Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 69/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1654/QĐ-CTUBND ngày 08 ngày 6 tháng 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa Phê duyệt Đề cương - Dự toán Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030 (điều chỉnh lần 1);
Căn cứ Quyết định số 2995/QĐ-CTUBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND phê duyệt Điều chỉnh Quyết định số 1654/QĐ-CTUBND phê duyệt Đề cương - Dự toán Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030 (điều chỉnh lần 1).
Căn cứ Kết luận Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 502-TB/TU ngày 03 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 95/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2023, đề nghị Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030, với những nội dung chính như sau:
1. Điều chỉnh mục 1 Điều 1 Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa thành:
Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2030.
2. Điều chỉnh mục 2 Điều 1 Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa như sau:
3. Mục tiêu phát triển nhà ở:
3.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2025:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 26,0 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt khoảng 27,5 m2 sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt khoảng 24,9 m2 sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu 10 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 37.834.914 m2, diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 10.722.920 m2 sàn (tương đương với 133.427 căn)
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 98% giảm tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và không phát sinh thêm nhà ở đơn sơ.
3.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh sẽ đạt khoảng 30,0 m2 sàn/người. Trong đó, diện tích nhà ở bình quân tại đô thị đạt khoảng 32,0 m2 sàn/người, diện tích nhà ở bình quân tại nông thôn đạt khoảng 28,5 m2 sàn/người; diện tích nhà ở tối thiểu 12 m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2030 đạt khoảng 50.658.934 m2, diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 12.824.020 m2 (tương đương với 151.445 căn).
- Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 100%, không còn nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ trên địa bàn.
Stt | Các loại nhà ở | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||
Diện tích (m2 sàn) | Số căn (căn) | Diện tích (m2 sàn) | Số căn (căn) | ||
1 | Nhà ở thương mại | 4.001.355 | 46.426 | 5.099.702 | 56.664 |
2 | Nhà ở xã hội | 1.724.422 | 44.461 | 2.031.564 | 46.066 |
3 | Nhà công vụ | 1.800 | 30 | 0 | 0 |
4 | Nhà tái định cư | 126.000 | 2.100 | 153.000 | 2.550 |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 4.868.713 | 40.410 | 5.539.754 | 46.165 |
Tổng cộng = 1 2 3 4 5 | 10.722.920 | 133.427 | 12.824.020 | 151.445 |
4. Nhu cầu nguồn vốn dành cho phát triển nhà ở
4.1. Nhu cầu nguồn vốn cho giai đoạn 2021 - 2025
Stt | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 (tỷ đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân) | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | - | 36.788,35 | 36.788,35 |
2 | Nhà ở xã hội | 53,43 | 11.545,81 | 11.599,24 |
3 | Nhà ở công vụ | 13,19 | - | 13,19 |
4 | Nhà tái định cư | - | 1.003,99 | 1.003,99 |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | - | 35.744,13 | 35.744,13 |
Tổng cộng = 1 2 3 4 5 | 66,62 | 85.082,29 | 85.148,91 |
4.2 Nhu cầu nguồn vốn cho giai đoạn 2026 - 2030
Stt | Các loại nhà ở | Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2026-2030 (tỷ đồng) | ||
Ngân sách tỉnh | Vốn tư nhân (doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân) | Tổng | ||
1 | Nhà ở thương mại | - | 46.886,53 | 46.886,53 |
2 | Nhà ở xã hội | 51,63 | 13.541,14 | 13.592,77 |
3 | Nhà ở công vụ | - | - | - |
4 | Nhà tái định cư | - | 1.219,13 | 1.219,13 |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | - | 44.141,84 | 44.141,84 |
Tổng cộng = 1 2 3 4 5 | 51,63 | 105.788,65 | 105.840,28 |
5. Nhu cầu về diện tích đất để phát triển nhà ở
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2025 khoảng 1.992,03ha.
Nhu cầu quỹ đất phát triển các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn đến năm 2030 khoảng 2.489,40ha.
Stt | Hình thức phát triển nhà ở | Diện tích đất dự kiến (ha) toàn tỉnh | |
Giai đoạn 2021-2025 | Giai đoạn 2026-2030 | ||
1 | Nhà ở thương mại | 1.111,49 | 1.416.58 |
2 | Nhà ở xã hội | 239,50 | 282,16 |
3 | Nhà ở công vụ | 0,50 | - |
4 | Nhà tái định cư | 17,50 | 21,25 |
5 | Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng | 623,03 | 769,41 |
Tổng cộng = 1 2 3 4 5 | 1.992,03 | 2.489,40 |
3. Các nội dung còn lại tại Quyết định số 4202/QĐ-CTUBND ngày 16/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu thực thi hành.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5320/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2022
- 2Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 3432/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 5Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu, giai đoạn 2021-2030
- 6Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh nội dung của Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định tại Nghị quyết 02/NQ-HĐND
- 7Quyết định 3893/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030
- 8Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Điều 1 Quyết định 320/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 11Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 12Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 8Nghị định 69/2021/NĐ-CP về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
- 9Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 2161/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 5320/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội năm 2022
- 12Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 3432/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2030
- 14Nghị quyết 155/NQ-HĐND năm 2022 về thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030
- 15Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030
- 16Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bạc Liêu, giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh nội dung của Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định tại Nghị quyết 02/NQ-HĐND
- 18Quyết định 3893/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Điều 1 Quyết định 320/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 20Quyết định 982/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2030
- 21Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 22Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ lập điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 23Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 99/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra