Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2013/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 01 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05/11/2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2009/NĐ-CP ngày 13/5/2009 của Chính phủ hướng dẫn việc nhập khẩu, lấy mẫu, quản lý, sử dụng các chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần vì mục đích quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Quyết định số 52/2011/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy;
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 17/TTr-CAT-PV11 ngày 12/3/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP KIỂM SOÁT CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 95/2013/QĐ-UBND ngày 01/4/2013 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định về cơ chế phối hợp trong việc theo dõi, kiểm tra và giám sát các hoạt động sản xuất, bảo quản, tàng trữ, mua bán, vận chuyển, phân phối, sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy trong lĩnh vực công nghiệp, y tế và đấu tranh phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Y tế, UBND các huyện, thành phố trong việc kiểm soát các hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Tổ Công tác liên ngành phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy của tỉnh (sau đây gọi tắt là Tổ Công tác liên ngành).
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm công tác quản lý nhà nước về phòng, chống ma túy thống nhất theo từng ngành, lĩnh vực được phân công; tránh chồng chéo, sót lọt, cản trở các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
2. Công an tỉnh là cơ quan đầu mối phối hợp với Sở Công Thương và Sở Y tế trong công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
3. Hoạt động phối hợp giữa Công an tỉnh, Sở Công Thương và Sở Y tế được thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định nhằm kiểm soát chặt chẽ, hiệu quả các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kinh doanh, sản xuất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Nội dung phối hợp
1. Kiểm soát các hoạt động sản xuất, bảo quản, tàng trữ, mua bán, vận chuyển, phân phối, sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy.
2. Trao đổi thông tin về kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
3. Theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 4. Phối hợp kiểm soát các hoạt động sản xuất, bảo quản, tàng trữ, mua bán, vận chuyển, phân phối, sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy
1. Công an tỉnh, Sở Công Thương và Sở Y tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ Công tác liên ngành chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra các huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kiểm soát các hoạt động sản xuất, bảo quản, tàng trữ, mua bán, vận chuyển, phân phối, sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy.
2. UBND các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp thực hiện kiểm soát các hoạt động sản xuất, bảo quản, tàng trữ, mua bán, vận chuyển, phân phối, sử dụng các chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy tại địa phương.
Điều 5. Phối hợp trao đổi thông tin
1. Công an tỉnh là cơ quan đầu mối trao đổi thông tin về kiểm soát các hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều 1 Quy chế này với Sở Công Thương, Sở Y tế.
2. Công an tỉnh có trách nhiệm thông báo cho các sở, ngành và các địa phương liên quan thông tin về phương thức, thủ đoạn hoạt động của tội phạm và những thông tin khác có liên quan trong quá trình kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy để các sở, ngành và các địa phương có biện pháp chủ động ngăn chặn, phòng ngừa hiệu quả.
3. Sở Công Thương, Sở Y tế có trách nhiệm
a) Thu thập, quản lý thông tin về các hoạt động được quy định tại khoản 1, Điều 1 Quy chế này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
b) Kịp thời trao đổi thông tin với Công an tỉnh để có biện pháp phối hợp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm khi nhận được nguồn tin, tài liệu hoặc phát hiện những sai phạm trong công tác kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy.
4. Tổ Công tác liên ngành có trách nhiệm trao đổi thông tin với các cơ quan chức năng thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác về kiểm soát các hoạt động sản xuất, bảo quản, tàng trữ, mua bán, vận chuyển, phân phối, sử dụng các chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất ma túy trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Phối hợp theo dõi, kiểm tra, giám sát
1. Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Y tế, Tổ Công tác liên ngành và các cơ quan thi hành pháp luật về phòng, chống ma túy trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều 1 quy chế này; xử lý hành chính đối với những cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân vi phạm theo thẩm quyền, chuyển Cơ quan điều tra có thẩm quyền điều tra, xử lý những vụ vi phạm có dấu hiệu hình sự.
2. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các đơn vị chức năng phối hợp kiểm tra, giám sát hoạt động được quy định tại khoản 1, Điều 1 Quy chế này tại địa phương.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Công an tỉnh, Sở Công Thương, Sở Y tế và UBND các huyện, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này; định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Hàng năm, Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố tổng kết, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai việc phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy, thực hiện khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Công an tỉnh phối hợp với các cơ quan liên quan trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 69/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình đánh giá phân loại, thẩm định các cơ quan, đơn vị, xã phường, thị trấn; bản, tổ, tiểu khu liên quan đến ma túy do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 34/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 7/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 23 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị định 80/2001/NĐ-CP hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý ở trong nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 45/2009/NĐ-CP hướng dẫn việc nhập khẩu mẫu, lấy mẫu, quản lý, sử dụng mẫu các chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần vì mục đích quốc phòng, an ninh
- 5Quyết định 52/2011/QĐ-TTg về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 69/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí đánh giá, phân loại và Quy trình đánh giá phân loại, thẩm định các cơ quan, đơn vị, xã phường, thị trấn; bản, tổ, tiểu khu liên quan đến ma túy do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 34/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Quyết định số 95/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 95/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra