Thủ tục hành chính: Thành lập thư viện cấp tỉnh - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-117866-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Nghiệp vụ Văn hóa – Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Kiên Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định |
Bước 2: | Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Nghiệp vụ Văn hóa – Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Kiên Giang - số 981 Nguyễn Trung Trực, Phường An Bình, Thành phố Rạch Giá |
Bước 3: | Cán bộ Phòng Nghiệp vụ Văn hóa xem xét tính hợp pháp của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn và trả hồ sơ cho đối tượng. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ Phòng Nghiệp vụ Văn hóa tiếp nhận hồ sơ và giao phiếu hẹn. |
Bước 4: | Cán bộ Phòng Nghiệp vụ Văn hóa trực tiếp kiểm tra hồ sơ, thẩm định thực tế và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thẩm định, ra quyết định thành lập thư viện |
Bước 5: | Trả kết quả tại Phòng Nghiệp vụ Văn hóa:
Cán bộ Phòng Nghiệp vụ Văn hóa kiểm tra và trao trả kết quả cho người đến nhận kết quả theo phiếu hẹn. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ, chiều 13 giờ 30 phút đến 17 giờ hàng ngày, từ thứ hai đến thứ sáu. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Số lượng vốn tài liệu tối thiểu ban đầu của thư viện công cộng cấp tỉnh vùng đồng bằng khi thành lập được quy định như sau:
+ Số lượng bản sách: 30.000 bản; + Số tên báo, tạp chí: 50 loại. - Số lượng vốn tài liệu tối thiểu ban đầu của thư viện của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp khi thành lập được quy định như sau: + Cấp trung ương: 10.000 bản sách và 20 loại báo, tạp chí; + Cấp cơ sở: 2.000 bản sách và 5 loại báo, tạp chí. |
Chưa có văn bản! |
Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt động ổn định và phát triển:
Kinh phí hoạt động của thư viện được cấp từ ngân sách của tỉnh. |
Chưa có văn bản! |
Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện
a) Tiêu chuẩn người làm công tác thư viện được quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công thức ngành Văn hóa - Thông tin. Thư viện viên trung cấp: tốt nghiệp trung cấp thư viện (nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trình độ trung học thư viện) qua thời gian tập sự và biết ngoại ngữ trình độ bằng A. Thư viện viên: tốt nghiệp đại học thư viện (nếu đại học ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng trình độ Đại học thư viện)qua thời gian tập sự và biết một ngoại ngữ trình độ bằng B (đọc. dịch được sách chuyên môn). b) Người phụ trách thư viện: Ngoài những tiêu chuẩn quy định tại điểm a mục này và các quy định khác của Nhà nước đối với tiêu chuẩn chức danh người lãnh đạo, về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, người phụ trách thư viện phải có ít nhất một trong số các điều kiện sau: + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin - thư viện; + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ đại học thông tin - thư viện. |
Chưa có văn bản! |
Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng:
a) Trụ sở: - Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng thư viện: - Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau: + Diện tích kho sách đáp ứng yêu cầu lưu giữ cho vốn tài liệu ban đầu và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 15 năm theo định mức 2,5 m2/1000 đơn vị tài liệu; + Diện tích phòng đọc đảm bảo tỷ lệ 2,5 m2/chỗ ngồi đọc; + Diện tích nơi làm việc của nhân viên thư viện theo định mức 6 m2/1 người; + Ngoài ra còn có diện tích dành cho các hoạt động khác tùy theo điều kiện cụ thể của từng thư viện. - Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu cho từng loại hình thư viện như sau: + Thư viện cấp tỉnh vùng đồng bằng: 80 chỗ ngồi đọc đối với phòng đọc tổng hợp và 30 chỗ ngồi đọc cho các loại phòng đọc khác; vùng miền núi: 50 chỗ ngồi đọc đối với phòng đọc tổng hợp và 20 chỗ ngồi đọc cho các loại phòng đọc khác; + Thư viện của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cấp cơ sở: 15 chỗ ngồi đọc. b) Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu: Thư viện có đẩy đủ trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau: - Giá để sách, báo phù hợp với từng loại hình, khổ cỡ tài liệu; - Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách, báo mới: từ 1- 2 tủ; - Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn đọc đã quy định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này; - Tủ mục lục tra cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích); - Các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính từ 1 - 2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng thư viện. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình đề nghị thành lập thư viện của tổ chức cấp tỉnh |
Hồ sơ về Thư viện:
- Vốn tài liệu thư viện; - Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng; - Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện; - Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt động ổn định và phát triển. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ trình đề nghị thành lập thư viện của tổ chức cấp tỉnh
Tải về |
1. Thông tư 56/2003/TT-BVHTT hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thành lập thư viện cấp tỉnh - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!