

TX Cao Lãnh

32

32

2

TX Cao Lãnh

46

Dinh Bà

120

74

50

Quốc lộ 31

1

TX Bắc Giang

2

Bản Chắt

163

161

51

Quốc lộ 32

1

TP Hà nội

14

TX Sơn Tây

41

27

2

TX Sơn Tây

47

TX Nghĩa Lộ

200

153

3

TX Nghĩa Lộ

204

Bình Lư

404

200

52

Quốc lộ 32B

1

Thu Cúc

0

Mường Cơi

21

21

53

Quốc lộ 32C

1

Ngã ba Quân Khu 2

0

Cầu Yên Bái

95

95

54

Quốc lộ 34

1

TX Hà Giang

4

Khâu Đồn

260

256

55

Quốc lộ 37

1

Chí Linh

0

TP Thái Nguyên

114

114

2

TP Thái Nguyên

137

TX Tuyên Quang

213

76

3

TX Tuyên Quang

218

TX Yên Bái

272

54

4

TX Yên Bái

280

Cò Nòi

464

184

56

Quốc lộ 38

1

TX Bắc Ninh

2

TX Hưng Yên

68

66

2

TX Hưng Yên

71

Chợ Dầu

98

27

57

Quốc lộ 39

1

Phố Nối

0

TX Hưng Yên

31

31

2

TX Hưng Yên

36

Cảng Diêm Điền

109

73

58

Quốc lộ 40

1

Playcần

0

Biên giới

21

21

59

Quốc lộ 43

1

Ngã ba Gia Phù

0

Pa Háng

116

116

60

Quốc lộ 45

1

Ngã ba Rịa

0

TP Thanh Hóa

74

74

2

TP Thanh Hóa

81

Như Xuân

136

55

61

Quốc lộ 46

1

TX Cửa Lò

2

TP Vinh

14

12

2

TP Vinh

17

Thanh Chương

50

33

Từ Thanh Chương đến cửa khẩu Thanh Thủy đường đang thi công

62

Quốc lộ 47

1

TX Sầm Sơn

2

TP Thanh Hóa

11

9

2

TP Thanh Hóa

19

Mục Sơn

61

42

63

Quốc lộ 48

1

Yên Lý

0

Quế Phong

122

122

64

Quốc lộ 49

1

Thuân An

0

TP Huế

12

12

2

TP Huế

19

Biên Giới

96

77

65

Quốc lộ 49B

1

Mỹ Chánh

0

Cửa Tư Hiền

89

89

66

Quốc lộ 50

1

Cầu Nhị Thiên Đường

0

TX. Gò Công

48

48

2

TX. Gò Công

53

TP Mỹ Tho

81

28

67

Quốc lộ 51

1

TP. Biên Hoà

5

TX Bà Rịa

63

58

2

TX Bà Rịa

67

TP Vũng Tàu

69

2

68

Quốc lộ 53

1

TX Vĩnh Long

4

Long Vĩnh

139

135

69

Quốc lộ 54

1

Vàm Cống

0

TX Trà Vinh

148

148

70

Quốc lộ 55

1

TX Bà Rịa

3

TX Bảo Lộc

229

226

71

Quốc lộ 56

1

Ngã ba Tân Phong

0

TX Bà Rịa

50

50

72

Quốc lộ 57

1

TX Vĩnh Long

1

Thạnh Phong

102

101

73

Quốc lộ 60

1

TP Mỹ Tho

5

TX Bến Tre

13

8

2

TX Bến Tre

22

TX Sóc Trăng

109

87

74

Quốc lộ 61

1

Cái Tắc

0

Rạch Sỏi

96

96

75

Quốc lộ 62

1

TX Tân An

4

Cửa khẩu Bình Hiệp

77

73

76

Quốc lộ 63

1

Châu Thành

0

TP Cà Mau

100

100

77

Quốc lộ 70

1

Đầu Lô

0

TX Bắc Ngầm

158

158

2

TX Bắc Ngầm

160

Bản Phiệt

192

32

78

Quốc lộ 80

1

TX Vĩnh Long

2

TX Sa Đéc

13

11

2

TX Sa Đéc

21

TX Rạch Giá

108

87

3

TX Rạch Giá

123

TX Hà Tiên

206

83

79

Quốc lộ 91

1

TP Cần Thơ

7

TX Long Xuyên

58

51

2

TX Long Xuyên

67

TX Châu Đốc

112

45

3

TX Châu Đốc

117

Biên giới

142

25

80

Quốc lộ 100

1

Phong Thổ

0

Nậm Cáy

21

21

81

Quốc lộ 183

1

Tiền Trung

0

Sao Đỏ

22

22

82

Quốc lộ 217

1

Đò Lèn

0

Na Mèo

192

192

83

Quốc lộ 279

1

TP Hạ Long

3

Cửa khẩu Tây Trang

116

650

84

Bắc Thăng Long - Nội Bài

1

Bắc cầu T. Long

0

Sân bay Nội Bài

13

13

85

Láng - Hoà Lạc

1

TP. Hà Nội

2

Hoà Lạc

30

28

86

Vực Dê - Thăng Long

1

Vực Dê

0

Thăng Long

6

6

87

QL1 - Cảng Vũng Áng

1

Quốc lộ 1

0

Cảng Vũng áng

9

9

88

QL1 - Cảng Dung Quất

1

Quốc lộ 1

0

Cảng Dung Quất

9

9

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 01/2003/TT-BGTVT hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe gắn máy do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 01/2003/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 08/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: Đào Đình Bình
  • Ngày công báo: 25/02/2003
  • Số công báo: Số 11
  • Ngày hiệu lực: 08/01/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 01/07/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản