Chương 4 Thông tư 01/2001/TT-TCDL hướng dẫn Nghị định 39/2000/NĐ-CP về cơ sở lưu trú du lịch do Tống Cục Du Lịch ban hành
Tổng cục Du lịch, Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Sở Du lịch hoặc Sở Thương mại-du lịch chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch thực hiện Thông tư này.
Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch đã hoạt động trước ngày ban hành Thông tư, nếu chưa phù hợp với điều kiện về địa điểm quy định tại khoản 1, Mục IV, Chương I của Thông tư này thì vẫn được hoạt động kinh doanh, nhưng không được mở rộng quy mô diện tích kinh doanh.
Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận loại, hạng trước khi ban hành Thông tư, quyết định công nhận loại, hạng trước đây vẫn có giá trị nhưng phải điều chỉnh, bổ sung các điều kiện cho phù hợp theo tiêu chuẩn loại, hạng mới do Tổng cục Du lịch quy định.
Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch đã hoạt động trước ngày ban hành Thông tư nhưng chưa thực hiện việc phân loại, xếp hạng thì tổ chức, cá nhân phải tiến hành các thủ tục đề nghị phân loại, xếp hạng theo quy định của Thông tư.
Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Tổng cục Du lịch để nghiên cứu, sửa đổi cho phù hợp.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH |
KIỆN VỀ DIỆN TÍCH BUỒNG NGỦ VÀ DỊCH VỤ TỐI THIỂU TRONG CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1- Khách sạn:
+ Buồng ngủ và phòng vệ sinh khép kín
Diện tích buồng đôi (2 giường) có tối thiểu là 13 m2
Diện tích buồng đơn (1 giường) có tối thiểu là 9 m2
+ Dịch vụ tối thiểu: điện thoại, bảo quản tư trang quý, trông giữ xe.
* Khách sạn nổi:
+ Diện tích buồng ngủ có thể giảm từ 10 - 15 % so với khách sạn
+ Dịch vụ tối thiểu: điện thoại
* Mô ten:
+ Dện tích buồng ngủ có thể giảm từ 10 - 15% so với khách sạn
+ Dịch vụ tối thiểu: điện thoại, bảo quản tư trang quý, ga ra để xe, bảo dưỡng sửa chữa xe.
2- Nhà nghỉ kinh doanh du lịch:
+ Buồng ngủ và phòng vệ sinh khép kín
Diện tích buồng đôi (2 giường) có tối thiểu là 13 m2
Diện tích buồng đơn (1 giường) có tối thiểu là 9 m2
+ Dịch vụ tối thiểu: điện thoại, bảo quản tư trang quý, trông giữ xe.
3- Biệt thự kinh doanh du lịch:
+ Buồng ngủ, phòng tiếp khách, phòng vệ sinh, bếp khép kín
Diện tích buồng ngủ tối thiểu như khách sạn.
4- Làng du lịch:
+ Buồng ngủ và phòng vệ sinh khép kín
Nếu là băng-ga-lâu:
Diện tích buồng đôi: tối thiểu là 12 m2, chiều cao tối thiểu từ sàn đến trần nhà là 2,50m
Diện tích buồng đơn: tối thiểu là 8 m2, chiều cao tối thiểu từ sàn đến trần nhà là 2,50m
Nếu là biệt thự: theo yêu cầu tối thiểu ở mục 3 phụ lục này.
+ Các cơ sở dịch vụ trong làng du lịch (dịch vụ tối thiểu) gồm:
- Nơi đón tiếp, giao dịch, thông tin
- Nhà hàng ăn uống.
- Cửa hàng thực phẩm
- Cửa hàng tạp hoá
- Phòng điện thoại, điện tín
- Phòng y tế
- Sân chơi thể thao
- Bãi đỗ xe Ô tô, xe máy.
5- Căn hộ kinh doanh du lịch:
+ Buồng ngủ, phòng tiếp khách, phòng vệ sinh, bếp khép kín
Diện tích buồng ngủ tối thiểu như khách sạn.
6- Bãi cắm trại (camping):
+ Bãi cắm trại phải có nơi đỗ xe riêng, có khu vực cho khách cắm trại (bằng lều) hoặc buồng ngủ lưu động do Ô tô kéo (caravan).
+ Một khoảnh đất để bố trí cho một buồng ngủ lưu động hoặc dựng một lều trại bảo đảm diện tích tối thiểu cho 3 người được gọi là một đơn vị camping. Diện tích tối thiểu cho một đơn vị camping là 100 m2.
+ Diện tích của bãi cắm trại bao gồm:
- Tổng số đơn vị camping
- Nơi lắp đặt các cơ sở, thiết bị phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt (hệ thống vệ sinh, thông tin liên lạc).
Sân chơi thể thao, vui chơi giải trí, bãi tắm (nếu ở ven biển, ven sông) khu vực vườn hoa, cây xanh.
+ Bãi cắm trại phải có hệ thống cấp, thoát nước theo yêu cầu quy hoạch.
KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI TỐI THIỂU TRONG CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
STT | Yêu cầu tối thiểu | Khách sạn | Nhà nghỉ kinh doanh du lịch | Biệt thự kinh doanh du lịch | Làng du lịch | Căn hộ kinh doanh du lịch | Bãi cắm trại du lịch |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | Mặt tiền: |
|
|
|
|
|
|
Biển tên cơ sở | x | x | x | x | x | x | |
II | Nơi làm thủ tục đón khách: |
|
|
|
|
|
|
- Sơ đồ hướng dẫn về buồng ngủ | x | x | x | x | x | ||
- Bảng ghi các dịch vụ có trong cơ sở và giá cả | x | x | x | x | x | x | |
- Quầy đón tiếp | x | x | x | ||||
- Két bảo quản tư trang quý của khách | x | x | x | ||||
- Tủ có ô để chìa khoá, thư tín cho khách có ghi số phòng | x | x | x | ||||
- Chìa khoá cho khách có ghi số buồng | x | x | x | x | x | ||
- Điện thoại (nội thị, liên tỉnh, quốc tế) | x | x | x | x | x | ||
- Danh bạ điện thoại | x | x | x | x | x | ||
- Tủ thuốc thông thường | x | x | x | ||||
- Một số tài liệu, sổ sách phục vụ cho công tác đón tiếp (sổ đăng ký khách lưu trú, bảng theo dõi về sử dụng buồng, sổ ghi các dịch vụ bổ sung khác theo yêu cầu của khách...) | x | x | x | x | x | ||
III | Buồng ngủ: |
|
|
|
|
|
|
A. Buồng ngủ: | |||||||
+ Đồ gỗ: | |||||||
- Giường ngủ | x | x | x | x | x | ||
- Bàn đầu giường | x | x | x | x | x | ||
- Tủ đựng quần áo | x | x | x | x | x | ||
- Bàn làm việc | x | x | x | x | x | ||
- Ghề ngồi làm việc | x | x | x | x | x | ||
- Bàn trà | x | x | x | x | x | ||
- Ghế bàn trà | x | x | x | x | x | ||
+ Đồ vải: | |||||||
- Đệm nằm | x | x | x | x | x | ||
- Vải trải giường | x | x | x | x | x | ||
- Gối | x | x | x | x | x | ||
- Chăn | x | x | x | x | x | ||
- Màn | x | x | x | x | x | ||
- Màn che cửa (riđô) | x | x | x | x | x | ||
- Thảm chùi chân | x | x | x | x | x | ||
+ Đồ điện: | |||||||
- Quạt điện | x | x | x | x | x | ||
- Đèn bàn làm việc | x | x | x | x | x | ||
- Đèn phòng | x | x | x | x | x | ||
+ Đồ sành sứ, thuỷ tinh: | |||||||
- Bộ ấm chén uống trà | x | x | x | x | x | ||
- Phích nước | x | x | x | x | x | ||
- Cốc thủy tinh (uống nước lọc) | x | x | x | x | x | ||
- Đĩa kê cốc | x | x | x | x | x | ||
- Bình đựng nước lọc | x | x | x | x | x | ||
- Gạt tàn thuốc lá | x | x | x | x | x | ||
+ Các loại khác | |||||||
- Hộp đựng chè | x | x | x | x | x | ||
- Mắc treo quần áo (để trong tủ) | x | x | x | x | x | ||
- Dép đi trong nhà | x | x | x | x | x | ||
- Túi đựng đồ giặt là | x | x | x | x | x | ||
B. Buồng vệ sinh | |||||||
- Vòi tắm hoa sen | x | x | x | x | x | ||
- Bàn cầu bệt có nắp | x | x | x | x | x | ||
- Chậu rửa mặt (lavabo) | x | x | x | x | x | ||
- Vòi nước 24/24 | x | x | x | x | x | ||
- Hộp đựng xà phòng | x | x | x | x | x | ||
- Xà phòng nhỏ (20g) | x | x | x | x | x | ||
- Cốc đánh răng | x | x | x | x | x | ||
- Giá treo khăn mặt, khăn tắm | x | x | x | x | x | ||
- Mắc treo quần áo khi tắm | x | x | x | x | x | ||
- Giá (trên lavabo) | x | x | x | x | x | ||
- Gương soi trên lavabo | x | x | x | x | x | ||
- Hộp đựng giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | ||
- Cuộn giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | ||
- Bồ đựng rác nhựa có nắp | x | x | x | x | x | ||
- Thảm trải cửa phòng vệ sinh | x | x | x | x | x | ||
- Khăn mặt và khăn tắm | x | x | x | x | x | ||
IV | Các phòng của cán bộ, nhân viên: |
|
|
|
|
|
|
- Phòng làm việc của Ban giám đốc và nhân viên hành chính | x | x | x | x | |||
- Phòng cho nhân viên phục vụ: | |||||||
+ Phòng thay quần án | x | x | x | x | |||
+ Phòng vệ sinh | x | x | x | x | |||
V | Khu vệ sinh công cộng (tại các khu dịch vụ công cộng cho khách): |
|
|
|
|
|
|
- Chậu rửa mặt (lavabo) | x | x | x | x | x | ||
- Gương soi | x | x | x | x | x | ||
- Hộp đựng xà phòng | x | x | x | x | x | ||
- Bàn cầu bệt có nắp | x | x | x | x | x | ||
- Hộp đựng giấy vệ sinh | x | x | x | x | x | ||
- Thùng đựng rác có nắp | x | x | x | x | x | ||
VI | Hệ thống điện: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ thống điện sáng | x | x | x | x | x | x | |
- Máy phát điện | x | x | x | x | x | x | |
VII | Các bình và phương tiện PCCC | x | x | x | x | x | x |
VIII | Công trình cấp thoát nước và hệ thống xử lý rác thải | x | x | x | x | x | x |
Tên doanh nghiệp | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày... tháng... năm 200... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU
(Đối với cơ sở lưu trú du lịch được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn tối thiểu)
Kính gửi: Sở Du lịch, Sở Thương mại - Du lịch........
Sau khi nghiên cứu tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị Sở Du lịch... (hoặc Sở Thương mại - Du lịch...) xem xét, công nhận cơ sở lưu trú du lịch của chúng tôi đạt tiêu chuẩn tối thiểu, với đặc trưng sau:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch (ghi rõ loại: khách sạn, biệt thự kinh doanh du lịch, làng du lịch, căn hộ kinh doanh du lịch hoặc bãi cắm trại và tên cơ sở):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
- Tổng số buồng:
- Các loại buồng và giá cả:
- Tổng số cán bộ, nhân viên:
+ Trực tiếp:
+ Gián tiếp:
Thực hiện các kiện:
Các điều kiện | Đã đăng ký thực hiện hoặc thoả thuận | Đã được kiểm tra |
An ninh trật tự | ||
Phòng cháy chữa cháy | ||
Môi trường |
Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định và bảo đảm chất lượng theo đúng tiêu chuẩn tối thiểu.
Giám đốc doanh nghiệp (ký, đóng dấu) | Giám đốc cơ sở lưu trú du lịch (ký, đóng dấu) |
Tên doanh nghiệp | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày... tháng... năm 200... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Đối với cơ sở lưu trú du lịch được đề nghị đạt tiêu chuẩn từ 1 đến 5 sao)
Kính gửi: Tổng cục Du lịch (1)
(hoặc Sở Du lịch, Sở Thương mại - Du lịch...) (2)
Sau khi nghiên cứu tiêu chuẩn và đánh giá theo biểu điểm xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch ban hành tại Quyết định số 02/2001/QĐ-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị Tổng cục Du lịch (hoặc Sở Du lịch, Sở Thương mại - Du lịch...) xem xét, định hạng cho cơ sở lưu trú du lịch của chúng tôi, với đặc trưng sau:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch (ghi rõ loại: khách sạn, biệt thự kinh doanh du lịch, làng du lịch, căn hộ kinh doanh du lịch hoặc bãi cắm trại du lịch và tên cơ sở):
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
- Tổng số buồng:
- Các loại buồng và giá cả:
- Tổng số cán bộ, nhân viên:
+ Trực tiếp:
+ Gián tiếp:
- Tự đánh giá hạng cơ sở lưu trú du lịch:
Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc các quy định và bảo đảm chất lượng theo đúng hạng được công nhận.
Giám đốc doanh nghiệp (ký, đóng dấu) | Giám đốc cơ sở lưu trú du lịch (ký, đóng dấu) |
(1): Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch được đề nghị từ 3 đến 5 sao.
(2): Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch được đề nghị từ 1 đến 5 sao.
Tên doanh nghiệp
Tên cơ sở lưu trú du lịch
DANH SÁCH NGƯỜI HÀNH VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
STT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Chức danh | Trình độ văn hoá | Trình độ chuyên môn | Trình độ ngoại ngữ | |
Nam | Nữ | |||||||
Giám đốc cơ sở lưu trú du lịch (Ký, đóng dấu) |
Uỷ ban nhân dân tỉnh, TP... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày... tháng... năm 200... |
BIÊN BẢN
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU
(Biên bản làm việc của đoàn thẩm định với cơ sở lưu trú du lịch)
Thực hiện Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch, hôm nay vào hồi... giờ..., ngày... tháng... năm 200..., đoàn thẩm định đã đến làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch.
I. Tên và địa điểm cơ sở lưu trú du lịch:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
II. Thành phần:
- Đoàn thẩm định:
1.
2.
3.
........................
- Đại diện cơ sở lưu trú du lịch....................
1.
2.
3.
........................
III. Nội dung:
Sau khi được đại diện cơ sở lưu trú du lịch hướng dẫn, xem xét tình hình chung và cung cấp các thông tin cần thiết, đoàn thẩm định ghi nhận một số điểm có liên quan tới cơ sở lưu trú du lịch:
1. Thông tin chung
a. Tổng số cán bộ, nhân viên:
Trong đó:
- Trực tiếp: - Buồng:
- Gián tiếp: - Bàn:
- Ban giám đốc: - Bếp:
- Tiếp tân: - Các loại khác:
Trình độ:
- Đại học:
- Trung cấp:
- Sơ cấp:
b. Tổng số vốn đầu tư:
c. Thời gian bắt đầu hoạt động:
d. Diện tích mặt bằng (m2):
đ. Diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
e. Tổng diện tích xây dựng (m2):
g. Doanh thu (năm trước liền kề của năm thẩm định - nếu có):
Trong đó:
- Lưu trú (%)
- Nhà hàng (%)
- Khác (%)
h. Công suất phòng (năm trước liền kề của năm thẩm định - nếu có):
2. Hiện trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật:
a. Buồng ngủ:
Tổng số buồng:
Tổng số giường:
Loại buồng | Số lượng buồng | Giá buồng | Ghi chú |
Loại 1 | |||
Loại 2 | |||
............. |
b. Các dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch
-
-
-
.................
