Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2314/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1129/QĐ/UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2068/TTr-SXD ngày 19/12/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 với những nội dung sau:

1. Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

1.1. Điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở như sau

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung kỳ này

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Nhà ở thương mại

4.530

815.000

6.570

1.314.000

4.018

784.100

6.090

1.284.000

1

Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh

1.812

326.000

2.628

525.600

1.300

295.100

2.148

495.600

a

Nhà chung cư

-

-

200

20.000

-

-

500

50.000

b

Nhà riêng lẻ

1.812

326.000

2.428

505.600

1.300

295.100

1.648

445.600

2

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị

2.718

489.000

3.942

788.400

2.718

489.000

3.942

788.400

II

Nhà ở xã hội

-

-

-

-

34

2.042

1.500

93.125

1

Nhà ở xã hội cho sinh viên (chung cư)

-

-

-

-

34

2.042

-

-

3

Nhà ở cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

1.500

93.125

a

Nhà chung cư

-

-

-

-

-

-

1.250

78.125

b

Nhà riêng lẻ

-

-

-

-

-

-

250

15.000

III

Nhà ở công vụ

164

5.248

400

12.800

164

5.248

400

12.800

IV

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC

5.620

505.800

3.333

299.970

5.620

505.800

3.333

299.970

V

Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu

-

-

-

-

5.482

220.280

1.933

86.985

1

Hộ gia đình người có công với cách mạng

-

-

-

-

200

9.000

200

9.000

2

Hộ nghèo, hộ cận nghèo; Hộ đồng bào DTTS

-

-

-

-

5.282

211.280

1.733

77.985

VI

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác

-

524.752

-

1.011.730

-

333.330

-

861.620

TỔNG CỘNG

 

1.850.800

 

2.638.500

 

1.850.800

 

2.638.500

a) Dự án nhà ở thương mại

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh hoàn thiện trong giai đoạn khoảng 1.300 căn, toàn bộ là nhà ở riêng lẻ với tổng diện tích sàn khoảng 295.100m2.

+ Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hoàn thành trong giai đoạn khoảng 2.718 căn, tổng diện tích sàn khoảng 489.000m2.

- Giai đoạn 2026-2030:

+ Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh hoàn thiện trong giai đoạn khoảng 2.148 căn với tổng diện tích sàn khoảng 495.600m2. Trong đó: Nhà chung cư 500 căn (khoảng 50.000m2 sàn); nhà ở riêng lẻ 1.648 căn (khoảng 445.600m2 sàn).

+ Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hoàn thành trong giai đoạn khoảng 3.942 căn, tổng diện tích khoảng 788.400m2 sàn.

4 b) Dự án nhà ở xã hội

- Giai đoạn 2021-2025: Đầu tư xây dựng 34 phòng, diện tích khoảng 2.042m2 sàn nhà ở cho sinh viên trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu.

- Giai đoạn 2026-2030: Xây dựng khoảng 1.500 căn nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp với tổng diện tích khoảng 93.125m2 sàn. Trong đó: Nhà ở riêng lẻ khoảng 250 căn (khoảng 15.000m2 sàn), nhà ở chung cư khoảng 1.250 căn (khoảng 78.125m2 sàn).

c) Nhà ở công vụ

Với nhu cầu được xác định trong toàn giai đoạn 2021-2030 là 564 căn nhà ở công vụ theo tiêu chuẩn nhà loại 4 khu vực nông thôn có diện tích sử dụng 32m2 sàn/căn. Dự kiến việc đáp ứng nhu cầu được thực hiện cụ thể như sau:

- Giai đoạn 2021-2025: Khoảng 164 căn, tổng diện tích khoảng 5.248m2 sàn.

- Giai đoạn 2026-2030: Khoảng 400 căn, tổng diện tích khoảng 12.800m2 sàn.

d) Dự án tái định cư

Trong toàn giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư. Việc tái định cư được thực hiện thông qua hình thức giao đất để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở trên nguyên tắc đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong từng giai đoạn, cụ thể:

- Giai đoạn 2021-2025: Bố trí khoảng 5.620 lô. Trong đó: Bố trí cho các hộ thuộc diện tái định cư để thực hiện các dự án sắp xếp lại dân cư khoảng 2.092 lô và bố trí cho các hộ thuộc diện tái định cư do phải di dời khỏi khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu khoảng 3.528 lô.

- Giai đoạn 2026-2030: Bố trí khoảng 3.333 lô. Trong đó: Bố trí cho các hộ thuộc diện tái định cư để thực hiện các dự án sắp xếp lại dân cư khoảng 949 lô và bố trí cho các hộ thuộc diện tái định cư do phải di dời khỏi khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu khoảng 2.384 lô.

đ) Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu

- Giai đoạn 2021-2025: Hỗ trợ khoảng 5.482 hộ, trong đó hộ gia đình có công với cách mạng 200 hộ; hộ nghèo, cận nghèo, hộ đồng bào DTTS 5.282 hộ.

- Giai đoạn 2026-2030: Hỗ trợ khoảng 1.933 hộ, trong đó hộ gia đình có công với cách mạng 200 hộ; hộ nghèo, cận nghèo, hộ đồng bào DTTS 1.733 hộ.

Đối với hộ gia đình người có công với cách mạng thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc đáp ứng toàn bộ nhu cầu phát sinh trong từng giai đoạn với mức hỗ trợ theo quy định của Chính phủ. Kế hoạch hỗ trợ được cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm.

Đối với hộ nghèo có khó khăn về nhà ở, thực hiện hỗ trợ theo kết quả rà soát cụ thể và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm với mức hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.

e) Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây khác dự kiến hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 333.330m2 sàn và giai đoạn 2026-2030 khoảng 861.620m2 sàn.

1.2. Điều chỉnh nhu cầu về đất để phát triển nhà ở

Giai đoạn 2021-2025: Tổng nhu cầu về đất để phát triển các loại hình nhà ở khoảng 574,10 ha.

Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu về đất để phát triển các loại hình nhà ở khoảng 805,00 ha.

Chi tiết dự kiến nhu cầu đất như sau:

STT

Mục đích sử dụng đất

Đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung kỳ này

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

Giai đoạn 2021-2025

Giai đoạn 2026-2030

1

Nhà ở thương mại

67,92

107,97

65,34

103,17

2

Nhà ở xã hội

-

-

-

4,71

3

Nhà ở công vụ

0,52

1,28

0,52

1,28

4

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC

56,20

33,33

56,20

33,33

5

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác

38,87

74,94

24,69

63,82

6

Diện tích đất ở đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất chưa hoàn thành xây dựng nhà ở tại các dự án

45,28

71,98

43,56

68,78

7

Diện tích đất ở giao cho các dự án có sản phẩm trong giai đoạn sau

56,60

89,97

54,45

85,97

8

Đất hạ tầng tối thiểu tại các dự án

254,69

404,88

329,33

443,94

TỔNG CỘNG

520,08

784,35

574,10

805,00

1.3. Điều chỉnh nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở

- Dự báo nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021-2025


 

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Đã phê duyệt

Điều chỉnh, bổ sung kỳ này

Nguồn vốn

(tỷ đồng)

Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)

Nguồn vốn

(tỷ đồng)

Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)

Vốn ngân sách

Vốn doanh nghiệp

Vốn hộ gia đình, cá nhân

Vốn ngân sách

Vốn doanh nghiệp

Vốn hộ gia đình, cá nhân

I

Nhà ở thương mại

6.332,43

-

2.532,97

3.799,46

6.092,33

-

2.292,88

3.799,46

1

Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh

2.532,97

-

2.532,97

-

2.292,88

-

2.292,88

-

 

