- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2008/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 30 tháng 12 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 117/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3396/TNMT-ĐĐ ngày 09/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008; Quyết định số 51/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi một số quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 27/12/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2009
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Đồng Nai)
PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp
1. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại nông thôn.
Phân loại vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn như sau:
- Vị trí 1: Từ mốc lộ giới vào 200 mét đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ; các tuyến đường 25B, đường 319, đường số 2 thuộc huyện Nhơn Trạch.
- Vị trí 2: Bao gồm:
Từ mét thứ 201 đến mét thứ 300 đối với đường quốc lộ, tỉnh lộ; các tuyến đường 25B, đường 319, đường số 2 thuộc huyện Nhơn Trạch.
Từ mốc lộ giới vào 200 mét đối với đường liên huyện, liên xã.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các vị trí còn lại.
Trường hợp thửa đất có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong khoảng từ lề đường đến mốc lộ giới, nếu đủ điều kiện để bồi thường theo quy định của pháp luật thì được xác định cùng vị trí với thửa đất từ mốc lộ giới vào 200m của tuyến đường đó.
(Kèm theo phụ lục quy định mức giá cụ thể cho từng vị trí)
2. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất: Mức giá quy định tại phụ lục kèm theo bảng Quy định này.
3. Đất nuôi trồng thủy sản: Mức giá quy định tại phụ lục kèm theo bảng Quy định này.
4. Đất nông nghiệp tại đô thị: Mức giá quy định tại phụ lục kèm theo bảng Quy định này.
5. Đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí.
Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp
Đất ở tại đô thị bao gồm thị trấn; phường thuộc thị xã, thành phố được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
Đất đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm 4 vị trí:
Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất mặt tiền đường phố chính từ mốc lộ giới đường vào sâu 40m. Đất mặt tiền của đường vào chợ và lòng chợ tại thành phố Biên Hòa lấy bằng với mặt tiền đường chính tương ứng.
Trường hợp thửa đất mặt tiền có chiều sâu lớn hơn 40m (tính từ mốc lộ giới) được tính theo quy định sau đây:
Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: tính bằng 50% giá đất mặt tiền.
Từ mét thứ 101 đến mét thứ 150 tính bằng 30% giá đất mặt tiền.
Từ mét thứ 151 trở đi tính bằng giá đất thuộc vị trí 3 cùng đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách mốc lộ giới trục đường phố chính < 200m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách mốc lộ giới trục đường phố chính từ 200m đến dưới 1.000m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
(Kèm theo phụ lục quy định mức giá cụ thể cho từng vị trí)
a) Đất ở tại các xã thuộc thành phố Biên Hòa: Gồm 3 xã Hóa An, Tân Hạnh và Hiệp Hòa được chia thành 6 vị trí:
- Vị trí 1: Là thửa đất mặt tiền đường từ lộ giới vào sâu 40m đối với đường:
Nguyễn Ái Quốc, Bùi Hữu Nghĩa, Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn tại xã Hóa An;
Bùi Hữu Nghĩa tại xã Tân Hạnh;
Nguyễn Tri Phương, Đặng Đại Độ, Đỗ Văn Thi, Nguyễn Văn Trơn, Bình Kính (đoạn từ đường Đặng Đại Độ đến Đá Hàn) tại xã Hiệp Hòa.
Trường hợp thửa đất mặt tiền có chiều sâu lớn hơn 40m (tính từ mốc lộ giới) được tính theo quy định sau:
Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.
Từ mét thứ 101 trở đi: Tính bằng 30% giá đất mặt tiền.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa còn lại và các đường vào chợ, đường chợ của 3 xã trên. Cách xác định giá đất mặt tiền tương tự như đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Đất phía sau mặt tiền đường thuộc vị trí 1, vị trí 2 có đường hẻm ≥ 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường rải đá cấp phối, đường xi măng ≥ 4m và < 6m.
- Vị trí 5: Đất các mặt tiền các đường đất ≥ 4m và < 6m.
- Vị trí 6: Áp dụng cho các lô đất còn lại.
(Kèm theo phụ lục quy định mức giá cụ thể cho từng vị trí)
b) Đất ở tại mặt tiền các trục đường giao thông chính:
Vị trí đất ở tại mặt tiền các trục đường giao thông chính được xác định tương tự với vị trí 1 tại điểm a khoản 2 Điều 4 bảng Quy định này.
Thửa đất ở phía sau mặt tiền các trục đường giao thông chính được tính như đất ở tại nông thôn.
Trường hợp đất ở tại mặt tiền các trục đường giao thông chính thuộc khu vực đất giáp ranh thì vận dụng thêm nguyên tắc tính giá đất khu vực giáp ranh theo Điều 8 bảng Quy định này.
(Kèm theo phụ lục quy định mức giá cụ thể ở các tuyến đường)
c) Đất mặt tiền các đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch
- Huyện Thống Nhất: Khu vực mặt tiền các chợ Phúc Nhạc (xã Gia Tân 3), chợ Dốc Mơ (Gia Tân 1), chợ Võ Dõng (Gia Kiệm), chợ Dầu Giây (xã Bàu Hàm 2), chợ Hưng Lộc và mặt tiền các chợ còn lại.
- Huyện Long Thành, Nhơn Trạch: Khu vực mặt tiền các chợ.
- Huyện Trảng Bom: Khu vực mặt tiền các chợ An Chu (Bắc Sơn), chợ Đông Hòa (Đông Hòa), chợ Quảng Biên (Quảng Tiến), chợ Mới (thị trấn Trảng Bom) và mặt tiền các chợ còn lại.
(Kèm theo phụ lục quy định mức giá cụ thể cho từng khu vực)
d) Đất ở tại nông thôn
- Vị trí 1: Đất mặt tiền chợ nông thôn và các khu du lịch, khu vui chơi, đất mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, cách trung tâm xã dưới 500m.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông xi măng, đường cấp phối ở nông thôn nằm cách trung tâm xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp từ 500m đến dưới 2.000m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông xi măng còn lại ở nông thôn, các đường ≥ 4m tại các trung tâm xã, cụm xã, đất mặt tiền đường đất ≥ 6m tiếp giáp với trung tâm xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường đất ≥ 4m, các đường còn lại tại trung tâm xã, khu dân cư tập trung.
- Vị trí 5: Đất mặt tiền đường đất ≥ 2m và < 4m.
- Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại.
(Kèm theo phụ lục quy định mức giá cụ thể cho các vị trí)
Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo nguyên tắc:
- Đối với đất ở mặt tiền các trục lộ giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch đã quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 4 bảng Quy định này thì áp dụng giá đất theo mức quy định đã nêu; đối với đất nằm ở khu vực khác thì áp dụng đơn giá theo điểm d khoản 2 “Đất ở tại nông thôn”.
- Giá đất quy định theo điểm d khoản 2 “Đất ở tại nông thôn” không áp dụng cho các vị trí đã được quy định tại điểm a khoản 2, Điều 4 bảng Quy định này.
3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này và không phân biệt chiều sâu của thửa đất.
4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như trên tại khoản này và không phân biệt chiều sâu của thửa đất.
5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), tính bằng giá đất ở liền kề được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 bảng Quy định này hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 bảng Quy định này hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
7. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa tính bằng giá các loại đất liền kề được quy định tại Điều 3, Điều 4 bảng Quy định này.
8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 4 bảng Quy định này hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá các loại đất liền kề được quy định tại Điều 3, Điều 4 bảng Quy định này để xác định giá.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo khung giá đất cùng loại và mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;
- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ngoài cùng của khu dân cư.
Điều 7. Giá các thửa đất có nhiều vị trí, liền kề nhiều loại đường phố, khu vực, loại đất.
1. Đối với những thửa đất có hai mặt tiền đường trở lên thì xác định giá đất theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
2. Đối với những thửa đất được xác định có từ 2 vị trí trở lên thì xác định giá đất theo vị trí có mức giá cao nhất.
3. Đối với thửa đất được quy định tại khoản 5 Điều 4 bảng Quy định này có vị trí liền kề với 2 vị trí trở lên thì xác định giá đất theo vị trí liền kề có giá cao nhất.
4. Đối với những thửa đất được quy định tại khoản 6, khoản 8 Điều 4 bảng Quy định này có vị trí liền kề với 2 loại đất trở lên thì xác định giá đất theo loại đất liền kề có giá cao nhất.
5. Đối với những thửa đất được quy định tại khoản 7 Điều 4 bảng Quy định này có vị trí liền kề với 2 loại đất trở lên thì xác định giá đất theo loại đất liền kề có giá thấp nhất.
Điều 8. Giá đất tại các khu vực giáp ranh
Giá đất tại các khu vực giáp ranh trong các trường hợp sau được xác định theo nguyên tắc giá đất khu vực có mức giá thấp hơn được tính bằng mức giá ở khu vực giáp ranh có mức giá cao hơn:
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hàng lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các phường, xã (thuộc thành phố Biên Hòa), các phường (thuộc thị xã Long Khánh), thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được được xếp loại đất giáp ranh trong tất cả các trường hợp trên.
1. Đối với con đường có bề rộng không đều nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) cách xác định vị trí đất của từng thửa căn cứ vào bề rộng của đoạn hẹp nhất trên tuyến đường để xác định cho các thửa đất còn lại.
2. Tại các trục đường giao thông chính, đường phố chính trong đô thị được phân thành các đoạn có mức giá khác nhau, (không bao gồm khu vực giáp ranh) thì giá đất của 2 thửa đất tiếp giáp giữa hai đoạn (nhưng không vượt quá 10 mét về mỗi bên) được xác định theo nguyên tắc đơn giá của thửa đất bên đoạn đường có mức thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá 2 đoạn liền kề trên.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định.
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2009
(Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009)
Bảng 1: Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại nông thôn
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Khu vực | Cây hàng năm | Cây lâu năm | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
1 | Huyện Long Thành |
|
|
|
|
|
|
Các xã: Long Hưng, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An | 120.000 | 84.000 | 60.000 | 120.000 | 84.000 | 60.000 | |
Các xã còn lại | 140.000 | 98.000 | 70.000 | 140.000 | 98.000 | 70.000 | |
2 | Huyện Nhơn Trạch |
|
|
|
|
|
|
Các xã Hiệp Phước, Phước Thiền, Phú Hội, Long Tân, Phú Thạnh, Vĩnh Thanh, Long Thọ | 140.000 | 98.000 | 70.000 | 140.000 | 98.000 | 70.000 | |
Các xã còn lại | 120.000 | 84.000 | 60.000 | 120.000 | 84.000 | 60.000 | |
3 | Thị xã Long Khánh |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
| |
Các xã: Bảo Vinh, Bình Lộc | 60.000 | 42.000 | 30.000 | 70.000 | 49.000 | 35.000 | |
Các xã còn lại | 40.000 | 28.000 | 20.000 | 50.000 | 35.000 | 25.000 | |
- Xã miền núi |
|
|
|
|
|
| |
Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen | 60.000 | 42.000 | 30.000 | 70.000 | 49.000 | 35.000 | |
Các xã: Xuân Lập, Hàng Gòn | 40.000 | 28.000 | 20.000 | 50.000 | 35.000 | 25.000 | |
4 | Huyện Thống Nhất |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
| |
Xã Xuân Thiện | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | |
Xã Bàu Hàm 2 | 80.000 | 56.000 | 40.000 | 90.000 | 63.000 | 45.000 | |
Các xã còn lại | 40.000 | 28.000 | 20.000 | 50.000 | 35.000 | 25.000 | |
- Xã miền núi |
|
|
|
|
|
| |
Xã Xuân Thạnh | 80.000 | 56.000 | 40.000 | 90.000 | 63.000 | 45.000 | |
Xã Lộ 25 | 45.000 | 32.000 | 23.000 | 60.000 | 42.000 | 30.000 | |
5 | Huyện Tân Phú |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng | 25.000 | 18.000 | 13.000 | 25.000 | 18.000 | 13.000 | |
- Xã miền núi | 25.000 | 18.000 | 13.000 | 25.000 | 18.000 | 13.000 | |
6 | Huyện Định Quán |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | |
- Xã miền núi | 30.000 | 21.000 | 15.000 | 30.000 | 21.000 | 15.000 | |
7 | Huyện Xuân Lộc |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng | 50.000 | 35.000 | 25.000 | 60.000 | 42.000 | 30.000 | |
- Xã miền núi | 40.000 | 28.000 | 20.000 | 50.000 | 35.000 | 25.000 | |
8 | Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng | 50.000 | 35.000 | 25.000 | 60.000 | 42.000 | 30.000 | |
- Xã miền núi |
|
|
|
|
|
| |
Xã Long Giao | 50.000 | 35.000 | 25.000 | 60.000 | 42.000 | 30.000 | |
Các xã miền núi còn lại | 40.000 | 28.000 | 20.000 | 50.000 | 35.000 | 25.000 | |
9 | Huyện Trảng Bom |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng |
|
|
|
|
|
| |
Xã Bàu Hàm, Sông Thao | 60.000 | 42.000 | 30.000 | 70.000 | 49.000 | 35.000 | |
Các xã còn lại | 75.000 | 53.000 | 38.000 | 85.000 | 60.000 | 43.000 | |
- Xã miền núi (An Viễn, Đồi 61) | 75.000 | 53.000 | 38.000 | 85.000 | 60.000 | 43.000 | |
10 | Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
|
|
|
|
- Xã đồng bằng | 60.000 | 42.000 | 30.000 | 85.000 | 60.000 | 43.000 | |
- Xã miền núi |
|
|
|
|
|
| |
Các xã Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm | 40.000 | 28.000 | 20.000 | 70.000 | 49.000 | 35.000 | |
Xã Trị An | 60.000 | 42.000 | 30.000 | 85.000 | 60.000 | 43.000 |
Bảng 2: Giá đất nông nghiệp tại đô thị:
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Khu vực | Giá đất |
1 | Thành phố Biên Hòa: |
|
- Các phường tại thành phố Biên Hòa | 316.000 | |
- Các xã thuộc thành phố Biên Hòa | 220.000 | |
2 | Thị trấn Long Thành | 150.000 |
3 | Thị trấn Trảng Bom | 120.000 |
4 | Thị trấn Tân Phú | 30.000 |
5 | Thị trấn Định Quán | 30.000 |
6 | Thị trấn Gia Ray | 75.000 |
7 | Các phường của thị xã Long Khánh | 120.000 |
8 | Thị trấn Vĩnh An | 50.000 |
Bảng 3: Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Khu vực | Giá đất |
1 | Thành phố Biên Hòa | 85.000 |
2 | Thị xã Long Khánh | 25.000 |
3 | Huyện Nhơn Trạch | 60.000 |
4 | Huyện Long Thành | 60.000 |
5 | Huyện Xuân Lộc | 15.000 |
6 | Huyện Cẩm Mỹ | 15.000 |
7 | Huyện Thống Nhất | 25.000 |
8 | Huyện Trảng Bom | 35.000 |
9 | Huyện Vĩnh Cửu |
|
- Đất rừng sản xuất | 35.000 | |
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 10.000 | |
10 | Huyện Tân Phú |
|
- Đất rừng sản xuất | 15.000 | |
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 10.000 | |
11 | Huyện Định Quán |
|
- Đất rừng sản xuất | 15.000 | |
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 10.000 |
Bảng 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Khu vực | Giá đất |
1 | Thành phố Biên Hòa | 187.000 |
2 | Thị xã Long Khánh | 20.000 |
3 | Huyện Nhơn Trạch | 50.000 |
4 | Huyện Long Thành | 50.000 |
5 | Huyện Xuân Lộc | 20.000 |
6 | Huyện Cẩm Mỹ | 20.000 |
7 | Huyện Thống Nhất | 25.000 |
8 | Huyện Trảng Bom | 35.000 |
9 | Huyện Vĩnh Cửu | 35.000 |
10 | Huyện Tân Phú | 15.000 |
11 | Huyện Định Quán | 15.000 |
II. GIÁ NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Bảng 5: Giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Loại đường | Vị trí | |||
1 | 2 | 3 | 4 | |||
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA | |||||
1 | Đường Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh) | 2 | 4.000 | 2.800 | 1.600 | 800 |
2 | Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ) |
|
|
|
|
|
| - Đoạn qua phường Tân Vạn đến đường Nguyễn Tri Phương | 4 | 5.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 |
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa | 4 | 8.000 | 5.600 | 3.200 | 1.600 | |
- Đoạn từ đường đi vào Công an phường Bửu Hòa đến cầu Rạch Sỏi | 4 | 5.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 | |
3 | Nguyễn Thị Tồn | 4 | 3.000 | 2.100 | 1.200 | 600 |
4 | Hà Huy Giáp |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu | 1 | 12.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
- Từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã năm Biên Hùng | 1 | 15.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 | |
5 | Đường 30 tháng 4 |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng | 1 | 20.000 | 14.000 | 8.000 | 4.000 |
- Từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn Mít | 1 | 15.000 | 10.500 | 6.000 | 3.000 | |
6 | Nguyễn Ái Quốc |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Bình Dương đến cầu Hóa An | 4 | 4.500 | 2.100 | 1.200 | 600 |
- Đoạn từ cầu Hóa An đến Vườn Mít | 2 | 10.000 | 6.090 | 3.480 | 1.740 | |
- Đoạn từ Vườn Mít đến cầu đúc Tân Hiệp | 1 | 10.000 | 5.600 | 3.200 | 1.600 | |
- Đoạn từ cầu đúc Tân Hiệp đến cầu Săn Máu | 1 | 10.000 | 5.460 | 3.120 | 1.560 | |
- Đoạn từ cầu Săn Máu đến hết Công viên 30/4 | 2 | 8.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 | |
7 | Đường Phúc Lâm | 4 | 3.500 | 2.450 | 1.400 | 700 |
8 | Huỳnh Văn Nghệ |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đình thần Tân Lại | 3 | 7.000 | 4.900 | 2.800 | 1.400 |
- Từ đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5) | 4 | 6.000 | 4.200 | 2.400 | 1.200 | |
- Từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai | 4 | 4.000 | 2.800 | 1.600 | 800 | |
- Từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 4 | 3.500 | 2.450 | 1.400 | 700 | |
9 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
|
| - Từ Công viên 30/4 đến qua hết chợ Thái Bình | 1 | 7.800 | 5.460 | 3.120 | 1.560 |
- Từ qua hết chợ Thái Bình đến giáp xã Hố Nai 3 | 2 | 5.800 | 4.060 | 2.320 | 1.160 | |
10 | Lê Thánh Tôn | 1 | 13.600 | 9.520 | 5.440 | 2.720 |
11 | Nguyễn Thị Hiền | 1 | 14.200 | 9.940 | 5.680 | 2.840 |
12 | Cô Giang | 1 | 18.100 | 12.670 | 7.240 | 3.620 |
13 | Lý Thường Kiệt | 1 | 13.600 | 9.520 | 5.440 | 2.720 |
14 | Võ Tánh | 1 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
15 | Nguyễn Hiền Vương | 1 | 11.000 | 7.700 | 4.400 | 2.200 |
16 | Quang Trung | 4 | 8.000 | 5.600 | 3.200 | 1.600 |
17 | Lữ Mành | 4 | 6.000 | 4.200 | 2.400 | 1.200 |
18 | Nguyễn Trãi |
|
| |||
| - Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền | 1 | 17.400 | 12.180 | 6.960 | 3.480 |
- Từ Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị | 1 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 | |
19 | Hồ Văn Đại | 3 | 10.000 | 4.800 | 2.700 | 1.400 |
20 | Cách Mạng Tháng 8 |
|
| |||
| - Từ ngã ba Mũi Tàu đến đường Nguyễn Thái Học | 2 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
- Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh | 1 | 18.100 | 12.670 | 7.240 | 3.620 | |
- Từ đường Phan Chu Trinh đến đường Hoàng Minh Châu | 1 | 13.400 | 9.380 | 5.360 | 2.680 | |
- Từ đường Hoàng Minh Châu đến đường Nguyễn Ái Quốc | 2 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 | |
21 | Phan Chu Trinh |
|
|
|
|
|
| - Từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8 | 1 | 16.500 | 11.550 | 6.600 | 3.300 |
- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng | 1 | 11.000 | 7.700 | 4.400 | 2.200 | |
22 | Hoàng Minh Châu (Bùi Văn Hòa cũ) | 3 | 6.600 | 4.620 | 2.640 | 1.320 |
23 | Huỳnh Văn Lũy | 3 | 6.000 | 4.200 | 2.400 | 1.200 |
24 | Đường từ Huỳnh Văn Lũy vào chung cư Hòa Bình | 4 | 5.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 |
25 | Nguyễn Văn Ký | 3 | 4.500 | 3.150 | 1.800 | 900 |
26 | Nguyễn Văn Nghĩa | 2 | 5.800 | 4.060 | 2.320 | 1.160 |
27 | Nguyễn Văn Trị |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Chu Trinh | 1 | 12.700 | 8.890 | 5.080 | 2.540 |
- Từ đường Phan Chu Trinh đến hết đường Nguyễn Văn Trị | 2 | 10.000 | 5.400 | 3.100 | 1.600 | |
28 | Hưng Đạo Vương |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng | 2 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
- Từ ngã năm Biên Hùng đến ga Biên Hòa | 3 | 7.000 | 4.900 | 2.800 | 1.400 | |
29 | Phan Đình Phùng | 2 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
30 | Trần Minh Trí | 3 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
31 | Trịnh Hoài Đức | 4 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
32 | Phạm Văn Thuận | 2 | 10.900 | 7.630 | 4.360 | 2.180 |
33 | Nguyễn Văn Hoa | 4 | 5.500 | 3.850 | 2.200 | 1.100 |
34 | Xa lộ Hà Nội |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Sập | 2 | 7.800 | 5.460 | 3.120 | 1.560 |
- Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai | 3 | 5.800 | 4.060 | 2.320 | 1.160 | |
35 | Điểu Xiển | 4 | 3.000 | 2.100 | 1.200 | 600 |
36 | Quốc lộ 51 |
|
|
|
|
|
| - Từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen (xã An Hòa) | 3 | 7.500 | 5.250 | 3.000 | 1.500 |
- Từ cầu Đen (xã An Hòa) đến giáp Long Thành | 4 | 5.500 | 3.850 | 2.200 | 1.100 | |
37 | Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1) | 4 | 4.800 | 3.360 | 1.920 | 960 |
38 | Đường Nguyễn Văn Tỏ (đường vào UBND phường Long Bình Tân) |
|
|
|
|
|
| Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường | 4 | 4.000 | 2.800 | 1.600 | 800 |
Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến xã An Hòa | 4 | 2.400 | 1.680 | 960 | 480 | |
39 | Võ Thị Sáu |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp | 2 | 7.500 | 5.250 | 3.000 | 1.500 |
- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận | 3 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 | |
40 | Đồng Khởi |
|
|
|
|
|
| - Từ Xa lộ Hà Nội đến cầu Đồng Khởi | 2 | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
- Từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên | 4 | 7.000 | 4.900 | 2.800 | 1.400 | |
- Từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 4 | 4.000 | 2.800 | 1.600 | 800 | |
41 | Đường Bùi Trọng Nghĩa |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3 | 4 | 5.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 |
- Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường Tiểu học Trảng Dài | 4 | 4.000 | 2.800 | 1.600 | 800 | |
42 | Đường Trần Văn Xã (đoạn từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến ngã tư Trường Nguyễn Khuyến) | 4 | 4.000 | 2.800 | 1.600 | 800 |
43 | Nguyễn Văn Tiên (đường Đồng Khởi đến khu phân lô Quân đoàn 4) | 4 | 2.000 | 1.400 | 800 | 400 |
44 | Phan Trung | 2 | 8.700 | 6.090 | 3.480 | 1.740 |
45 | Trương Định | 4 | 6.000 | 4.200 | 2.400 | 1.200 |
46 | Dương Tử Giang | 3 | 5.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 |
47 | Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
|
| - Từ đường Phạm Văn Thuận đến Vũ Hồng Phô | 3 | 8.300 | 5.810 | 3.320 | 1.660 |
- Từ Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản | 4 | 5.000 | 3.500 | 2.000 | 1.000 | |
48 | Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài) | 4 | 6.000 | 5.600 | 3.200 | 1.600 |
49 | Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân | 4 | 3.500 | 2.450 | 1.400 | 700 |
50 | Đường vào Đền thánh Martin | 4 | 2.000 | 1.400 | 800 | 400 |
51 | Đường xóm 8 phường Tân Biên | 4 | 3.000 | 2.100 | 1.200 | 600 |
52 | Đường 4 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ đường 5 đến Xa lộ Hà Nội | 4 | 3.300 | 2.310 | 1.320 | 660 |
53 | Đường 5 (KCN Biên Hòa 1): Từ cầu Ông Gia đến đường 9 (KCN Biên Hòa 1) | 4 | 2.500 | 1.750 | 1.000 | 500 |
54 | Vũ Hồng Phô | 4 | 6.000 | 4.200 | 2.400 | 1.200 |
55 | Đường số 11 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường 5 (KCN Biên Hòa 1) | 4 | 7.500 | 5.250 | 3.000 | 1.500 |
56 | Đường vào ngân hàng KCN: Đoạn từ đường 11 (KCN Biên Hòa 1) đến Xí nghiệp Gỗ Long Bình | 4 | 3.700 | 2.590 | 1.480 | 740 |
57 | Các đường còn lại | 4 | 3.000 | 2.100 | 1.200 | 600 |
II | THỊ XÃ LONG KHÁNH | |||||
1 | Hùng Vương |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 (gần chợ Long Khánh) đến vòng xoay CMT8 | 1 | 8.000 | 3.000 | 1.500 | 600 |
- Đoạn từ vòng xoay CMT8 đến giáp Quốc lộ 1A | 1 | 6.000 | 2.000 | 1.000 | 400 | |
2 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến tượng đài | 1 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 400 |
- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân | 1 | 2.000 | 1.000 | 600 | 250 | |
3 | Nguyễn Thái Học | 1 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 400 |
4 | Trần Phú |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 400 |
- Đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Nguyễn Văn Bé | 2 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 | |
- Đoạn từ Nguyễn Văn Bé đến Bàu Trâm | 2 | 1.500 | 750 | 380 | 150 | |
5 | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 3.000 | 1.000 | 500 | 200 |
6 | Lê Lợi | 1 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 400 |
7 | Hồng Thập Tự | 3 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
8 | Nguyễn Trãi | 4 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 |
9 | Nguyễn Du | 2 | 2.500 | 1.250 | 630 | 250 |
10 | Nguyễn Văn Bé |
|
|
|
|
|
| - Đoạn ngã ba Bình Lộc đến đường Khổng Tử | 2 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 |
- Đoạn từ đường Khổng Tử đến đường CMT8 | 2 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 400 | |
- Đoạn từ CMT8 đến giáp sân bay cũ | 4 | 800 | 400 | 200 | 120 | |
11 | Hoàng Diệu | 2 | 1.500 | 750 | 380 | 150 |
12 | Nguyễn Tri Phương | 2 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
13 | Cách Mạng Tháng 8 | 2 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 |
14 | Bùi Thị Xuân | 2 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
15 | Đinh Tiên Hoàng | 3 | 1.500 | 750 | 380 | 150 |
16 | Khổng Tử | 2 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 |
17 | Phan Chu Trinh | 4 | 800 | 400 | 200 | 120 |
18 | Thích Quảng Đức | 2 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
19 | Quang Trung |
|
|
|
|
|
| - Đoạn Hùng Vương đến hẻm 153 | 2 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 |
- Đoạn hẻm 153 đến đường 908 | 3 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 | |
20 | Hai Bà Trưng | 2 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
21 | Nguyễn Trường Tộ | 3 | 1.500 | 750 | 380 | 150 |
22 | Nguyễn Công Trứ | 3 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
23 | Phan Bội Châu | 3 | 1.500 | 750 | 380 | 150 |
24 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1 | 4.000 | 2.000 | 1.000 | 400 |
25 | Lý Thường Kiệt | 3 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 |
26 | Đường 908 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến Quang Trung | 1 | 3.000 | 1.500 | 750 | 300 |
- Đoạn đường 908 nối dài | 1 | 2.000 | 1.000 | 500 | 200 | |
27 | Các đường phố còn lại | 4 | 600 | 300 | 150 | 120 |
III | THỊ TRẤN LONG THÀNH | |||||
1 | Quốc lộ 51A |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến trung tâm hành chính huyện | 1 | 3.600 | 1.500 | 680 | 230 |
| - Đoạn trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc | 1 | 4.500 | 1.880 | 830 | 270 |
| - Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ | 1 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
| - Đoạn từ cầu Quán Thủ đến Mũi Tàu giáp xã Long An | 1 | 3.600 | 1.500 | 680 | 230 |
2 | Quốc lộ 51B |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Mũi Tàu Long An đến xã Long Đức | 2 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
3 | Các đường Chữ U khu vực chợ Long Thành | 3 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
4 | Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải - Phước Thuận | 4 | 750 | 530 | 360 | 170 |
5 | Đường từ QL 51A vào Ban Điều hành khu Văn Hải | 4 | 750 | 530 | 360 | 170 |
6 | Đường Xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư | 4 | 1.500 | 1.050 | 530 | 170 |
7 | Đường vào nhà thờ Văn Hải | 3 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
8 | Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách QL 51A 1,5 km | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
9 | Đường Hàng Keo (cặp hông Trường THCS Long Thành) | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
10 | Đường QL 51A vào nhà thờ Long Thành | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
11 | Đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải - Phước Thuận | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
12 | Đường Tỉnh lộ 769 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch | 3 | 1.875 | 1.050 | 530 | 170 |
- Đoạn từ QL 51A đến cầu Ông Quế | 3 | 3.000 | 1.350 | 600 | 170 | |
13 | Đường Lò đường từ QL 51A - QL 51B | 4 | 1.500 | 1.050 | 530 | 170 |
14 | Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp QL 51B | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
15 | Đường Nguyễn An Ninh | 3 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
16 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 3 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
17 | Đường QL 51A vào phòng Giáo dục cặp chợ đến Xưởng cưa Lâm Trường | 3 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
18 | Đường từ QL 51B vào Công ty Changshin | 3 | 2.100 | 1.160 | 530 | 170 |
19 | Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
20 | Đường Lò Gốm từ QL 51A - QL 51B và đoạn từ ngã tư đến nhà thiếu nhi | 4 | 1.050 | 530 | 360 | 170 |
21 | Đường hẻm BiBo (cặp hông Huyện đội) | 4 | 1.500 | 1.050 | 530 | 170 |
22 | Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành | 4 | 1.050 | 530 | 250 | 120 |
23 | Đường từ Cty Changshin qua Ban Điều hành khu Phước Hải đến đường Nguyễn Đình Chiểu | 4 | 1.050 | 530 | 250 | 120 |
24 | Đường từ QL 51A đến hẻm đối diện Bưu điện Long Thành | 4 | 750 | 380 | 180 | 80 |
25 | Đường vào lò bánh mì Bảy Nghĩa (đối diện DNTN Thiên Kim) | 4 | 750 | 380 | 180 | 80 |
26 | Đường từ QL 51A vào Trường PTTH Long Thành | 4 | 1.050 | 530 | 250 | 120 |
27 | Đường Lò đường từ QL 51B vào giáp xã Lộc An | 4 | 1.050 | 530 | 250 | 120 |
IV | THỊ TRẤN TÂN PHÚ | |||||
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
|
| - Từ km 123 đến km 124 | 3 | 500 | 250 | 150 | 80 |
- Từ km 124 đến km 125 (-100m) | 3 | 800 | 400 | 200 | 100 | |
- Từ km 125 (-100m) đến km 125 | 3 | 2.400 | 1.000 | 700 | 400 | |
- Km125 đến km 125 600 | 3 | 3000 | 1.200 | 800 | 500 | |
- Km 125 600 đến km 126 | 3 | 2700 | 1.200 | 800 | 500 | |
- Km 126 đến km 126 200 | 3 | 2500 | 1.200 | 800 | 500 | |
- Km 126 200 đến km 127 | 3 | 2000 | 500 | 300 | 150 | |
2 | Đường Tà Lài |
|
|
|
|
|
| - Từ km 0 đến km 0 500 | 4 | 1500 | 700 | 400 | 200 |
- Từ km 0 500 đến km 1 500 | 4 | 1000 | 550 | 400 | 200 | |
3 | Đường Trà Cổ |
|
|
|
|
|
| - Từ km 0 đến km 0 500 | 4 | 1500 | 600 | 400 | 200 |
- Từ km 0 500 đến km 1 500 | 4 | 800 | 500 | 400 | 200 | |
4 | Đường B7 - A10 |
|
|
|
|
|
| - Từ trung tâm y tế đến ngã tư Tà Lài | 4 | 1200 | 500 | 400 | 200 |
| - Từ ngã tư Tà Lài đến Bến xe Tân Phú | 4 | 1500 | 800 | 500 | 400 |
5 | Đường ngã ba trung tâm y tế đến trung tâm dạy nghề | 4 | 800 | 400 | 300 | 150 |
6 | Đường từ Trường THCS Quang Trung đến trường dân tộc nội trú | 4 | 800 | 400 | 300 | 150 |
7 | Đường Trại Cưa |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0 đến km 0 500 | 4 | 400 | 200 | 150 | 100 |
- Đoạn từ km 0 500 đến km 1 | 4 | 250 | 200 | 150 | 100 | |
8 | Đường nội ô khu 6 | 4 | 300 | 200 | 150 | 100 |
9 | Đường trường dân tộc nội trú | 4 | 700 | 400 | 200 | 100 |
10 | Các đường còn lại | 4 | 300 | 200 | 150 | 100 |
V | THỊ TRẤN GIA RAY | |||||
1 | Quốc lộ 1 cũ |
|
|
|
|
|
| - Từ bưu điện đến chi nhánh điện | 3 | 1.300 | 650 | 350 | 200 |
- Từ chi nhánh điện đến nhà thờ Tam Thái | 3 | 900 | 550 | 250 | 150 | |
- Từ nhà thờ Tam Thái 500 về hướng núi Le | 3 | 1.100 | 600 | 250 | 150 | |
- Đoạn 500m tiếp theo về hướng núi Le | 3 | 1.000 | 500 | 200 | 150 | |
- Đoạn 900m tiếp theo về hướng núi Le | 3 | 700 | 400 | 200 | 130 | |
- Đoạn 700m tiếp theo tới ngã ba núi Le | 3 | 600 | 350 | 170 | 130 | |
2 | Quốc lộ 1 mới |
|
|
|
|
|
| - Từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m | 3 | 1.000 | 550 | 250 | 150 |
- Từ ngã ba bưu điện hướng về núi Le 500m | 3 | 1.000 | 550 | 250 | 150 | |
- Đoạn còn lại | 3 | 900 | 420 | 200 | 150 | |
3 | Tỉnh lộ 766 |
|
|
|
|
|
| - Từ giáp UBND huyện đến hết Trường Tiểu học Kim Đồng (200m) | 4 | 1.100 | 550 | 250 | 150 |
- Từ Trường Tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng | 4 | 650 | 400 | 200 | 130 | |
4 | Đường vành đai thị trấn Gia Ray |
|
|
|
|
|
| - Từ cầu Phước Hưng 800m hướng về UBND huyện | 4 | 550 | 300 | 150 | 100 |
- Từ đường vào núi sau Huyện đội đến Xí nghiệp Phong Phú | 4 | 500 | 300 | 150 | 100 | |
- Từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp QL1 cũ | 4 | 650 | 300 | 200 | 100 | |
- Đoạn còn lại | 4 | 500 | 300 | 150 | 100 | |
5 | Đường trục chính thị trấn Gia Ray |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét | 4 | 850 | 450 | 250 | 150 |
- Đoạn còn lại | 4 | 600 | 400 | 180 | 100 | |
6 | Đường bên hông chi nhánh điện lực | 4 | 600 | 400 | 200 | 150 |
7 | Đường vào Trường Trung học Gia Ray | 4 | 500 | 300 | 150 | 100 |
8 | Đường khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới | 4 | 500 | 350 | 200 | 150 |
9 | Đường bên hông Trường Mầm non Xuân Lộc | 4 | 600 | 400 | 200 | 150 |
10 | Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp đập tràn | 4 | 300 | 160 | 130 | 100 |
11 | Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc | 4 | 700 | 400 | 200 | 130 |
12 | Đường vào trung tâm dạy nghề | 4 | 600 | 350 | 200 | 130 |
13 | Đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với đường Tỉnh lộ 766 | 4 | 1.100 | 550 | 250 | 150 |
14 | Đường Minh Khai |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 4 | 500 | 350 | 200 | 150 |
- Đoạn còn lại | 4 | 300 | 160 | 130 | 100 | |
15 | Đường từ Tỉnh lộ 766 vào Cây Da |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 766 vào 200m | 4 | 400 | 250 | 160 | 100 |
- Đoạn còn lại | 4 | 300 | 160 | 130 | 100 | |
16 | Đường từ Bến xe Xuân Lộc qua Quốc lộ 1 mới | 4 | 600 | 400 | 200 | 150 |
17 | Đường nhựa từ khu phố 1 nối từ đường vành đai sang Tỉnh lộ 766 | 4 | 500 | 350 | 150 | 100 |
18 | Đường nhựa từ khu phố 4 nối từ đường vành đai sang Quốc lộ 1A cũ | 4 | 450 | 300 | 150 | 100 |
VI | THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN | |||||
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (giáp xã Phú Ngọc) đến ngã ba Làng Thượng | 2 | 200 | 150 | 120 | 100 |
- Đoạn từ ngã ba Làng Thượng đến ngã tư trạm y tế | 2 | 400 | 200 | 110 | 80 | |
- Đoạn từ ngã tư trạm y tế đến Chi nhánh điện Định Quán | 2 | 800 | 400 | 300 | 150 | |
- Đoạn từ Chi nhánh điện Định Quán đến cầu Trắng | 2 | 2.000 | 700 | 400 | 150 | |
- Đoạn Từ cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) | 2 | 2.500 | 800 | 500 | 150 | |
2 | Đường Làng Thượng |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Lò Gạch | 4 | 200 | 150 | 110 | 90 |
- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh và đến hết đường | 4 | 110 |
|
|
| |
3 | Đường số 16 (từ đường số 2 đến đường số 7) | 3 | 400 | 300 | 200 | 100 |
4 | Đường qua Trường Ngô Thời Nhiệm | 4 | 400 | 300 | 200 | 100 |
5 | Đường trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán | 4 | 400 | 200 | 150 | 100 |
| Trong đó: Đoạn từ trạm y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ | 4 | 250 | 250 | 150 | 100 |
6 | Đường ngã ba Gia Canh |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 20 vào 300m (suối) | 3 | 1.500 | 500 | 200 | 100 |
- Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú | 3 | 700 | 300 | 200 | 100 | |
7 | Đường thú y |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ mép lộ giới QL 20 vào 500m |
| 250 | 200 | 100 | 80 |
- Đoạn còn lại |
| 200 | 160 | 80 | 60 | |
8 | Đường 17-3 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 20 vào cổng trung tâm giáo dục thường xuyên | 4 | 500 | 300 | 200 | 100 |
- Đoạn còn lại | 4 | 300 | 200 | 120 | 100 | |
9 | Đường 13 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Gia Canh vào 500 mét |
| 200 | 120 | 100 | 80 |
- Đoạn còn lại |
| 120 | 100 | 80 | 60 | |
10 | Đường số 2 | 4 | 700 | 400 | 300 | 120 |
11 | Đường cầu Trắng |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16 | 4 | 400 | 200 | 150 | 100 |
- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã Ngọc Định | 4 | 150 | 120 | 100 | 80 | |
VII | THỊ TRẤN VĨNH AN | |||||
1 | Đường 767 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me | 3 | 800 | 500 | 400 | 200 |
- Đoạn từ cầu Bàu Me đến ngã ba đường vào Trường THCS Vĩnh An | 3 | 1.000 | 750 | 500 | 250 | |
- Đoạn từ ngã ba đường vào Trường THCS Vĩnh An đến ngã ba huyện | 3 | 1.500 | 1.000 | 700 | 300 | |
- Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã tư Đập Tràn | 3 | 1.200 | 800 | 600 | 300 | |
2 | Đường từ ngã ba huyện đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng) | 3 | 1.200 | 800 | 600 | 300 |
3 | Đường 762 | 4 | 600 | 350 | 200 | 100 |
4 | Đường 768 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Trị An đến trạm bảo vệ của Xí nghiệp Nguyên liệu giấy Đông Nam Bộ | 4 | 400 | 300 | 200 | 100 |
- Đoạn từ trạm bảo vệ của Xí nghiệp Nguyên liệu giấy Đông Nam Bộ đến giáp đường 762 | 4 | 800 | 500 | 400 | 200 | |
5 | Đường còn lại | 4 | 400 | 300 | 200 | 100 |
VIII | THỊ TRẤN TRẢNG BOM | |||||
1 | Quốc lộ 1 qua TT Trảng Bom (trừ những đoạn đã có đường song hành) | 2 | 2.500 | 2.000 | 1.000 | 600 |
2 | Nguyễn Hoàng |
|
|
|
|
|
| - Từ Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương | 3 | 2.000 | 1.200 | 800 | 500 |
- Từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu | 3 | 1.200 | 1.000 | 600 | 400 | |
3 | Lê Văn Hưu | 3 | 1.000 | 600 | 500 | 300 |
4 | Bùi Thị Xuân | 3 | 1.500 | 900 | 600 | 300 |
5 | Trần Nguyên Hãn | 3 | 1.200 | 750 | 500 | 300 |
6 | Đinh Tiên Hoàng |
|
|
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 1 đến đường HùngVương | 3 | 1.500 | 900 | 600 | 300 |
- Từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu | 3 | 800 | 600 | 300 | 150 | |
7 | Trường Chinh | 3 | 1.800 | 1.200 | 700 | 500 |
8 | Đường 2/9 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết đường Nguyễn Văn Cừ | 3 | 800 | 600 | 400 | 200 |
- Đoạn từ đường CMT8 đến hết Trường Thống Nhất A | 3 | 2.000 | 1.200 | 600 | 400 | |
9 | Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang | 3 | 1.000 | 600 | 300 | 150 |
- Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến hết đường Lê Duẩn | 3 | 1.500 | 900 | 450 | 300 | |
10 | Đường 3/2 | 2 | 2.000 | 1.800 | 1.000 | 600 |
11 | Nguyễn Đức Cảnh | 2 | 1.500 | 900 | 600 | 300 |
12 | Đường 30/4 (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 3/2) | 2 | 2.200 | 1.350 | 800 | 600 |
13 | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 1.700 | 1.300 | 1.000 | 500 |
14 | Hoàng Việt | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
15 | Hoàng Tam Kỳ | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
16 | Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường 30/4 | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
- Đoạn từ đường 30/4 đến hết đường Hà Huy Tập | 3 | 600 | 450 | 300 | 150 | |
17 | Nguyễn Sơn Hà | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
18 | Phạm Văn Thuận | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
19 | Trương Văn Bang | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
20 | Nguyễn Huệ |
|
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Đinh Tiên Hoàng | 2 | 1.500 | 1.100 | 900 | 700 |
| - Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Tri Phương | 2 | 1.500 | 1.100 | 900 | 700 |
21 | Trương Định | 3 |
|
|
|
|
| - Đoạn ngang vào chợ Mới | 3 | 800 | 600 | 440 | 200 |
- Đoạn còn lại | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 | |
22 | Phan Chu Trinh | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
23 | Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng) | 3 | 2.000 | 1.200 | 600 | 300 |
24 | Đường 29/4 | 3 | 2.000 | 1.200 | 600 | 300 |
25 | Nguyễn Văn Huyên | 3 | 1.000 | 800 | 600 | 300 |
26 | Lê Duẩn | 2 | 2.000 | 1.200 | 600 | 400 |
27 | Trần Phú | 2 | 2.000 | 1.200 | 600 | 400 |
28 | Hùng Vương | 2 | 2.000 | 1.400 | 1.100 | 900 |
29 | Đường 29/8 | 3 | 800 | 600 | 440 | 200 |
30 | Ngô Quyền | 2 | 1.200 | 900 | 600 | 300 |
31 | Lý Nam Đế | 3 | 1.200 | 900 | 600 | 300 |
32 | Lê Lợi | 3 | 1.200 | 900 | 600 | 300 |
33 | Nguyễn Văn Linh | 2 | 2.000 | 1.400 | 1.100 | 700 |
34 | Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai | 3 | 800 | 600 | 440 | 200 |
35 | Phan Đăng Lưu | 2 | 1.800 | 1.350 | 990 | 450 |
36 | Lê Hồng Phong | 3 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường 29/4 đến đường 3/2 | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
- Đoạn 3/2 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đất 3m) | 3 | 800 | 600 | 400 | 200 | |
37 | Trần Nhân Tông | 3 | 1.200 | 750 | 500 | 300 |
38 | Tạ Uyên | 3 | 800 | 600 | 440 | 200 |
39 | Nguyễn Tri Phương | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
40 | Hai Bà Trưng | 3 | 1.200 | 750 | 500 | 300 |
41 | Hà Huy Tập | 3 | 1.000 | 750 | 550 | 250 |
Bảng 6: Giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Khu vực | Giá đất | |
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
| |
1 | Xã Hóa An |
| |
| - Vị trí 1: Gồm mặt tiền các đường | Nguyễn Ái Quốc | 4.500 |
Bùi Hữu Nghĩa, Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn | 3.000 | ||
- Vị trí 2 | 1.200 | ||
- Vị trí 3 | 960 | ||
- Vị trí 4 | 720 | ||
- Vị trí 5 | 600 | ||
- Vị trí 6 | 480 | ||
2 | Xã Hiệp Hòa |
| |
| - Vị trí 1: Gồm mặt tiền các đường | Nguyễn Tri Phương | 3.000 |
Đặng Đại Độ, Đỗ Văn Thi, Nguyễn Văn Trơn | 2.000 | ||
Bình Kính | 1.500 | ||
- Vị trí 2 | 1.200 | ||
- Vị trí 3 | 960 | ||
- Vị trí 4 | 720 | ||
- Vị trí 5 | 600 | ||
- Vị trí 6 | 480 | ||
3 | Xã Tân Hạnh |
| |
| Vị trí 1: Gồm mặt tiền đường Bùi Hữu Nghĩa | 3.000 | |
Vị trí 2 | 1.080 | ||
Vị trí 3 | 840 | ||
Vị trí 4 | 660 | ||
Vị trí 5 | 540 | ||
Vị trí 6 | 420 | ||
II | HUYỆN NHƠN TRẠCH |
| |
| - Vị trí 1 | 840 | |
- Vị trí 2 | 720 | ||
- Vị trí 3 | 480 | ||
- Vị trí 4 | 360 | ||
| - Vị trí 5 | 300 | |
- Vị trí 6 | 180 | ||
III | HUYỆN LONG THÀNH |
| |
1 | Các xã Phước Tân, An Hòa, Tam Phước |
| |
| - Vị trí 1 | 1.200 | |
- Vị trí 2 | 850 | ||
- Vị trí 3 | 600 | ||
- Vị trí 4 | 400 | ||
- Vị trí 5 | 300 | ||
- Vị trí 6 | 180 | ||
2 | Các xã còn lại |
| |
| - Vị trí 1 | 780 | |
- Vị trí 2 | 600 | ||
- Vị trí 3 | 360 | ||
- Vị trí 4 | 240 | ||
- Vị trí 5 | 180 | ||
- Vị trí 6 | 120 | ||
IV | THỊ XÃ LONG KHÁNH |
| |
1 | Các xã: Bảo Vinh, Suối Tre, Xuân Tân, Bình Lộc, Bàu Sen |
| |
| - Vị trí 1 | 500 | |
- Vị trí 2 | 300 | ||
- Vị trí 3 | 200 | ||
- Vị trí 4 | 150 | ||
- Vị trí 5 | 100 | ||
- Vị trí 6 | 60 | ||
2 | Các xã còn lại |
| |
| - Vị trí 1 | 350 | |
- Vị trí 2 | 220 | ||
- Vị trí 3 | 150 | ||
- Vị trí 4 | 90 | ||
- Vị trí 5 | 60 | ||
- Vị trí 6 | 40 | ||
V | HUYỆN TRẢNG BOM |
| |
1 | Xã Hố Nai 3 (trừ khu vực ấp Lộ Đức, Đông Hải) |
| |
| - Vị trí 1 | 1000 | |
| - Vị trí 2 | 800 | |
| - Vị trí 3 | 600 | |
- Vị trí 4 | 450 | ||
- Vị trí 5 | 300 | ||
- Vị trí 6 | 200 | ||
2 | Xã Sông Thao, Bàu Hàm |
| |
| - Vị trí 1 | 600 | |
- Vị trí 2 | 450 | ||
- Vị trí 3 | 300 | ||
- Vị trí 4 | 200 | ||
- Vị trí 5 | 150 | ||
- Vị trí 6 | 100 | ||
3 | Các xã còn lại và các ấp Lộ Đức, Đông Hải thuộc xã Hố Nai 3 |
| |
| - Vị trí 1 | 700 | |
- Vị trí 2 | 500 | ||
- Vị trí 3 | 400 | ||
- Vị trí 4 | 300 | ||
- Vị trí 5 | 200 | ||
- Vị trí 6 | 150 | ||
VI | HUYỆN THỐNG NHẤT |
| |
| - Vị trí 1 | 550 | |
- Vị trí 2 | 400 | ||
- Vị trí 3 | 250 | ||
- Vị trí 4 | 200 | ||
- Vị trí 5 | 100 | ||
- Vị trí 6 | 50 | ||
VII | HUYỆN CẨM MỸ |
| |
| - Vị trí 1 | 300 | |
- Vị trí 2 | 220 | ||
- Vị trí 3 | 150 | ||
- Vị trí 4 | 100 | ||
- Vị trí 5 | 80 | ||
- Vị trí 6 | 50 | ||
VIII | HUYỆN XUÂN LỘC |
| |
1 | Các xã đồng bằng |
| |
| - Vị trí 1 | 300 | |
- Vị trí 2 | 220 | ||
| - Vị trí 3 | 150 | |
- Vị trí 4 | 90 | ||
- Vị trí 5 | 60 | ||
- Vị trí 6 | 40 | ||
2 | Các xã miền núi |
| |
| - Vị trí 1 | 250 | |
- Vị trí 2 | 180 | ||
- Vị trí 3 | 130 | ||
- Vị trí 4 | 80 | ||
- Vị trí 5 | 50 | ||
- Vị trí 6 | 35 | ||
IX | HUYỆN VĨNH CỬU | ||
1 | Xã Thạnh Phú |
| |
| - Vị trí 1 | 1.200 | |
- Vị trí 2 | 850 | ||
- Vị trí 3 | 600 | ||
- Vị trí 4 | 400 | ||
- Vị trí 5 | 300 | ||
- Vị trí 6 | 180 | ||
2 | Các xã: Bình Hòa, Tân Bình, Thiện Tân và Bình Lợi |
| |
| - Vị trí 1 | 800 | |
- Vị trí 2 | 600 | ||
- Vị trí 3 | 450 | ||
- Vị trí 4 | 350 | ||
- Vị trí 5 | 250 | ||
- Vị trí 6 | 150 | ||
3 | Các xã Mã Đà, Hiếu Liêm, Phú Lý |
| |
| - Vị trí 1 | 250 | |
- Vị trí 2 | 200 | ||
- Vị trí 3 | 150 | ||
- Vị trí 4 | 100 | ||
- Vị trí 5 | 80 | ||
- Vị trí 6 | 50 | ||
4 | Các xã Tân An, Trị An, Vĩnh Tân |
| |
| - Vị trí 1 | 500 | |
- Vị trí 2 | 400 | ||
| - Vị trí 3 | 300 | |
- Vị trí 4 | 200 | ||
- Vị trí 5 | 150 | ||
- Vị trí 6 | 100 | ||
X | HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
| |
| - Vị trí 1 | 200 | |
| - Vị trí 2 | 150 | |
| - Vị trí 3 | 110 | |
| - Vị trí 4 | 90 | |
| - Vị trí 5 | 60 | |
| - Vị trí 6 | 40 | |
XI | HUYỆN TÂN PHÚ |
| |
| - Vị trí 1 | 200 | |
- Vị trí 2 | 150 | ||
- Vị trí 3 | 100 | ||
- Vị trí 4 | 70 | ||
- Vị trí 5 | 50 | ||
- Vị trí 6 | 40 |
Bảng 7: Giá đất ở tại mặt tiền các đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Khu vực | Giá đất |
1 | Huyện Nhơn Trạch |
|
- Mặt tiền các chợ | 1.500 | |
2 | Huyện Long Thành |
|
- Mặt tiền các chợ | 1.500 | |
3 | Huyện Trảng Bom |
|
- Mặt tiền các chợ: An Chu (Bắc Sơn), Đông Hòa (Đông Hòa), Quảng Biên (Quảng Tiến), chợ mới (thị trấn Trảng Bom) | 1.600 | |
| - Mặt tiền các chợ còn lại | 600 |
4 | Huyện Thống Nhất |
|
| - Mặt tiền chợ Phúc Nhạc (xã Gia Tân 3), Dốc Mơ (Gia Tân 1), Võ Dõng (Gia Kiệm), chợ Dầu Giây (xã Bàu Hàm 2) | 1.600 |
| - Mặt tiền chợ Hưng Lộc | 1.200 |
| - Mặt tiền các chợ còn lại | 700 |
Bảng 8: Giá đất ở tại mặt tiền các trục đường giao thông chính:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường | Giá đất |
1 | Quốc lộ 1 |
|
1.1 | Đoạn qua huyện Trảng Bom |
|
| - Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị An | 3.000 |
- Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ Bùi Chu | 2.000 | |
- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn | 1.500 | |
- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa | 1.000 | |
- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền | 1.200 | |
- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến | 1.700 | |
- Đoạn đi qua xã Quảng Tiến | 1.500 | |
- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến chợ Lộc Hòa | 1.200 | |
- Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ Lộc Hòa | 1.000 | |
- Đoạn đối diện nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Tây Hòa (nhánh Bắc) | 800 | |
- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Trung Hòa (nhánh Nam) | 800 | |
- Đoạn từ giáp xã Tây Hòa đến UBND xã Trung Hòa (nhánh Bắc) | 800 | |
- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa (nhánh Bắc) | 1.000 | |
- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp | 1.200 | |
- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 | 800 | |
- Đoạn từ Trung tâm Nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 đến giáp ranh xã Hưng Lộc | 800 | |
1.2 | Đoạn qua huyện Thống Nhất |
|
| - Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng Bom đến trụ sở UBND xã Hưng Lộc | 1.000 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2 | 1.200 |
| - Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến ngã tư Dầu Giây | 1.600 |
| - Đoạn đường từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành | 1.600 |
| - Đoạn đường ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo | 1.400 |
1.3 | Đoạn qua thị xã Long Khánh |
|
| - Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến đường vào đập Suối Tre | 1.500 |
- Đoạn từ đường vào đập Suối Tre đến giáp phường Xuân Bình | 2.000 | |
- Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân Phong | 2.000 | |
- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định | 2.000 | |
1.4 | Đoạn qua huyện Xuân Lộc |
|
| Xã Xuân Định |
|
| - Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m) | 1.000 |
| - Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định | 700 |
| Xã Bảo Hòa |
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình (400m) | 700 |
| - Đoạn từ nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm chợ Bảo Hòa (300m) | 1.000 |
| - Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú | 550 |
| Xã Xuân Phú |
|
| - Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng đi Ông Đồn 200m | 700 |
| - Các khu vực còn lại | 550 |
| Xã Suối Cát |
|
| - Khu vực ngã ba Suối Cát (phạm vi 200m) | 1.000 |
| - Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m) | 750 |
| - Các khu vực còn lại | 700 |
| Xã Xuân Hiệp |
|
| - Khu trung tâm ngã ba Bưu điện (phạm vi 200m) | 1.000 |
| - Các khu vực còn lại | 700 |
| Xã Xuân Tâm |
|
| - Đoạn từ km 1784 đến cầu Trắng | 500 |
| - Đoạn từ cầu Trắng tới đường Xuân Tâm - Xuân Đông | 550 |
| - Đoạn từ đường Xuân Đông đến đoạn tiếp theo 800m | 900 |
| - Đoạn tiếp theo tới trụ sở ấp 4 | 500 |
| - Đoạn từ trụ sở ấp 4 tới giáp thị trấn Gia Ray | 600 |
| Xã Xuân Hưng |
|
| - Từ km 1784 - 1782 (hướng đi TPHCM) | 500 |
| - Từ km 1782 - 1780 (hướng đi TPHCM) | 600 |
| - Từ km 1780 - 1779 (hướng đi TPHCM) | 700 |
| - Từ km 1779 - 1778 (hướng đi TPHCM) | 500 |
| - Từ km 1778 - 1777 (hướng đi TPHCM) | 400 |
| Xã Xuân Hòa |
|
| - Từ giáp xã Xuân Hưng đến km 1774 | 400 |
| - Từ km 1774 - 1773 | 400 |
| - Từ km 1773 - 1772 | 600 |
| - Từ km 1772 - 1771 | 400 |
2 | Quốc lộ 20 |
|
2.1 | Đoạn qua huyện Thống Nhất |
|
| Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNT | 1.600 |
Đoạn từ Chi nhánh Ngân hàng NN & PTNT đến cầu Gia Đức | 1.400 | |
Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc | 1.200 | |
Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn | 1.400 | |
Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến trụ sở Ủy ban xã Gia Tân 2 | 1.600 | |
Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán | 1.200 | |
2.2 | Đoạn qua huyện Định Quán |
|
| - Từ km 86 - km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường) | 300 |
Trong đó đoạn qua chợ Phú Cường (từ tim ra hai bên 200m) | 600 | |
| - Từ km 88 - Trường Phổ thông Trung học Điểu Cải | 600 |
-Từ Trường Phổ thông Trung học Điểu Cải - ngã ba cây xăng | 900 | |
Trong đó đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m | 1.500 | |
- Từ ngã ba cây xăng - km 91 | 500 | |
- Từ km 91 - km 96 | 200 | |
- Từ km 96 - km 97 500 | 240 | |
- Từ km 97 500 - km 99 (Trường Lê Quý Đôn) | 150 | |
- Từ km 99 - cầu La Ngà | 400 | |
Trong đó: Đoạn qua chợ La Ngà cách tim chợ mỗi bên 200m | 800 | |
Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100 mét | 600 | |
- Từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ | 400 | |
- Từ nghĩa trang liệt sỹ - km 108 300 (nghĩa địa Phú Ngọc) | 250 | |
- Từ km 108 300 - ngã ba Thanh Tùng | 200 | |
- Từ ngã ba Thanh Tùng - ngã ba Làng Thượng (km 112) | 150 | |
- Từ Bưu điện Định Quán đến ngã ba đi Phú Hòa | 2.000 | |
- Ngã ba đi Phú Hòa đến cây xăng 116 | 500 | |
- Từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú | 300 | |
2.3 | Đoạn qua huyện Tân Phú |
|
| - Từ km 127 đến km 127 500 | 400 |
- Từ km 127 500 đến km 129 300 | 400 | |
- Từ km 129 300 đến km 129 800 | 500 | |
- Từ km 129 800 đến km 131 100 | 400 | |
- Từ km 131 100 đến km 131 600 | 1.500 | |
- Từ km 131 600 đến km 132 300 | 2.000 | |
- Từ km 132 300 đến km 132 600 | 3.000 | |
- Từ km 132 600 đến km 132 800 | 2.500 | |
- Từ km 132 800 đến km 134 | 700 | |
- Từ km 134 đến km 135 | 500 | |
- Từ km 135 đến km 136 | 300 | |
- Từ km 136 đến km 137 700 | 350 | |
- Từ km 137 700 đến km 138 | 500 | |
- Từ km 138 đến km 138 300 | 700 | |
- Từ km 138 300 đến km 139 500 | 300 | |
- Từ km 139 500 đến km 140 900 | 400 | |
- Từ km 140 900 đến km 142 200 | 800 | |
3 | Quốc lộ 51 |
|
| - Đoạn qua xã An Hòa |
|
| Đoạn từ cầu Đen đến Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp | 3.600 |
| Đoạn từ Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân | 2.250 |
| - Đoạn qua xã Phước Tân | 2.250 |
| - Đoạn qua xã Tam Phước | 1.500 |
| - Đoạn qua xã An Phước: |
|
| Đoạn từ ngã ba đường vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2 đến Trường Quân Khuyển | 1.880 |
| Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến Mũi Tàu | 1.050 |
| Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành | 1.500 |
| - Đoạn qua xã Long Đức: |
|
| Đoạn từ ranh giới xã An Phước và Long Đức đến Mũi Tàu | 1.050 |
| Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành | 1.500 |
| - Đoạn qua xã Long An: |
|
| Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào An Lâm | 1.200 |
| Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến giáp xã Long Phước | 900 |
| - Đoạn qua xã Long Phước: |
|
| Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu Suối Cả | 750 |
| Đoạn từ cầu Suối Cả đến UBND xã và đoạn từ Trường cấp 2 Long Phước đến giáp xã Phước Thái | 900 |
| Đoạn trung tâm xã từ UBND xã đến Trường cấp 2 Long Phước | 1.050 |
| - Đoạn qua xã Phước Thái và Phước Bình: |
|
| Từ giáp xã Long Phước đến cầu Thái Thiện | 1.500 |
| Từ cầu Thái Thiện đến giáp ranh huyện Tân Thành | 1.650 |
4 | Quốc lộ 56 |
|
| - Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh) | 1.500 |
- Đoạn qua xã Hàng Gòn thị xã Long Khánh | 500 | |
- Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá | 450 | |
- Đoạn từ đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá đến đường vào Nghĩa trang Campuchia | 300 | |
- Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường | 600 | |
- Đoạn từ ngã ba đi xã Xuân Đường đến đầu dốc ấp Hoàn Quân | 300 | |
- Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến giáp ranh xã Xuân Mỹ | 400 | |
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Mỹ đến giáp huyện Châu Đức | 500 | |
Huyện Tân Phú | ||
5 | Đường Phù Đổng xã Phú Lâm |
|
| - Từ km 0 đến km 0 150 | 250 |
- Từ km 0 150 đến km 0 400 | 150 | |
- Từ km 0 400 đến km 0 800 | 50 | |
6 | Đường 5 tấn (Tân Phú) |
|
| - Từ km 0 đến km 0 700 | 120 |
- Từ km 0 700 đến km 1 150 | 30 | |
7 | Đường Phú Lâm - Thanh Sơn |
|
| - Từ km 0 đến km 0 50 | 90 |
- Từ km 0 50 đến km 0 100 | 70 | |
8 | Đường 30/4 (Tân Phú) |
|
| - Từ km 0 đến km 2 | 200 |
- Từ km 2 đến km 3 | 100 | |
- Từ km 3 đến km 4 | 150 | |
- Từ km 4 đến bến thuyền | 50 | |
9 | Đường Tà Lài |
|
| - Đoạn từ km 5 500 đến km 6 500 (trung tâm xã Phú Lộc) | 100 |
- Đoạn từ km 6 501 đến km 12 500 | 90 | |
- Đoạn từ km 12 501 đến km 13 500 (trung tâm chợ Phú Lập) | 200 | |
10 | Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên |
|
| Đoạn từ km 10 500 đến km 11 (trung tâm chợ Nam Cát Tiên) | 200 |
11 | Đường 600A |
|
| - Đoạn từ km 0 đến km 0 500 (ngã ba tiếp giáp với Quốc lộ 20) | 200 |
- Đoạn từ km 16 500 đến km 17 500 (gần ngã ba chợ Nam Cát Tiên) | 200 | |
Huyện Định Quán | ||
12 | Đường Bến Nôm (xã Phú Cường) |
|
| - Từ QL 20 vào 700m | 150 |
- Đoạn còn lại | 80 | |
13 | Đường 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho |
|
| - Từ cây xăng Phú Túc vào 1.300 mét | 250 |
- Sau 1.300 mét đến cầu Tam Bung | 120 | |
- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc | 200 | |
Trong đó đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m | 350 | |
14 | Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) |
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1000m | 250 |
- Đoạn còn lại đến ngã ba đường 101 và đường NaGoa | 100 | |
15 | Đường 101 (xã La Ngà) |
|
| -Từ QL 20 - đường WB2 | 150 |
- Đoạn còn lại | 100 | |
16 | Đường 104 (xã Phú Ngọc) |
|
| - Từ QL 20 đến hết Trường Trung học Phú Ngọc B | 150 |
- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc lộ 20) | 100 | |
- Từ QL 20 - ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20) | 150 | |
- Từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP | 100 | |
- Đoạn còn lại | 90 | |
17 | Đường 105 |
|
| - Từ QL 20 vào đến cống số 1 | 150 |
- Đoạn còn lại | 90 | |
18 | Đường 107 (xã Ngọc Định) |
|
| - Từ QL 20 (ngã ba 107) vào 100m | 200 |
- Từ ngã ba 107 100 - nhà thờ Ngọc Thanh | 110 | |
- Từ nhà thờ Ngọc Thanh - bến phà 107 | 150 | |
- Từ ngã ba bến phà - ngã ba Lô Năm (xã Thanh Sơn) | 150 | |
- Từ ngã ba Lô 5 đến ngã ba đường mới | 90 | |
19 | Đường Làng Thượng (xã Gia Canh) | 100 |
20 | Đường cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định) | 100 |
21 | Đường Thú y (xã Phú Vinh) | 100 |
22 | Đường ngã tư km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) |
|
| Phía qua chợ Phú Lợi: |
|
- Từ QL 20 vào đến hết nhà lồng chợ | 500 | |
- Đoạn còn lại | 200 | |
Phía qua chợ Phú Vinh: |
| |
- Từ QL 20 vào đến hết Trường Nguyễn Huệ | 400 | |
- Từ Trường Nguyễn Huệ đến ngã ba ấp 4 | 150 | |
- Đoạn từ ngã ba ấp 4 vào 1.000 mét | 110 | |
- Đoạn còn lại | 80 | |
23 | Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) |
|
| - Từ QL 20 đến ngã ba đường liên ấp 3 và ấp 5 | 240 |
- Từ ngã ba đường liên ấp 3 và ấp 5 đến ranh xã Phú Lợi | 110 | |
- Từ ranh xã Phú Lợi đến cách UBND xã Phú Hòa 500m | 110 | |
- Từ cách UBND xã Phú Hòa 500m đến ngã ba cây xăng | 110 | |
- Từ ngã ba cây xăng đến ngã ba Cao Cang (mặt tiền đường nhựa) | 200 | |
24 | Đường 118 (xã Phú Vinh) |
|
| - Từ QL 20 vào 500 mét | 100 |
- Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường WB | 90 | |
- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu Suối Son | 100 | |
- Đoạn còn lại | 90 | |
25 | Đường 120 (xã Phú Tân) |
|
| - Từ QL 20 vào hết UBND xã | 120 |
- Từ hết UBND xã đến trung tâm cụm xã | 90 | |
- Đoạn còn lại | 80 | |
26 | Đường Cầu Ván (xã Phú Túc) |
|
| - Từ QL 20 đến Đại lý Bưu điện ấp Tân Lập | 250 |
- Đoạn còn lại | 100 | |
27 | Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán | 200 |
| Đường Gia Canh |
|
- Đoạn từ cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú đến cây xăng Gia Canh | 300 | |
- Đoạn từ cây xăng Gia Canh đến Trường Trần Quốc Tuấn | 200 | |
- Đoạn còn lại | 110 | |
Huyện Xuân Lộc | ||
28 | Tỉnh lộ 766 |
|
| Đoạn qua xã Xuân Trường |
|
| - Từ cầu Phước Hưng đến đường sắt | 450 |
| - Từ đường sắt đến ngã ba đi Suối Cao | 550 |
| - Từ ngã ba đi Suối Cao hướng Xuân Thành 300m | 300 |
| - Các đoạn còn lại | 220 |
| Đoạn qua xã Xuân Thành |
|
| - Đoạn từ cây số 7 - 9 và cây số 11 - 12 | 220 |
| - Các đoạn còn lại | 180 |
29 | Tỉnh lộ 765 |
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 1.200 |
- Ðọan từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 400m | 900 | |
- Ðọan từ cách Quốc lộ 1 trên 400m đến 600m | 700 | |
- Ðọan từ cách Quốc lộ 1 trên 600m đến 1000m | 600 | |
- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát | 300 | |
- Đoạn qua xã Xuân Hiệp | 220 | |
- Đoạn từ trung tâm ngã ba xã Lang Minh (phạm vi 200m) | 550 | |
- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh | 200 | |
30 | Tỉnh lộ 763 |
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 500 |
- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba) | 200 | |
- Đoạn qua xã Xuân Thọ |
| |
Khu vực trung tâm xã (phạm vi 200m) | 550 | |
Khu vực trung tâm chợ Thọ Bình (phạm vi 200m) | 300 | |
Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ | 200 | |
- Đoạn qua xã Xuân Bắc |
| |
Đoạn trung tâm xã về hai hướng | 350 | |
Từ km 16 đến km 18 | 180 | |
Từ km 18 đến km 19 | 280 | |
Từ km 19 tới km 19,7 (giáp ranh Định Quán) | 500 | |
- Các đoạn còn lại | 180 | |
31 | Đường Xuân Định - Xuân Bảo |
|
| - Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m | 900 |
- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa | 450 | |
- Đoạn từ nghĩa địa đến đường nội đồng số 3 | 300 | |
- Đoạn còn lại tới giáp Xuân Bảo | 200 | |
32 | Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây |
|
| - Đoạn thuộc xã Xuân Phú | 130 |
33 | Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1 km |
|
| - Từ Quốc lộ 1 vào 300 mét | 250 |
- Đoạn còn lại | 130 | |
34 | Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) |
|
| - Từ giáp Tỉnh lộ 766, qua chợ Xuân Trường tới ngã 3 Trung Nghĩa | 550 |
| - Từ ngã 3 Trung Nghĩa tới cầu Gió Bay | 180 |
| - Từ cầu Gió Bay tới cầu Gia Lào (thuộc xã Suối Cao) | 180 |
| - Từ cầu Gia Lào tới cầu Bản (thuộc xã Xuân Thọ) | 180 |
| - Từ cầu Bản tới Trường Trung học Trần Quốc Toản | 200 |
| - Từ Trường Trung học Trần Quốc Toản qua khỏi chợ Xuân Lữ | 380 |
| - Đoạn tiếp theo tới ngã tư Bảo Chánh | 200 |
| - Đoạn ngã tư Bảo Chánh về mỗi phía 100m chịu ảnh hưởng của đường 763 đoạn trung tâm xã Xuân Thọ | 500 |
| - Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Bảo Vinh, Long Khánh | 180 |
35 | Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo |
|
| - Đoạn đầu 100 mét | 350 |
- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo | 180 | |
- Đoạn tiếp theo qua Nhà máy Cồn 200 mét | 130 | |
36 | Đường Xuân Tâm - Xuân Đông |
|
| - Đoạn đầu 100 mét | 350 |
- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo | 180 | |
- Đoạn còn lại đến xã Xuân Đông | 120 | |
37 | Đường Xuân Trường - Suối Cao |
|
| - Từ trung tâm xã đi Xuân Trường 300 mét | 250 |
- Từ trung tâm xã hướng Chà Rang 300 mét | 180 | |
- Từ ngã ba Suối Cao vào 300 mét | 250 | |
- Từ ngã tư Bàu Sình ra UBND xã Suối Cao 300 mét | 180 | |
- Các đoạn còn lại | 130 | |
38 | Đường Gia Tỵ - Suối Cao |
|
| - Từ trung tâm xã đi cầu Vượt Biên 300 mét | 180 |
- Từ đường Xuân Trường - Xuân Vinh vào 100 mét | 150 | |
- Các đoạn còn lại | 130 | |
39 | Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su |
|
| - Từ trung tâm xã Suối Cao đi cao su 200 mét | 180 |
- Đoạn tiếp theo đến hết đường nhựa | 130 | |
Xã Lang Minh |
| |
40 | Đường Lang Minh - Suối Đá |
|
| - Đoạn từ đường 765 đến Trường Lang Minh | 180 |
- Đoạn từ Trường Lang Minh đi Suối Đá | 130 | |
41 | Đường Lang Minh - Xuân Tâm |
|
| - Đoạn từ đường 765 đến Trường Minh Tân | 180 |
| - Đoạn từ Trường Minh Tân đến dốc miếu Quan Âm | 180 |
| - Đoạn từ dốc miếu Quan Âm đến cổng ấp Tân Bình I | 130 |
| - Đoạn từ cổng ấp Tân Bình I đến trụ sở ấp Tân Bình II | 120 |
| - Đoạn còn lại | 100 |
| Xã Xuân Bắc |
|
42 | Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến |
|
| - Từ km 0 - km 01 | 180 |
- Từ km 01 - km 2 500 | 130 | |
- Từ km 2 500 đến km 05 | 130 | |
- Từ km 05 - km 07 | 180 | |
- Từ km 07 - km 08 | 180 | |
43 | Đường vào thác Trời |
|
| - Từ km 0 - km 0 700 | 180 |
- Từ km 0 700 - km 2 200 | 130 | |
- Từ km 2 200 đến km 04 | 120 | |
- Từ km 04 - km 6 200 | 130 | |
44 | Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3 km |
|
| - Từ Quốc lộ 1A vào 200 mét | 130 |
- Đoạn còn lại | 120 | |
45 | Đường Thọ Bình đi Thọ Phước |
|
| - Đoạn đường đất Thọ Bình đến giáp Thọ Phước | 130 |
| - Đoạn đường nhựa Thọ Phước | 180 |
46 | Đường Thọ Trung đi Bảo Quang |
|
| - Đoạn đường đất từ ngã tư đến trường mẫu giáo | 180 |
- Đường đất còn lại | 120 | |
47 | Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân |
|
| - Đoạn đường từ Thọ Chánh đến ga | 200 |
- Đoạn đường từ ga đến chùa Thiên Hòa Tự | 180 | |
- Đoạn còn lại | 130 | |
Huyện Cẩm Mỹ | ||
48 | Tỉnh lộ 764 |
|
| - Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ | 500 |
- Từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC | 250 | |
- Từ ngã tư EC đến ngã ba Nông trường 1 ( 100) | 400 | |
- Từ ngã ba Nông trường 1 100m đến ngã tư Sông Ray (-500m) | 350 | |
- Từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray | 700 | |
- Từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray | 450 | |
- Từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc | 250 | |
49 | Tỉnh lộ 765 |
|
| - Từ ngã tư Sông Ray đến Trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông) |
|
| - Từ Trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông) đến cổng văn hóa ấp 9 |
|
| - Từ cổng văn hóa ấp 9 đến cổng văn hóa ấp 1 |
|
| - Từ cổng văn hóa ấp 1 đến Trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông) |
|
| - Từ Trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông) đến chùa Quảng Vân |
|
| - Từ chùa Quảng Vân đến cổng văn hóa ấp 2 |
|
| - Từ cổng văn hóa ấp 2 đến cầu Suối Đá |
|
| - Từ cầu Suối Đá đến ngã ba Xuân Đông (cống thoát nước) 100 |
|
| - Từ ngã ba Xuân Đông (cống thoát nước) 100 đến giáp xã Lang Minh |
|
| - Từ giáp xã Lang Minh đến Trạm Xăng dầu Đồng Nai | 250 |
| - Từ Trạm Xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách (gần Trường Nguyễn Bá Ngọc) | 450 |
| - Từ cầu Suối Sách đến cuối Trường Tiểu học Võ Thị Sáu | 300 |
| - Từ Trường Tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Sông Ray ( 500m) | 700 |
| - Từ ngã tư Sông Ray ( 500m) đến cầu Suối Thề | 450 |
| - Từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) | 250 |
| - Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San ( 300) | 300 |
| - Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San ( 300m) đến cầu Gia Hoét | 200 |
50 | Đường Xuân Bảo đến ngã tư 764 |
|
| - Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo | 300 |
- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Lò Than xã Bảo Bình | 450 | |
- Đoạn từ ngã ba ấp Lò Than đến hết xã Bảo Bình |
| |
Đoạn từ ngã 3 ấp Lò Than đến Cầu 4 | 400 | |
Đoạn từ Cầu 4 đến hết xã Bảo Bình | 300 | |
- Đoạn từ ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Ran | 200 | |
- Đoạn từ hồ Suối Ran đến ngã tư đường 764 | 250 | |
51 | Đường Hương lộ 10 |
|
| - Từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã ba vào ấp 1 xã Xuân Đường | 300 |
- Từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường đến xã Cẩm Đường huyện Long Thành | 200 | |
Huyện Thống Nhất | ||
52 | Đường 769 |
|
| - Từ Quốc lộ 1A đến đường sắt xe lửa | 1.200 |
| - Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh | 800 |
| - Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2 | 650 |
| - Đoạn qua xã Lộ 25 | 650 |
| Trong đó đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m | 800 |
53 | Đường 762: Đoạn qua xã Quang Trung | 500 |
54 | Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1A cắt ngang Quốc lộ 20 | 1.600 |
Huyện Trảng Bom | ||
| Xã Hố Nai |
|
55 | Đường vào Trường Dạy nghề Hố Nai 3 |
|
| - 300m đầu | 1.500 |
- Đoạn trong | 800 | |
56 | Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai |
|
| - Khu vực chợ (đến ngã ba đường nhựa đầu tiên) | 2.000 |
- Đoạn trong | 1.500 | |
57 | Đường vào Trại heo Yên Thế | 900 |
| - Từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa | 1.200 |
- Đoạn còn lại | 800 | |
58 | Đường vào Công ty Cám (TAGS) Thanh Bình (200m) | 900 |
59 | Đường hông nhà thờ Xài Quất (400m) | 600 |
60 | Đường Ngô Xá | 700 |
61 | Đường vào đập Thanh niên | 500 |
62 | Đường vào Cụm công nghiệp Gạch ngói | 1.000 |
| Xã Bắc Sơn |
|
63 | Dọc tuyến đường 767 |
|
| - Từ ngã 3 Trị An đến Công ty Việt Vinh | 3.000 |
- Từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3 Hươu Nai | 1.500 | |
- Từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu Sông Thao (giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) | 800 | |
| Xã Bình Minh |
|
64 | Đường vào Khu du lịch thác Giang Điền (đường Trà Cổ - Giang Điền) |
|
| - Từ QL1 đến đường sắt | 1.500 |
- Từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền | 1.000 | |
| Xã Giang Điền |
|
65 | Đường Bình Minh - Giang Điền |
|
| - Đoạn giáp Bình Minh - cầu Sông Buông | 1.000 |
- Đoạn Nam cầu Sông Buông (từ cổng khu du lịch đến đường ranh 11, 12) | 600 | |
| Xã Quảng Tiến |
|
66 | Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào Khu du lịch thác Giang Điền | 1.000 |
67 | Đường Trần Phú: |
|
| - Đoạn từ QL 1A đến đường 3/2 | 1.500 |
- Đoạn còn lại | 1.000 | |
| Xã Đồi 61 |
|
68 | Đường Trảng Bom - An Viễn |
|
| - Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng Bom đến đường sắt | 450 |
- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn | 300 | |
| Xã An Viễn |
|
69 | Đường Trảng Bom - An Viễn từ giáp xã Đồi 61 đến giáp huyện Long Thành | 600 |
| Xã Hưng Thịnh |
|
70 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm |
|
| - Từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu gần Quốc lộ 1) | 600 |
- Từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ 200m đến giáp xã Sông Thao) | 400 | |
71 | Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25) |
|
| - Từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa | 800 |
- Đoạn còn lại | 400 | |
72 | Đường 15 (Quốc lộ 1 - đường sắt) | 600 |
73 | Đường Hưng Bình (đường nhà 3 lá xanh) | 300 |
| Xã Sông Trầu |
|
74 | Đường Nguyễn Hoàng nối dài |
|
| - Đường Trảng Bom - cầu số 6 | 600 |
- Từ cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo | 500 | |
| Xã Cây Gáo |
|
75 | Đường Trảng Bom - Cây Gáo |
|
| - Từ ngã tư Tân Lập 2 đi về các hướng 0,5 km: H. Vĩnh Cửu, H. Thống Nhất và TT. Trảng Bom | 300 |
- Đoạn còn lại | 200 | |
| Xã Thanh Bình |
|
76 | Đường Sóc Lu - Trị An |
|
| - Từ ngã tư Tân Lập 2 đi về các hướng 0,5 km: H. Vĩnh Cửu, H. Thống nhất và UBND xã Thanh Bình | 300 |
- Đoạn còn lại | 200 | |
77 | Hương lộ 24 (7 km) | 200 |
78 | Đường Sóc Lu - Trị An | 200 |
| Xã Sông Thao |
|
79 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm (Hưng Thịnh - cầu Hai) 1 km | 300 |
80 | Đường từ cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (3 km) | 300 |
81 | Đường Trị An - Sóc Lu | 300 |
| Xã Bàu Hàm |
|
82 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm (Hưng Thịnh - cầu Hai) 1 km | 300 |
83 | Đường Trị An - Sóc Lu (762) | 300 |
Huyện Vĩnh Cửu | ||
84 | Đường 768 (Tỉnh lộ 24 cũ) |
|
| - Từ giáp thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến cổng nghĩa trang liệt sỹ huyện | 2.400 |
- Từ cổng nghĩa trang liệt sỹ huyện đến cầu Đại An | 1.000 | |
- Từ cầu Đại An đến cầu Chùm Bao | 700 | |
- Từ cầu Chùm Bao đến dốc lớn xã Trị An | 500 | |
- Từ dốc lớn xã Trị An đến giáp thị trấn Vĩnh An | 300 | |
85 | Đường 767 |
|
| - Từ giáp huyện Trảng Bom đến cầu Đá Kè (phân xưởng xi măng Hà Tiên 1) | 800 |
- Từ cầu Đá Kè đến cây số 14 | 900 | |
- Từ cây số 14 đến giáp thị trấn Vĩnh An | 800 | |
86 | Đường Đồng Khởi (xã Thạnh Phú) | 2.500 |
87 | Đường Đoàn Văn Cự từ giáp thành phố Biên Hòa đến đường 768 (đường Nhà máy nước Thiện Tân) | 1.500 |
Huyện Nhơn Trạch | ||
88 | Đường số 1 (qua xã Vĩnh Thanh, Long Tân và Phước An) | 700 |
89 | Đường số 2 |
|
| - Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội | 1.100 |
- Đoạn qua xã Vĩnh Thanh | 950 | |
90 | Đường 25B |
|
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước | 1.800 |
- Đoạn qua xã Phước Thiền, Phú Hội, Long Tân và Phú Thạnh | 1.400 | |
91 | Đường Hương lộ 19 |
|
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước: |
|
Từ ngã ba Phước Thiền đến đình ấp 3 | 1.300 | |
Từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà | 1.500 | |
Từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ | 1.250 | |
- Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An, Vĩnh Thanh và Phú Đông | 900 | |
- Đoạn qua xã Đại Phước | 1.200 | |
92 | Đường 769 (25A) |
|
| - Đoạn qua xã Phước Thiền | 1.250 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước | 1.250 |
| - Đoạn qua xã Phú Hội, Long Tân và Phú Thạnh | 900 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước |
|
| Từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào cống Phước Lý | 1.250 |
| Từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ | 800 |
| Từ đầu ấp Bến Cộ đến giáp ranh xã Phú Hữu | 800 |
| - Đoạn qua xã Phú Hữu | 1.200 |
93 | Đường Phú Thạnh - Phú Đông (qua xã Phú Thạnh) | 1.000 |
94 | Đường Đại Phước - Phú Đông | 1.000 |
95 | Đường dốc 30 (Phú Đông) | 700 |
96 | Đường vào UBND xã Phước Khánh | - |
| - Đoạn từ HL 19 đến giáp đường đê Ông Kèo | 700 |
- Đoạn từ ngã tư đường Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh | 1.300 | |
97 | Đường 319B | - |
| - Đoạn qua xã Phước Thiền | 1.700 |
- Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An | 900 | |
98 | Đường Cây Dầu (Phú Hội) | 900 |
99 | Đường vào UBND xã Phú Đông | 750 |
100 | Đường xã Long Tân | 800 |
101 | Đường Chắn nước (Phú Hội) | 850 |
102 | Đường Hương lộ 12 (Long Thọ) | 700 |
103 | Đường đê Ông Kèo (qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu) | 400 |
104 | Đường ấp Giồng xã Phú Đông | 550 |
105 | Đường ấp 3 xã Phước Khánh | 700 |
| Đường xã Long Tân (đường độn) | 700 |
Đường 25C (đoạn qua xã Long Thọ) | 1.300 | |
Huyện Long Thành | ||
106 | Hương lộ 2 từ cầu Sắt đến cầu Vấp | 500 |
107 | Đường Tân Cang |
|
| - Quốc lộ 51 đến chùa Viên Thông | 900 |
- Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang | 600 | |
- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền | 450 | |
108 | Đường từ ngã ba Thái Lan vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2 |
|
| (qua xã Tam Phước và An Phước) |
|
| - Đoạn từ QL 51 vào đến Trường Trung học Địa chính | 1.500 |
| - Đoạn từ Trường Trung học Địa chính đến nhà thờ Long Đức 1 | 1.500 |
| - Đoạn từ nhà thờ đến cách ngã ba Dân Chủ 500 mét | 1.500 |
| - Đoạn từ ngã ba Dân Chủ 500 mét đến chợ Long Đức 1 (hết đường nhựa) | 3.000 |
| - Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến Trường Sỹ quan Lục Quân 2 | 1.500 |
109 | Hương lộ 21 | 750 |
110 | Đường 769 |
|
| - Đoạn qua xã Lộc An | 1.050 |
- Đoạn qua xã Bình Sơn | 1.350 | |
- Đoạn qua xã Bình An |
| |
Đoạn từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã | 600 | |
Đoạn từ UBND xã đến cầu An Viễn | 680 | |
Đoạn từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa | 600 | |
Đoạn từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo | 750 | |
111 | Hương lộ 10 |
|
| - Đoạn qua xã Suối Trầu | 450 |
- Đoạn qua xã Cẩm Đường |
| |
Đoạn từ giáp ranh xã Suối Trầu đến cách UBND xã 1 km | 450 | |
Đoạn từ cách UBND xã 1 km đến ngã ba Suối Quýt | 600 | |
112 | Hương lộ xã An Hòa | 2.100 |
113 | Đường 25B | 1.500 |
114 | Đường vào KCN Bình Sơn | 950 |
115 | Quốc lộ 51B: Đoạn từ Mũi Tàu đến đường ranh Long Đức và thị trấn Long Thành | 2.100 |
116 | Đường khu 12 Long Đức từ ngã tư đến Quốc lộ 51B | 2.100 |
117 | Đường Bà Ký từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch | 750 |
118 | Đường vào xã Tân Hiệp từ Quốc lộ 51 vào hết khu dân cư | 900 |
119 | Đường vào xã Phước Bình từ Quốc lộ 51 vào đến UBND xã | 700 |
120 | Đường vào UBND xã Bàu Cạn | 680 |
121 | Đường vào sân Golf xã Phước Tân | 900 |
122 | Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành | 1.050 |
123 | Đường từ QL 51A vào khu lò vôi cũ thuộc xã Long Đức | 1.050 |
124 | Đường từ QL 51A vào Trường Giáo dưỡng An Phước | 1.050 |
125 | Đường vào khu tình nghĩa thuộc Nông trường xã Long Đức | 1.050 |
126 | Đường từ QL 51 (cổng 11 xã Phước Tân) đến đường Bùi Văn Hòa (TP Biên Hòa) | 1.500 |
127 | Đường An Lâm, xã Long An từ QL 51 đến đường Tỉnh lộ 769 | 750 |
128 | Đường trục chính vào các khu tái định cư trên địa bàn huyện | 750 |
129 | Đường xương cá trong các khu tái định cư trên địa bàn huyện | 600 |
Bảng 9: Mức giá tối đa, tối thiểu đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Khu vực | Mức giá đất | |
Tối đa | Tối thiểu | ||
1 | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn |
|
|
| - Xã miền núi |
|
|
| Các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Trảng Bom, Thống Nhất | 1.260 | 120 |
| Các xã còn lại | 50 | |
| - Xã đồng bằng |
|
|
| Các xã thuộc thành phố Biên Hòa |
| 350 |
| Các xã Tân Bình, Bình Hòa, Thạnh Phú, Thiện Tân, Hố Nai 3, An Hòa, Phước Tân | 3.240 | 150 |
| Các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Thống Nhất, Nhơn Trạch và các xã còn lại thuộc huyện Long Thành, Trảng Bom | 120 | |
| Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ và các xã còn lại thuộc huyện Vĩnh Cửu | 50 | |
2 | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị |
|
|
| - Các phường thuộc thành phố Biên Hòa |
| 350 |
| - Thị trấn Trảng Bom, thị trấn Long Thành, các phường thuộc thị xã Long Khánh | 200 | |
| - Thị trấn Vĩnh An | 150 | |
| - Thị trấn Tân Phú, thị trấn Định Quán, thị trấn Gia Ray | 100 |
- 1Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 51/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 kèm theo Quyết định 69/2007/QĐ-UBND
- 4Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 86/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 51/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 kèm theo Quyết định 69/2007/QĐ-UBND
- 5Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 5Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 92/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực