Thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình không theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.011685 |
Số quyết định: | 1404/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Báo cáo thẩm định của phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng., Quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính là Cơ quan tổ chức lập quy hoạch, chủ đầu tư dự án được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định. Quy hoạch thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước để lập quy hoạch chi tiết. Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện Có nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được UBND cấp huyện phê duyệt. (Ngoại trừ: “Việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất không cần thực hiện bước lập nhiệm vụ quy hoạch” ) “Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng” ; “Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết.” Không áp dụng cho trường hợp điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định pháp luật. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Thời gian thẩm định: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Đồng Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 - Phụ lục số 1 Thông tư số 20/2019/TT-BXD so với chi phí lập đồ án quy hoạch. Riêng chi phí thuê tổ chức, chuyên gia (kể cả tổ chức, chuyên gia nước ngoài) phản biện đồ án quy hoạch phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch và chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có) được xác định bằng dự toán chi phí bổ sung ngoài chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện. |
Trực tuyến | - Thời gian thẩm định: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian phê duyệt: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Đồng Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 - Phụ lục số 1 Thông tư số 20/2019/TT-BXD so với chi phí lập đồ án quy hoạch. Riêng chi phí thuê tổ chức, chuyên gia (kể cả tổ chức, chuyên gia nước ngoài) phản biện đồ án quy hoạch phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch và chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có) được xác định bằng dự toán chi phí bổ sung ngoài chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng tính theo định mức tỷ lệ % tại Bảng số 11 |
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp 03 bộ bản giấy kèm đĩa CD ghi dữ liệu số. + Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến Dữ liệu số.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ trình đề nghị thẩm định; thuyết minh nội dung bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ; dự thảo quy định quản lý theo đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch; dự thảo quyết định phê duyệt; các phụ lục tính toán kèm theo; các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định; các văn bản pháp lý có liên quan. Cụ thể như sau: | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
*Hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm theo văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(2) Hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ (in màu, bản chính) + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch trong quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các ô phố, khu chức năng khác trong quy hoạch phân khu đô thị (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt; nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị được duyệt. + Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 04/2022/TT-BXD; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 04/2022/TT-BXD; khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định các nhóm nhà ở; khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở (nếu có) trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có),... Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình. + Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD. Lưu ý: Quy định hệ thống bản vẽ (bao gồm: màu sắc, đường nét, ký hiệu, khung tên...); quy cách đặt tên các lớp layer trong file mềm bản vẽ autocad được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Thuyết minh (bản chính) - Phụ lục kèm theo thuyết minh. + Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán (bản chính); + Các văn bản pháp lý liên quan (bản chính hoặc bản sao có chứng thực): Nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu; Hồ sơ địa hình được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định. - Quy định quản lý theo đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch (bản chính): Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo. - Dự thảo Quyết định phê duyệt (bản chính) | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(3) Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, các định dạng dữ liệu được tách lớp theo từng thành phần sử dụng đất tương ứng (lớp đất xây dựng công trình, lớp đất cây xanh, lớp đất giao thông, lớp đất hạ tầng kỹ thuật) - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Thuyết minh, dự thảo: dạng file *.doc và file *.pdf | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
*Hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị rút gọn | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(2) Hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ (in màu, bản chính) + Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất trong quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung thị trấn, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại V đã được phê duyệt; thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được nêu tại khoản 4 Điều 1 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đô thị hoặc nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trong hồ sơ quy hoạch tỉnh hoặc nền sơ đồ phương án quy hoạch của quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp. + Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình: Xác định vị trí, quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất (gồm cả công trình ngầm); các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch; Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; thể hiện nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. Lưu ý: Quy định hệ thống bản vẽ (bao gồm: màu sắc, đường nét, ký hiệu, khung tên...); quy cách đặt tên các lớp layer trong file mềm bản vẽ autocad được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Thuyết minh (bản chính) - Phụ lục kèm theo thuyết minh. + Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán (bản chính); + Các văn bản pháp lý liên quan (bản chính hoặc bản sao có chứng thực): Nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu; Hồ sơ địa hình được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định. - Dự thảo Quyết định phê duyệt (bản chính) | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(3) Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, các định dạng dữ liệu được tách lớp theo từng thành phần sử dụng đất tương ứng (lớp đất xây dựng công trình, lớp đất cây xanh, lớp đất giao thông, lớp đất hạ tầng kỹ thuật,...) - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Thuyết minh, dự thảo: dạng file *.doc và file *.pdf | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
* Hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng (Khu chức năng bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao) | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm theo văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch theo quy định tại Điều 24 Luật Xây dựng. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(2) Hồ sơ theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ (in màu, bản chính) + Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm trong đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt. Bản đồ ranh giới, phạm vi nghiên cứu, quy mô khu vực lập quy hoạch thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. Đối với khu vực thuộc khu chức năng nằm ngoài đô thị, bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (nếu có), sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. + Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư số 04/2022/TT-BXD; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống hạ tầng xã hội của khu chức năng và các cấp của đô thị (nếu có) trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. + Các bản vẽ quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch: Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng, tầm nhìn; xác định tầng cao xây dựng công trình, khoảng lùi cho từng lô đất, trên từng tuyến phố và ngả giao nhau đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường. Thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan theo tỷ lệ thích hợp. + Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp. Lưu ý: Quy định hệ thống bản vẽ (bao gồm: màu sắc, đường nét, ký hiệu, khung tên...) quy cách đặt tên các lớp layer trong file mềm bản vẽ autocad được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Thuyết minh (bản chính) - Phụ lục kèm theo thuyết minh. + Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán; + Các văn bản pháp lý liên quan: Nhiệm vụ/nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu; Hồ sơ địa hình được chủ đầu tư nghiệm thu theo qui định; Hồ sơ pháp nhân và Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập quy hoạch, văn bản lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định. - Quy định quản lý theo đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng: Nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. - Dự thảo Quyết định phê duyệt (bản chính) | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
*Hồ sơ đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(2) Hồ sơ theo quy định tại Điều 30 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ (in màu, bản chính) + Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất trong quy hoạch phân khu đã được phê duyệt; thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được nêu tại khoản 4 Điều 1 Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung xây dựng hoặc nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trong hồ sơ quy hoạch tỉnh hoặc nền sơ đồ phương án quy hoạch của quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt. + Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình: Xác định vị trí, quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất (gồm cả công trình ngầm); các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch; Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác; thể hiện nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. Lưu ý: Quy định hệ thống bản vẽ (bao gồm: màu sắc, đường nét, ký hiệu, khung tên...); quy cách đặt tên các lớp layer trong file mềm bản vẽ autocad được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Thuyết minh (bản chính) - Phụ lục kèm theo thuyết minh. + Các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán (bản chính); + Các văn bản pháp lý liên quan (bản chính hoặc bản sao có chứng thực): Nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu; Hồ sơ địa hình được chủ đầu tư nghiệm thu theo quy định. - Dự thảo Quyết định phê duyệt (bản chính) | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
* Hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(1) Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch (theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị) trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch; nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ đồ án quy hoạch và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch; xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt trước khi đề xuất điều chỉnh cục bộ; đánh giá tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến việc triển khai thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. - Các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan (bản chính hoặc bản sao có chứng thực): Ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch; Văn bản Tổng hợp các ý kiến đóng góp, có giải trình, tiếp thu; Hồ sơ địa hình được nghiệm thu theo quy định. - Các bản vẽ (in màu, bản chính) thể hiện các nội dung gồm: vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ; nội dung điều chỉnh cục bộ; xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được phê duyệt. Lưu ý: Quy định hệ thống bản vẽ (bao gồm: màu sắc, đường nét, ký hiệu, khung tên...); quy cách đặt tên các lớp layer trong file mềm bản vẽ autocad được quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Dự thảo văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định việc Điều chỉnh cục bộ quy hoạch. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(2) Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, các định dạng dữ liệu được tách lớp theo từng thành phần sử dụng đất tương ứng (lớp đất xây dựng công trình, lớp đất cây xanh, lớp đất giao thông, lớp đất hạ tầng kỹ thuật,...) - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, dự thảo: dạng file *.doc và file *.pdf | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
* Hồ sơ đồ án quy hoạch/quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn (đối với UBND các huyện) | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, kèm theo văn bản xác định đơn vị tổ chức lập quy hoạch | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(2) Hồ sơ theo quy định tại Điều 36 Thông tư số 04/2022/TT-BXD, bao gồm: - Thành phần bản vẽ: + Sơ đồ vị trí, ranh giới khu vực lập quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000. + Bản đồ hiện trạng tổng hợp: Đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và đánh giá đất xây dựng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. + Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500. - Thuyết minh bao gồm các nội dung: + Nêu lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch. + Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch; quy mô dân số (nếu có). + Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất theo từng loại đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình công cộng, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng cấp xã; tình hình, đặc điểm xây dựng nhà ở, dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư; tình hình xây dựng các công trình dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, xác định quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình dịch vụ thương mại nông nghiệp, các cụm công nghiệp, làng nghề, các khu vực kinh doanh du lịch nông thôn... + Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, quy hoạch sử dụng đất các công trình công cộng, các công trình thuộc khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, nhà ở nông thôn (bao gồm xây dựng mới và cải tạo). + Các chi tiêu kinh tế - kỹ thuật, đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. + Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường. + Các dự án ưu tiên, tính toán số bộ tổng mức đầu tư và giải pháp huy động nguồn lực. + Kết luận và kiến nghị. - Các phụ lục tính toán kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh, các số liệu tính toán) và các văn bản pháp lý liên quan. - Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng xã: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các sơ đồ kèm theo. - Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
|
(3) Dữ liệu số hồ sơ: - Bản vẽ thể hiện trên 2 định dạng: + dạng file *.dwg vận hành trên phần mềm autocad, hệ toạ độ VN 2.000; + dạng file *.shp vận hành trên hệ thống phần mềm Arcgis. Trong đó, các định dạng dữ liệu được tách lớp theo từng thành phần sử dụng đất tương ứng (lớp đất xây dựng công trình, lớp đất cây xanh, lớp đất giao thông, lớp đất hạ tầng kỹ thuật,...) - Các văn bản pháp lý: dạng file *.pdf - Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, dự thảo: dạng file *.doc và file *.pdf | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691