Nhà riêng lẻ

2.532,97

-

-

-

2.292,88

-

-

-

2

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị

3.799,46

-

-

3.799,46

3.799,46

-

-

3.799,46

II

Nhà ở xã hội

-

-

-

-

15,87

15,87

-

-

1

Nhà ở xã hội cho sinh viên

-

-

-

-

15,87

15,87

-

-

2

Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp

-

-

-

-

-

-

-

-

II

Nhà ở công vụ

23,41

23,41

-

-

23,41

23,41

-

-

III

Dự án tái định cư

3.239,52

-

-

3.239,52

3.590,77

351,25

-

3.239,52

1

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC

3.239,52

-

-

3.239,52

3.239,52

-

-

3.239,52

2

Đầu tư hệ thống hạ tầng

-

-

-

-

351,25

351,25

-

-

IV

Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu

-

-

-

-

982,45

170,50

-

811,95

1

Hộ gia đình người có công với cách mạng

-

-

-

-

40,14

8,00

-

32,14

2

Hộ nghèo, hộ cận nghèo

-

-

-

-

942,31

162,50

-

779,81

V

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác

3.360,91

-

-

3.360,91

2.134,90

-

-

2.134,90

TỔNG CỘNG

12.956,26

23,41

2.532,97

10.399,88

12.839,73

561,03

2.292,88

9.985,82

 

- Dự báo nguồn vốn đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2026-2030

STT

Hình thức phát triển nhà ở

Đã phê duyệt

Đề nghị sửa đổi, bổ sung kỳ này

Nguồn vốn

(tỷ đồng)

Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)

Nguồn vốn

(tỷ đồng)

Cơ cấu nguồn vốn (tỷ đồng)

Vốn ngân sách

Vốn doanh nghiệp

Vốn hộ gia đình, cá nhân

Vốn ngân sách

Vốn doanh nghiệp

Vốn hộ gia đình, cá nhân

I

Nhà ở thương mại

10.208,55

-

4.082,80

6.125,75

9.973,89

-

3.848,15

6.125,75

1

Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh

4.082,80

-

4.082,80

-

3.848,15

-

3.848,15

-

a

Nhà chung cư

154,36

-

154,36

-

385,90

-

385,90

-

b

Nhà riêng lẻ

3.928,44

-

3.928,44

-

3.462,25

-

3.462,25

-

2

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị

6.125,75

-

-

6.125,75

6.125,75

-

-

6.125,75

II

Nhà ở xã hội

-

-

-

-

491,12

-

491,12

-

1

Nhà ở xã hội cho sinh viên

-

-

-

-

 

-

-

-

2

Nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp

-

-

-

-

491,12

-

491,12

-

a

Nhà chung cư

-

-

-

-

424,22

-

424,22

-

b

Nhà riêng lẻ

-

-

-

-

66,90

-

66,90

-

III

Nhà ở công vụ

57,09

57,09

-

-

57,09

57,09

-

-

IV

Dự án tái định cư

1.921,23

-

-

1.921,23

2.129,55

208,31

-

1.921,23

1

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC

1.921,23

-

-

1.921,23

1.921,23

-

-

1.921,23

2

Đầu tư hệ thống hạ tầng

-

-

-

-

208,31

208,31

-

-

V

Hỗ trợ nhà ở theo chương trình mục tiêu

-

-

-

-

387,95

77,32

-

310,63

1

Hộ gia đình người có công với cách mạng

-

-

-

-

40,14

8,00

-

32,14

2

Hộ nghèo, hộ cận nghèo

-

-

-

-

347,81

69,32

-

278,49

VI

Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác

6.479,88

-

-

6.479,88

5.518,46

-

-

5.518,46

TỔNG CỘNG

18.666,74

57,09

4.082,80

14.526,86

18.558,06

342,72

4.339,26

13.876,08


- Tổng nguồn vốn để hoàn thiện xây dựng nhà ở trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 12.839,73 tỷ đồng; giai đoạn 2026-2030 khoảng 18.558,06 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ngân sách cần bố trí khoảng 903,75 tỷ đồng, trong đó:

+ Giai đoạn 2021-2025: 561,03 tỷ đồng (23,41 tỷ xây dựng nhà ở công vụ; 15,87 tỷ xây dựng nhà ở sinh viên; 351,25 tỷ đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng các dự án tái định cư; 170,50 tỷ hỗ trợ nhà ở các chương trình mục tiêu quốc gia, hộ gia đình chính sách).

+ Giai đoạn 2026-2030: 342,72 tỷ đồng (57,09 tỷ xây dựng nhà ở công vụ; 208,31 tỷ đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng các dự án tái định cư; 77,32 tỷ hỗ trợ nhà ở các chương trình mục tiêu quốc gia, hộ gia đình chính sách).

- Về hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng, hộ nghèo, dự kiến mức hỗ trợ là 40 triệu đồng/hộ. Số hộ được hỗ trợ sẽ căn cứ kết quả rà soát và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hàng năm.

2. Điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025

a) Điều chỉnh chỉ tiêu số lượng và tỷ lệ các loại hình nhà ở như sau:

- Nhà ở thương mại 4.018 căn, tổng diện tích 784.100m2 sàn, chiếm tỷ lệ 42,36%, trong đó: Nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh 1.300 căn với 295.100m2 sàn; Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị là 2.718 căn với 489.000m2 sàn.

- Nhà ở xã hội cho sinh viên 34 phòng, tổng diện tích 2.042m2 sàn, chiếm tỷ lệ 0,11%.

- Nhà ở công vụ 164 căn, tổng diện tích 5.248m2 sàn, chiếm tỷ lệ 0,3%.

- Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC 5.620 căn, tổng diện tích khoảng 505.800m2 sàn, chiếm tỷ lệ 27,33%.

- Hỗ trợ nhà ở theo các chương trình mục tiêu khoảng 5.482 căn, tổng diện tích khoảng 220.280m2 sàn, chiếm tỷ lệ 11,90%.

- Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác khoảng 333.330m2 sàn, chiếm tỷ lệ 18,00%.

b) Điều chỉnh tổng nhu cầu về đất để phát triển các loại hình nhà ở như sau:

- Tổng nhu cầu đất để phát triển các loại hình nhà ở khoảng 574,10 ha.

+ Diện tích đất dự kiến giao để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị: Các vị trí dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hiện chưa phê duyệt chủ trương có tổng diện tích đất khoảng 408,39 ha. Trong đó, diện tích đất hoàn thành xây dựng nhà ở 65,34 ha; diện tích đất đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng, đất chưa hoàn thành xây dựng nhà ở 43,56 ha; diện tích đất ở giao cho các dự án có sản phẩm trong giai đoạn sau 54,45 ha; đất hạ tầng tối thiểu thực hiện dự án 245,03 ha. Việc giao đất trong giai đoạn tại các vị trí này căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt để thực hiện.

+ Diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội: Bố trí quỹ đất để kêu gọi các dự án phát triển nhà ở xã hội dự kiến tại vị trí đất đã được quy hoạch để xây dựng nhà ở xã hội đối với đô thị thành phố Lai Châu, thị trấn Phong Thổ (Khu Công nghiệp Mường So) và quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô sử dụng đất từ 05 ha trở lên, diện tích đất sẽ được cập nhật bổ sung chi tiết khi các dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư.

+ Nhu cầu đất xây dựng nhà ở công vụ khoảng 0,52 ha, việc giao đất trong giai đoạn 2021-2025 tại các vị trí dự kiến căn cứ theo kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt để thực hiện.

+ Nhu cầu đất để giao cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC khoảng 140,50ha (đất ở tái định cư khoảng 56,20 ha; đất xây dựng hạ tầng tối thiểu thực hiện dự án khoảng 84,30 ha).

+ Nhu cầu đất để phát triển nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác khoảng 24,69 ha.

c) Điều chỉnh tổng nhu cầu về vốn để phát triển nhà ở như sau:

- Tổng nhu cầu vốn để phát triển nhà cho cả giai đoạn dự kiến khoảng 12.839,73 tỷ đồng, trong đó:

+ Vốn phát triển nhà ở thương mại khoảng 6.092,33 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở công vụ khoảng 23,41 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở xã hội cho sinh viên khoảng 15,87 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên đất được bố trí TĐC khoảng 3.590,77 tỷ đồng.

+ Vốn phát triển nhà ở theo các chương trình mục tiêu khoảng 982,45 tỷ đồng.

+ Vốn đầu tư xây dựng của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng khác khoảng 2.134,90 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, kế hoạch theo quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác không điều chỉnh tiếp tục thực hiện theo các Quyết định số 1129/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 520/QĐ- UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2023.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng; (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh; V1, V5;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Kt1, Kt2, Kt8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng A Tính

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 2314/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Giàng A Tính
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản