Thủ tục hành chính: Thành lập thư viện cấp huyện vùng đồng bằng - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-142029-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 90 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Hội đồng nhân nhân và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn (hoặc biên nhận tiếp nhận hồ sơ) giao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ, để bổ sung thêm hoặc làm lại cho đầy đủ, hợp lệ. |
Bước 3: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Hội đồng nhân nhân và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải nộp lại giấy hẹn (hoặc biên nhận tiếp nhận hồ sơ) khi nộp hồ sơ cho cán bộ trả kết quả. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật nghỉ). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người có chuyên môn, nghiệp vụ thư viện
a) Tiêu chuẩn người làm công tác thư viện được qui định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02 tháng 6 năm 1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức ngành Văn hoá - Thông tin. b) Người phụ trách thư viện: Ngoài những tiêu chuẩn qui định tại điểm a mục này và các qui định khác của Nhà nước đối với tiêu chuẩn chức danh người lãnh đạo, về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, người phụ trách thư viện phải có ít nhất một trong số các điều kiện sau: - Đối với thư viện công cộng cấp tỉnh: + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin - thư viện; + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ đại học thông tin - thư viện; - Đối với thư viện công cộng cấp huyện: + Tốt nghiệp trung cấp thư viện; + Tốt nghiệp trung cấp ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện; - Thư viện chuyên ngành, đa ngành cấp trung ương: + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành tương ứng thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ đại học thông tin - thư viện; + Tốt nghiệp đại học chuyên ngành thông tin - thư viện thì phải được bồi dưỡng kiến thức về chuyên ngành tương ứng; - Thư viện chuyên ngành, đa ngành cấp cơ sở: + Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành tương ứng thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tương đương trình độ trung cấp thư viện. + Tốt nghiệp trung cấp thư viện. 4. Kinh phí đảm bảo cho thư viện hoạt động ổn định và phát triển. a) Kinh phí hoạt động của thư viện công cộng do Uỷ ban nhân dân các cấp thành lập được cấp từ ngân sách của tỉnh, huyện và xã. b. Kinh phí hoạt động của thư viện chuyên ngành, đa ngành được cấp từ ngân sách của cơ quan, tổ chức thành lập. |
Chưa có văn bản! |
Thư viện được thành lập khi có đủ 4 điều kiện sau:
Vốn tài liệu thư viện (nội dung vốn tài liệu của thư viện phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, đối tượng bạn đọc của từng loại hình thư viện): + Số lượng bản sách: 1.000 bản sách. + Số tên báo, tạp chí: 05 bản. |
Chưa có văn bản! |
Trụ sở, trang thiết bị chuyên dùng:
a) Trụ sở - Trụ sở (phòng thư viện) ở vị trí thuận lợi cho người sử dụng thư viện. - Diện tích đảm bảo cho các bộ phận chức năng hoạt động theo quy định như sau: + Diện tích kho sách đáp ứng yêu cầu lưu giữ cho vốn tài liệu ban đầu và vốn tài liệu sẽ phát triển sau 15 năm theo định mức 2,5m2/1000 đơn vị tài liệu; + Diện tích phòng đọc đảm bảo tỷ lệ 2,5m2/chỗ ngồi đọc; + Diện tích nơi làm việc của nhân viên thư viện theo định mức 6m2/1 người; + ngoài ra còn có diện tích dành cho các hoạt động khác tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng thư viện. - Số lượng chỗ ngồi đọc tối thiểu cho từng loại hình thư viện như sau: + Thư viện cấp tỉnh vùng đồng bằng: 80 chỗ ngồi đọc đối với phòng đọc tổng hợp và 30 chỗ ngồi đọc cho các loại phòng đọc khác; vùng miền núi: 50 chỗ ngồi đọc đối với phòng đọc tổng hợp và 20 chỗ ngồi đọc cho các loại phòng đọc khác; + Thư viện cấp huyện vùng đồng bằng: 40 chỗ ngồi đọc; vùng miền núi: 30 chỗ ngồi đọc; + Thư viện cấp xã vùng đồng bằng: 15 chỗ ngồi đọc; vùng miền núi: 10 chỗ ngồi đọc; + Thư viện của viện, trung tâm nghiên cứu khoa học: 20 chỗ ngồi đọc; + Thư viện của trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: 80 chỗ ngồi đọc dành cho phòng đọc tổng hợp và 30 chỗ ngồi đọc đối với các loại phòng đọc khác; + Thư viện của trường phổ thông: 40 chỗ ngồi đọc; + Thư viện của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp cấp trung ương: 30 chỗ ngồi đọc; cấp cơ sở: 15 chỗ ngồi đọc. b) Trang thiết bị chuyên dùng ban đầu: Thư viện có đầy đủ trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như sau: - Giá để sách, báo phù hợp với từng loại hình, khổ cỡ tài liệu; - Giá, tủ trưng bày giới thiệu sách, báo mới: từ 1-2 tủ; - Bàn ghế của bạn đọc theo số lượng bạn đọc đã qui định đối với từng loại thư viện như đã quy định tại điểm a phần này; - Tủ mục lục tra cứu tài liệu: 1 tủ (24 hoặc 36 hoặc 48 ô phích); - Các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính từ 1-2 máy, các thiết bị đa phương tiện và viễn thông tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng thư viện. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản chính Đơn đề nghị thành lập thư viện (do cá nhân tự lập) |
Nội quy của thư viện |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thành lập thư viện cấp tỉnh vùng đồng bằng - Vĩnh Long |
2. Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên - Vĩnh Long |
Lược đồ Thành lập thư viện cấp huyện vùng đồng bằng - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!