Căn cứ tình trạng thực tế của cơ sở so với các tiêu chuẩn do Tổng cục Du lịch đề ra, đoàn thẩm định đã tiến hành nhận xét, đánh giá về chất lượng cơ sở lưu trú du lịch. Kết quả thẩm định sẽ là cơ sở để Giám đốc Sở Du lịch hoặc Sở Thương mại - Du lịch.... ra quyết định công nhận cơ sở lưu trú du lịch loại đạt tiêu chuẩn tối thiểu.
Đại diện cơ sở lưu trú du lịch | Đại diện đoàn thẩm định |
Uỷ ban nhân dân tỉnh, TP... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày... tháng... năm 200... |
BIÊN BẢN
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN TỐI THIỂU
(Biên bản kết luận của đoàn thẩm định)
Thực hiện Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch, hôm nay vào hồi... giờ..., ngày... tháng... năm 200..., đoàn thẩm định cơ sở lưu trú du lịch của Sở Du lịch hoặc Sở Thương mại - Du lịch.... tiến hành thảo luận, đánh giá các cơ sở lưu trú du lịch đã được kiểm tra trong thời gian từ ngày... đến ngày...
I. Thành phần: Đoàn thẩm định gồm có
1.
2.
3.
II. Nội dung:
Sau khi đi kiểm tra thực tế các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh, thành phố bao gồm:
1. Tên cơ sở
Địa chỉ:
2. Tên cơ sở
Địa chỉ:
3. Tên cơ sở
Địa chỉ:
Căn cứ vào tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở lưu trú du lịch, sau khi xem xét, quan sát thực tế tại cơ sở lưu trú du lịch, đoàn thẩm định thống nhất đề nghị Giám đốc Sở du lịch hoặc Sở Thương mại - Du lịch..., ra quyết định công nhận cơ sở lưu trú du lịch loại đạt tiêu chuẩn tối thiểu cho các cơ sở sau đây:
1. Tên cơ sở:
2. Tên cơ sở:
3. Tên cơ sở:
Cuộc họp kết thúc vào hồi... giờ..., ngày... tháng... năm 200...
III. Các tài liệu kèm theo:
Bản nhận xét đánh giá cho mỗi cơ sở lưu trú du lịch (mức độ đáp ứng của cơ sở lưu trú du lịch so với yêu cầu tối thiểu).
Đại diện đoàn thẩm định |
Tổng cục Du lịch | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày... tháng... năm 200... |
BIÊN BẢN
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
(Biên bản làm việc của đoàn thẩm định với cơ sở lưu trú du lịch)
Thực hiện Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch, hôm nay vào hồi... giờ..., ngày... tháng... năm 200..., đoàn thẩm định đã đến làm việc tại cơ sở lưu trú du lịch.
I. Tên và địa điểm cơ sở lưu trú du lịch:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
II. Thành phần
- Đoàn thẩm định:
1.
2.
3.
........................
- Đại diện cơ sở lưu trú du lịch....................
1.
2.
3.
........................
III. Nội dung:
Sau khi được đại diện cơ sở lưu trú du lịch hướng dẫn, xem xét tình hình chung và cung cấp các thông tin cần thiết, đoàn thẩm định ghi nhận một số điểm có liên quan tới cơ sở lưu trú du lịch:
1. Thông tin chung
a. Tổng số cán bộ, nhân viên:
Trong đó:
- Trực tiếp: - Buồng:
- Gián tiếp: - Bàn:
- Ban giám đốc: - Bếp:
- Tiếp tân: - Các loại khác:
Trình độ:
- Đại học:
- Trung cấp:
- Sơ cấp:
b. Tổng số vốn đầu tư:
c. Thời gian bắt đầu hoạt động:
d. Diện tích mặt bằng (m2):
đ. Diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
e. Tổng diện tích xây dựng (m2):
g. Doanh thu (năm trước liền kề của năm thẩm định):
Trong đó:
- Lưu trú (%)
- Nhà hàng (%)
- Khác (%)
h. Công suất phòng (năm trước liền kề của năm thẩm định):
2. Hiện trạng về cơ sở vật chất kỹ thuật:
a. Buồng ngủ:
Tổng số buồng:
Tổng số giường:
Loại buồng | Số lượng buồng | Giá buồng | Ghi chú |
Loại 1 | |||
Loại 2 | |||
............. |
b. Các dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch
-
-
-
.................
Căn cứ tình trạng thực tế của cơ sở so với các tiêu chuẩn do Tổng cục Du lịch đề ra, đoàn thẩm định đã tiến hành chấm điểm. Kết quả thẩm định sẽ là cơ sở để Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (hoặc Giám đốc Sở du lịch, Sở Thương mại - Du lịch.... ra quyết định công nhận hạng sao cho cơ sở lưu trú Du lịch.
Đại diện cơ sở lưu trú du lịch | Đại diện đoàn thẩm định |
Tổng cục Du lịch | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày... tháng... năm 200... |
BIÊN BẢN
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
(Biên bản kết luận của đoàn thẩm định)
Thực hiện Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch, hôm nay vào hồi... giờ..., ngày... tháng... năm 200..., đoàn thẩm định cơ sở lưu trú du lịch của Tổng cục Du lịch (hoặc Sở Du lịch, Sở Du lịch - Thương mại - Du lịch.... tiến hành thảo luận, đánh giá các cơ sở lưu trú du lịch đã được kiểm tra tại tỉnh (thành phố).... trong thời gian từ ngày... đến ngày...
I. Thành phần:
- Đại diện Tổng cục Du lịch (nếu có)
1.
2.
.............
- Đại diện Sở.......
1.
2.
.............
II. Nội dung:
Sau khi đi kiểm tra thực tế các cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn tỉnh, thành phố bao gồm:
1. Tên cơ sở
Địa chỉ:
2. Tên cơ sở
Địa chỉ:
Căn cứ vào tiêu chuẩn và biểu điểm, trên cơ sở xem xét toàn diện về vị trí; trang trí nội, ngoại thất; số lượng, chất lượng các trang thiết bị tiện nghi; trình độ nghiệp vụ của đội ngũ lãnh đạo và nhân viên phục vụ trong khách sạn; mức độ vệ sinh theo yêu cầu của các hạng cơ sở lưu trú du lịch, đoàn thẩm định thống nhất đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch (hoặc Giám đốc Sở Du lịch, Sở Thương mại - Du lịch...) ra quyết định công nhận hạng sao cho các cơ sở lưu trú du lịch sau:
1. Tên cơ sở: Hạng: sao
2. Tên cơ sở: Hạng: sao
.....................
Cuộc họp kết thúc vào hồi... giờ...., ngày... tháng.... năm 200....
III. Tài liệu kèm theo:
Biểu điểm cuối cùng của mỗi cơ sở lưu trú du lịch:
Đại diện Tổng cục Du lịch | Đại diện Sở ....... |
Tổng cục Du lịch (hoặc Sở Du lịch...)
Vụ Khách sạn (hoặc Phòng Khách sạn....)
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ VỀ CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
STT | Tên, địa chỉ khách sạn | Tổng số buồng | Tổng số CBNV | Điểm và nhận xét | Đề nghị hạng sao | |||||
Tổng số điểm | Điểm Vị trí, kiến trúc | Điểm Trang thiết bị tiện nghi | Điểm Dịch vụ và mức độ phục vụ | Điểm CBNV phục vụ | Điểm Vệ sinh | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Ghi chú:
Trường hợp trên cùng một địa bàn có nhiều cơ sở lưu trú du lịch được đề nghị cùng một thời điểm, có thể lập biểu này chung cho các cơ sở lưu trú đó.
Uỷ ban nhân dân........ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
...., ngày... tháng... năm 200.... |
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐÃ ĐƯỢC PHÂN LOẠI, XẾP HẠNG
Số TT | Tên cơ sở lưu trú du lịch | Cơ quan chủ quản | Địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail, internet | Tổng số buồng ngủ | Các loại dịch vụ trong cơ sở | Loại, hạng được công nhận | Ngày ra quyết định |
GIÁM ĐỐC SỞ DU LỊCH (Ký, đóng dấu) |
Tên doanh nghiệp | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày... tháng... năm 200... |
THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Thông báo trước khi kinh doanh)
Kính gửi: Sở Du lịch, Sở Thương mại - Du lịch...........
1. Tên cơ sở lưu trú du lịch (ví dụ: khách sạn Thăng Long, làng du lịch Việt Trung....)
2. Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh
3. Số giấy và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4. Địa chỉ
5. Thời điểm bắt đầu kinh doanh
6. Tên Giám đốc (hoặc chủ cơ sở)
7. Điện thoại, fax, e-mail, internet
8. Tổng số vốn đầu tư
9. Tổng số buồng ngủ
10. Tổng số cán bộ, nhân viên
11. Các loại dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch
Giám đốc doanh nghiệp (ký, đóng dấu) | Giám đốc cơ sở lưu trú (ký, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN CÁC CHI TIẾT THỂ HIỆN TRÊN BIỂN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
(1 sao, 2 sao, 3 sao, 4 sao, 5 sao)
I/ Chất liệu biển: bằng đồng thau sáng, bóng.
II/ Kích thước biển: xem minh họa kèm theo đây.
III/ Hình thức trang trí:
* Chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
* Sao 5 cánh nổi, gắn vào biển đồng bằng ốc vít.
IV/ Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2 cm
2. Dòng 1: Tên cơ sở lưu trú du lịch (dùng chữ in bằng tiếng Việt )
Chữ in hoa có chân, chiều cao chữ: 1,2 cm, chiều ngang chữ: 1,2 cm, đậm chữ: 0,3 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
3. Dòng II: Tên cơ sở lưu trú du lịch (dùng chữ in bằng tiếng Anh )
- Chữ in hoa đậm, không chân, chiều cao chữ: 1 cm, chiều ngang chữ: 0,7 cm, đậm chữ: 0,2 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
4. Dòng III:
- Chiều cao, chiều ngang sao: 5,5 cm, khoảng cách từ tim sao đến đỉnh sao: 3 cm, chiều dầy sao: 0,7cm. Khoảng cách giữa các sao tuỳ thuộc vào thứ hạng sao được công nhận mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng ( Xem minh hoạ)
5. Dòng IV:
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 3 sao, 4 sao, 5 sao:
+ Ghi tên cơ quan quản lý Du lịch Trung ương (Tổng cục Du lịch Việt Nam).
+ Chữ in hoa đậm, không chân, chiều cao chữ: 1,2cm, chiều ngang chữ: 1,2 cm, đậm chữ: 0,3cm, khoảng cách giữa các từ: 0,8 cm.
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 1 sao, 2 sao:
+ Ghi tên cơ quan quản lý du lịch địa phương (tên Sở quản lý du lịch).
+ Chữ in hoa đậm, không chân, chiều cao chữ: 1,2cm, chiều ngang chữ: 1,2 cm, đậm chữ: 0,3 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,8 cm.
6. Dòng V:
Đối với cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 3 sao, 4 sao, 5 sao:
+ Ghi tên cơ quan quản lý du lịch Trung ương bằng tiếng Anh (Vietnam national administration of tourism).
+ Chữ in hoa đậm, không chân, chiều cao chữ: 0,9 cm, chiều ngang chữ: 0,7 cm, đậm chữ: 0,2 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
- Đối với cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn 1 sao, 2 sao:
+ Ghi tên cơ quan quản lý du lịch địa phương bằng tiếng Anh.
+ Chữ in hoa đậm, không chân, chiều cao chữ: 0,9 cm, chiều ngang chữ: 0,7 cm, đậm chữ: 0,2 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
V/ Khoảng cách giữa các dòng:
- Từ mép trên dường diềm đến dòng I: 4,5 cm.
- Từ mép dưới dòng I đến mép trên dòng II: 1,5 cm.
- Từ mép dưới dòng II đến mép đỉnh trên của cánh sao: 3,5 cm.
- Từ mép đỉnh dưới của cánh sao đến mép trên của dấu ở dòng IV: 3,5 cm.
- Từ mép dưới dòng IV đến mép trên dòng V: 1,8 cm.
- Từ mép dưới dòng V đến mép trên đường diềm: 3 cm.
HƯỚNG DẪN CÁC CHI TIẾT THỂ HIỆN TRÊN BIỂN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH ĐẠT TIÊU CHUẨN TỐI THIÊU
I/ Chất liệu biển: bằng inox sáng, bóng.
II/ Kích thước biển: bằng kích thước của biển hạng sao (hướng dẫn tại phụ lục 9A).
III/ Hình thức trang trí:
* Chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
* Sao 5 cánh nổi, gắn vào biển inox bằng ốc vít.
IV/ Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2 cm
2. Dòng I: Tên cơ sở lưu trú du lịch (dùng chữ in bằng tiếng Việt)
- Chữ in hoa, có chân, chiều cao chữ: 1,2 cm, chiều ngang chữ: 1,2 cm, đậm chữ: 0,3 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
3. Dòng II: Tên cơ sở lưu trú du lịch (dùng chữ in bằng tiếng Anh)
- Chữ in hoa đậm, không chân chiều cao chữ: 1 cm, chiều ngang chữ: 0,7 cm, đậm chữ: 0,2 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
4. Dòng III: Đủ tiêu chuẩn (dùng chữ in bằng tiếng Việt)
- Chữ in hoa đậm, không chân chiều cao chữ: 1,2 cm, chiều ngang chữ: 1,2 cm, đậm chữ: 0,3 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
5. Dòng IV: Standard (dùng chữ in bằng tiếng Anh)
Chữ in hoa đậm, không chân chiều cao chữ: 1 cm, chiều ngang chữ: 0,7 cm, đậm chữ: 0,2 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
6. Dòng V: Tên cơ quan quản lý du lịch địa phương (bằng tiếng Việt)
- Chữ in hoa đậm, không chân chiều cao chữ: 1,2 crn, chiều ngang chữ: 1,2 cm, đậm chữ: 0,3 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,8 cm.
7. Dòng VI: Tên cơ quan quản lý du lịch địa phương (bằng tiếng Anh)
Chữ in hoa đậm, không chân chiều cao chữ: 0,9 cm, chiều ngang chữ: 0,7 cm, đậm chữ: 0,2 cm, khoảng cách giữa các từ: 0,5 cm.
V/ Khoảng cách giữa các dòng:
- Từ mép trên đường diềm đến dòng I: 2,5 cm
- Từ mép dưới dòng I đến mép trên dòng II: 1,5 cm.
- Từ mép dưới dòng II đến mép trên dòng III: 4,2 cm.
- Từ mép dưới dòng III đến mép trên dòng IV: 1,2 cm.
- Từ mép dưới dòng IV đến mép trên dòng V: 3,8 cm.
- Từ mép dưới dòng V đến mép trên dòng VI: 1,2 cm.
- Từ mép dưới dòng VI đến mép trên đường diềm: 2,5 cm
Tên cơ sở lưu trú
NỘI QUY CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Gồm những quy định cơ bản sau:
1. Đăng ký lưu trí (đối với khách)
2. Giờ tiếp khách
3. Giờ trả buồng (thời gian lưu trú một ngày được tính từ 12 giờ trưa hôm trước tới 12 giờ trưa hôm sau nếu cơ sở không có quy định khác).
4. Những đồ vật, súc vật không được mang vào cơ sở: vũ khí, chất nổ, chất dễ cháy, chất độc hại, hàng quốc cấm, súc vật...
5. Hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị trong buồng.
6. Các dịch vụ có trong cơ sở
7. Trách nhiệm bồi dưỡng của khách lưu trú đối với cơ sở
8. Trách nhiệm bồi thường của cơ sở lưu trú du lịch đối với khách lưu trú
9. Địa chỉ, điện thoại, fax của Sở Du lịch, Sở Thương mại-Du lịch địa phương và Tổng cục Du lịch.
Thông tư 01/2001/TT-TCDL hướng dẫn Nghị định 39/2000/NĐ-CP về cơ sở lưu trú du lịch do Tống Cục Du Lịch ban hành
- Số hiệu: 01/2001/TT-TCDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 27/04/2001
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Tuấn Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 12/05/2001
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra