Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chế đánh số và gắn biển số nhà;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII - kỳ họp thứ 5 về việc quy định mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 15 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định mức thu lệ phí cấp biển số nhà (bao gồm: Nhà mặt đường, phố, nhà trong ngõ, nhà trong hẻm, căn hộ chung cư) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mức thu lệ phí cấp biển số nhà áp dụng đối với chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu nhà; trường hợp không xác định được chủ sở hữu nhà thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Cơ quan thu lệ phí
Phòng Quản lý Đô thị hoặc phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện.
3. Mức thu lệ phí
a) Cấp mới biển số nhà: 28.500 đồng/01 biển số.
b) Cấp lại biển số nhà: 20.000 đồng/01 biển số.
4. Mức trích lệ phí
Trích 90% tổng số lệ phí thu được, được xem như 100% phân bổ như sau:
a) 05% mức trích để lại cho UBND cấp xã trực tiếp thực hiện việc thu lệ phí cấp biển số nhà.
b) 95% mức trích để lại cho Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc UBND cấp huyện phục vụ cho công tác cấp biển số nhà.
5. Chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán lệ phí
a) Chứng từ thu lệ phí
Đơn vị, tổ chức thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định.
b) Thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí
Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu lệ phí thực hiện kê khai kết quả số tiền lệ phí thu được của tháng trước gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo mẫu quy định và nộp lệ phí vào ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá 15 ngày của tháng tiếp theo.
Đối với mức trích để lại cho đơn vị thu lệ phí: Tổ chức thu lệ phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng theo các quy định tại Khoản 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành về tài chính.
c) Lập dự toán thu - chi hàng năm và quyết toán
Hàng năm, tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu - chi về lệ phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành (Dự toán phân khai chi tiết nội dung thu - chi đúng quy định và kèm thuyết minh) gửi cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để kiểm soát thu - chi theo quy định.
Định kỳ cuối quý, năm, tổ chức thu lệ phí phải lập quyết toán gửi cơ quan thuế, tài chính cùng cấp để thẩm tra và thông báo duyệt quyết toán năm. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
6. Công khai chế độ thu lệ phí
Tổ chức thu lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu lệ phí ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp lệ phí dễ nhận biết theo quy định tại Phần Đ, Mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; nội dung công khai gồm: Tên lệ phí, mức thu, chứng từ thu, văn bản quy định thu lệ phí.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định, đúng chế độ tài chính, kế toán hiện hành; định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 34/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Quyết định 99/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 2810/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 131/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp biển số nhà do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Quyết định 2335/2012/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ
- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BXD ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Nghị quyết 34/2009/NQ-HĐND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 11Quyết định 99/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 2810/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 131/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do tỉnh Gia Lai ban hành
- 15Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp biển số nhà do thành phố Cần Thơ ban hành
- 17Quyết định 2335/2012/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 19Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 21Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 22Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2021 công bố Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ
Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 07/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra