- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Nghị quyết 152/2009/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 9Quyết định 86/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 79/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2011 về công bố danh mục văn bản pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2009/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 23 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
Căn cứ Nghị quyết số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII – Kỳ họp thứ 18 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất làm căn cứ định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3598/TTr-TNMT ngày 16/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010 và thay thế Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế sử dụng đất, thuế nhà đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Đất nông nghiệp
1. Tại khu vực đô thị
Đất nông nghiệp tại khu vực đô thị gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá quy định tại bảng 1 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Tại khu vực nông thôn
Căn cứ vào Quy định tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 và mức giá tương ứng được quy định ở bảng 2, bảng 3 của Phụ lục kèm theo quy định này để áp giá cho thửa đất cần định giá.
a) Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá tương ứng theo từng vị trí.
b) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp
1. Đất ở
1.1. Đất ở tại đô thị: bao gồm thị trấn; phường thuộc thị xã, thành phố được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.
a) Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại bảng 4 của Phụ lục kèm theo Quy định này.
b) Các thửa đất tại mặt tiền đường lồng chợ hoặc đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm) áp dụng bằng mức giá ở Vị trí 1 đường phố chính tương ứng.
1.2. Đất ở nông thôn
a) Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại bảng 5 của phụ lục kèm theo quy định này.
b) Các thửa đất tại mặt tiền đường lòng chợ hoặc đường tiếp giáp tứ cận chợ (không bao gồm chợ tạm) áp dụng bằng mức giá Vị trí 1 đường giao thông chính tương ứng. Trường hợp chợ không tiếp giáp đường giao thông chính thì áp dụng mức giá Vị trí 2 đường giao thông chính gần nhất.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
a) Tại khu vực đô thị
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại bảng 6 của Phụ lục kèm theo quy định này.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như trên tại khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.
b) Tại khu vực nông thôn
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở vùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định tại bảng 6 của Phụ lục kèm theo quy định này.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.
3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng mức giá đất ở liền kề được quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) áp dụng bằng mức giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp kiền kề được quy định tại khoản 2 Điều này hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa áp dụng mức giá các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quy định này theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp đất nghĩa trang, nghĩa địa truyền thống của cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo thì áp dụng mức giá đất thấp nhất theo nguyên tắc thửa đất liền kề.
- Trường hợp đất nghĩa trang, nghĩa địa của các tổ chức quản lý, sử dụng vào mục đích kinh doanh thì áp dụng bằng mức giá đất phi nông nghiệp Vị trí 3 của khu vực liền kề hoặc vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì tính bằng mức giá đất phi nông nghiệp liền kề được quy định tại Điều này hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Điều 4. Đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ vào Quy định tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành theo quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 và mức giá của các loại đất liền kề được quy định tại Điều 2, Điều 3 để xác định vị trí, mức giá theo nguyên tắc thửa đất liền kề.
Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo giá đất cùng loại và cùng mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.
Riêng trường hợp đất trống đã được giải tỏa, đền bù thì áp dụng bằng mức giá của thửa đất liền kề cùng loại đất, cùng cấp vị trí cộng với chi phí đã bồi thường, hỗ trợ theo quy định và 15% mức giá của thửa đất liền kề trên.
Điều 5. Xác định khu vực giáp ranh và nguyên tắc tính giá đất tại khu vực giáp ranh.
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
1. Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Đồng Nai với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Đồng Nai là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 1000 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với đất nông nghiệp và 100 mét đối với đất phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
+ Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
+ Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
3. Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Biên Hòa, thị xã Long Khánh; thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.
4. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.
- Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thử đất tại điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai đoạn. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 10 mét.
5. Đất tại điểm tiếp giáp giữa các xã, cụm xã trong cùng huyện có cùng loại đất, cùng cấp vị trí nhưng có mức giá đất khác nhau thì giá đất được xác định như sau:
- Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 điều này.
- Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã, cụm xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai khu vực. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 50 mét.
Điều 6. Xác định mức giá của các đường chính tại nông thôn chưa có quy định mức giá cụ thể
Đối với đất ở tại nông thôn thuộc các đoạn đường chính chưa được quy định giá cụ thể nhưng cùng tuyến và nối tiếp với các đoạn đã được quy định giá đất cụ thể thì các vị trí thuộc đoạn đường chưa được quy định giá cụ thể áp dụng bằng 80% mức giá từng vị trí tương ứng của đoạn đường nối tiếp đã được quy định giá đất cụ thể. Trường hợp đoạn đường chưa quy định giá liền kề với 2 đoạn đường đã được quy định giá (điểm đầu nối đoạn này và điểm cuối nối đoạn kia) thì áp dụng theo đường có mức giá cao hơn.
Điều 7. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất trình UBND tỉnh quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2010
(Kèm theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 được ban hành tại Quyết định số 88/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Bảng 1: Giá đất nông nghiệp tại đô thị
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Khu vực | Cây hàng năm, cây lâu năm | Rừng trồng sản xuất | Nuôi trồng thủy sản | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
1 | Thị trấn Tân Phú | 50 | 25 | 30 | 25 | 30 | 25 |
2 | Thị trấn Định Quán | 50 | 25 | 30 | 25 | 30 | 25 |
3 | Thị trấn Trảng Bom | 150 | 120 | 60 | 30 | 70 | 35 |
4 | Thị trấn Vĩnh An | 100 | 50 | 35 | 30 | 40 | 35 |
5 | Thị trấn Gia Ray | 100 | 75 | 35 | 30 | 40 | 25 |
6 | Thị trấn Long Thành | 200 | 150 | 70 | 60 | 80 | 70 |
7 | 220 |
| 85 |
| 187 |
| |
8 | Các phường thuộc thành phố Biên Hòa | 316 |
| 85 |
| 187 |
|
9 | Các phường thuộc thị xã Long Khánh | 120 |
| 50 |
| 60 |
|
Bảng 2: Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Khu vực | Cây hàng năm | Cây lâu năm | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
I | HUYỆN TÂN PHÚ | ||||||
1 | Xã Đắc Lua | 20 | 15 | 10 | 20 | 15 | 10 |
2 | Xã Phú Lâm | 35 | 25 | 15 | 35 | 25 | 15 |
3 | Các xã Phú Thanh, Phú Xuân, Phú Bình | 30 | 25 | 15 | 30 | 25 | 15 |
4 | Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn | 25 | 20 | 15 | 25 | 20 | 15 |
II | HUYỆN ĐỊNH QUÁN | ||||||
1 | Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh | 30 | 25 | 15 | 30 | 25 | 15 |
2 | Xã Thanh Sơn | 25 | 20 | 15 | 25 | 20 | 15 |
III | HUYỆN CẨM MỸ | ||||||
1 | Các xã Thừa Đức, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa | 60 | 40 | 30 | 60 | 40 | 30 |
2 | Các xã Sông Nhạn, Xuân Quế, Lâm San | 55 | 45 | 30 | 55 | 45 | 30 |
3 | Các xã Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo | 60 | 45 | 30 | 60 | 45 | 30 |
4 | - Xã Long Giao | 70 | 55 | 30 | 70 | 55 | 30 |
IV | THỊ XÃ LONG KHÁNH | ||||||
1 | Các xã Bảo Quang, Bàu Trâm | 55 | 45 | 30 | 55 | 45 | 30 |
2 | Các xã Bảo Vinh, Bình Lộc | 85 | 60 | 35 | 85 | 60 | 35 |
3 | Các xã Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen | 90 | 60 | 35 | 90 | 60 | 35 |
4 | Các xã Hàng Gòn, Xuân Lập | 65 | 45 | 35 | 65 | 45 | 35 |
V | HUYỆN XUÂN LỘC | ||||||
1 | Các xã Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 50 | 40 | 25 | 60 | 45 | 30 |
2 | Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường | 40 | 30 | 20 | 50 | 40 | 25 |
3 | Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | 40 | 30 | 15 | 50 | 40 | 20 |
VI | HUYỆN LONG THÀNH | ||||||
1 | - Các xã Long Hưng, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An | 120 | 84 | 60 | 120 | 84 | 60 |
2 | Các xã An Hòa, An Phước, Lộc An, Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Tân, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Tam Phước, Bình Sơn, Cẩm Đường | 140 | 98 | 70 | 140 | 98 | 70 |
VII | HUYỆN NHƠN TRẠCH | 140 | 98 | 70 | 140 | 98 | 70 |
VIII | HUYỆN THỐNG NHẤT | ||||||
1 | Xã Lộ 25 | 55 | 45 | 30 | 55 | 45 | 30 |
2 | Các xã Xuân Thạnh, Bàu Hàm 2 | 110 | 80 | 45 | 110 | 80 | 45 |
3 | Xã Hưng Lộc | 85 | 70 | 45 | 85 | 70 | 45 |
4 | Các xã Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện | 50 | 40 | 30 | 50 | 40 | 30 |
IX | HUYỆN TRẢNG BOM | ||||||
1 | Các xã Bàu Hàm, Sông Thao | 60 | 40 | 30 | 60 | 40 | 30 |
2 | Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn | 110 | 80 | 45 | 110 | 80 | 45 |
3 | Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, An Viễn, Đồi 61 | 110 | 80 | 45 | 110 | 80 | 45 |
4 | Các xã Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh | 90 | 75 | 45 | 90 | 75 | 45 |
X | HUYỆN VĨNH CỬU | ||||||
1 | Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa | 110 | 80 | 45 | 110 | 80 | 45 |
2 | Xã Bình Lợi | 90 | 70 | 45 | 90 | 70 | 45 |
3 | Các xã Vĩnh Tân, Tân An, Trị An | 90 | 60 | 45 | 90 | 60 | 45 |
4 | Xã Hiếu Liêm | 40 | 30 | 20 | 40 | 30 | 20 |
5 | Xã Phú Lý, Mã Đà | 40 | 20 | 15 | 40 | 20 | 15 |
Bảng 3. Giá đất rừng trồng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Khu vực | Rừng trồng sản xuất | Nuôi trồng thủy sản | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | ||
I | HUYỆN TÂN PHÚ | ||||||
1 | Xã Đắc Lua | 20 | 15 | 10 | 15 | 13 | 10 |
2 | Xã Phú Lâm | 35 | 25 | 15 | 30 | 20 | 10 |
3 | Các xã Phú Thanh, Phú Xuân, Phú Bình | 30 | 25 | 15 | 25 | 20 | 10 |
4 | Các xã Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn | 25 | 20 | 15 | 20 | 15 | 10 |
II | HUYỆN ĐỊNH QUÁN | ||||||
1 | Các xã Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh | 30 | 25 | 15 | 25 | 20 | 10 |
2 | Xã Thanh Sơn | 25 | 20 | 15 | 20 | 15 | 10 |
III | HUYỆN CẨM MỸ | 35 | 30 | 25 | 40 | 30 | 20 |
IV | THỊ XÃ LONG KHÁNH | 35 | 30 | 25 | 40 | 30 | 20 |
V | HUYỆN XUÂN LỘC | ||||||
1 | Các xã Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng | 35 | 25 | 15 | 35 | 25 | 10 |
2 | Các xã Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 35 | 30 | 25 | 40 | 30 | 20 |
VI | HUYỆN LONG THÀNH | 70 | 65 | 60 | 80 | 70 | 60 |
VII | HUYỆN NHƠN TRẠCH | 70 | 65 | 60 | 80 | 70 | 60 |
VIII | HUYỆN THỐNG NHẤT | 35 | 30 | 25 | 40 | 30 | 20 |
IX | HUYỆN TRẢNG BOM | ||||||
1 | Các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn | 65 | 50 | 30 | 60 | 45 | 30 |
2 | Các xã Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa | 55 | 45 | 30 | 50 | 35 | 20 |
3 | Các xã Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao | 45 | 35 | 25 | 45 | 35 | 20 |
4 | Các xã An Viễn, Đồi 61 | 35 | 30 | 25 | 40 | 30 | 20 |
X | HUYỆN VĨNH CỬU | ||||||
1 | Các xã Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An | 65 | 50 | 35 | 60 | 45 | 30 |
2 | Các xã Hiếu Liêm, Mã Đà, Trị An, Phú Lý | 35 | 30 | 25 | 40 | 35 | 25 |
II. GIÁ NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT | Tên đường phố chính | Loại đường | Vị trí | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | ||||
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA | ||||||
1 | - Đường 30 tháng 4 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Cách mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) | 1 | 25.000 | 10.000 | 7.800 | 5.600 | ||
- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận) | 1 | 20.000 | 8.000 | 6.300 | 4.500 | ||
2 | Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ) |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương | 4 | 5.500 | 3.000 | 2.300 | 1.700 | ||
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa | 4 | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.400 | ||
- Đoạn từ công an phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An) | 4 | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 | ||
3 | Bùi Trọng Nghĩa |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3 | 4 | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 | ||
- Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường tiểu học Trảng Dài | 4 | 5.000 | 2.700 | 2.100 | 1.500 | ||
4 | Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài) | 4 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
5 | Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ngã ba mũi tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Thái Học | 2 | 13.000 | 5.900 | 4.600 | 3.300 | ||
- Đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh | 1 | 22.000 | 8.900 | 6.900 | 5.000 | ||
- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc | 1 | 16.000 | 6.500 | 5.000 | 3.600 | ||
6 | Châu Văn Lồng (từ đường Quốc lộ 51 đến phòng CSGT đường thủy) | 4 | 5.000 | 3.200 | 2.100 | 1.400 | |
7 | Dương Bạch Mai (đối diện UBND phường Tân Hiệp, từ đường Đồng Khởi đến đường Phạm Văn Thuận) | 4 | 6.000 | 3.800 | 2.900 | 1.500 | |
8 | Dương Tử Giang | 3 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
9 | Đặng Đức Thuật |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết trường Trấn Biên | 4 | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 | ||
- Đoạn từ trường Trấn Biên đến đường Đoàn Văn Cự | 4 | 3.500 | 1.900 | 1.400 | 800 | ||
10 | Đặng Nguyên (từ đường xa Lộ Hà Nội đến hết đường nhựa – hẻm đường đất cắt ngang) | 4 | 6.000 | 2.900 | 2.000 | 1.400 | |
11 | Điểu Xiển (xa lộ Hà Nội đến ga Hố Nai, chạy vào đơn vị K 860 giáp ranh huyện Trảng Bom) | 4 | 5.000 | 2.400 | 1.800 | 1.200 | |
12 | Đoàn Văn Cự |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến ngã tư đường công ty VMEP | 4 | 7.000 | 4.400 | 3.200 | 2.000 | ||
- Đoạn từ công ty VMEP đến đường Đặng Đức Thuật | 4 | 5.000 | 3.000 | 2.100 | 1.200 | ||
13 | Đồng Khởi |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ xa lộ Hà Nội đến cầu Đồng Khởi | 2 | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | ||
- Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên | 4 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | ||
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 4 | 5.200 | 2.100 | 1.600 | 1.200 | ||
14 | Hà Huy Giáp |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu | 1 | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 | ||
- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) | 1 | 20.000 | 8.100 | 6.300 | 4.500 | ||
15 | Hồ Hòa (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến ngã rẽ giáp đường Lương Văn Nho) | 4 | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.200 | |
16 | Hồ Văn Đại | 4 | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | |
17 | Hồ Văn Leo (từ đường Xa lộ Hà Nội đến giáo xứ Bùi Thái) | 4 | 7.000 | 2.900 | 2.100 | 1.300 | |
18 | Hồ Văn Thể (từ đường Phạm Văn Thuận đến giáp đường Hồ Văn Leo) | 4 | 10.000 | 4.500 | 3.000 | 2.000 | |
19 | Hoàng Bá Bích (Đoạn từ đường Bùi Văn Hòa đến ngã tư đầu tiên (qua cầu KP 4,5) | 4 | 7.000 | 3.900 | 2.800 | 1.700 | |
20 | Hoàng Minh Châu | 3 | 10.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | |
21 | Hưng Đạo Vương |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng | 2 | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | ||
- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa | 3 | 11.000 | 4.500 | 3.500 | 2.500 | ||
22 | Huỳnh Văn Lũy | 3 | 10.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | |
23 | Huỳnh Văn Nghệ |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần Tân Lại | 3 | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | ||
- Đoạn từ Đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5) | 4 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | ||
- Đoạn từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai | 4 | 6.000 | 2.400 | 1.900 | 1.400 | ||
- Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 4 | 4.000 | 1.600 | 1.300 | 900 | ||
24 | Lê Nguyên Đạt (từ đường xa Lộ Hà Nội đến hết đường nhựa - hẻm đường đất cắt ngang) | 4 | 6.000 | 2.900 | 2.000 | 1.400 | |
25 | Lê Quý Đôn (từ đường Đồng Khởi đến trường Lê Quý Đôn) | 4 | 8.000 | 4.900 | 3.400 | 2.000 | |
26 | Lê Thánh Tôn | 1 | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 | |
27 | Lê Thoa (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến UBND phường Tân Tiến) | 4 | 8.000 | 3.800 | 2.900 | 1.900 | |
28 | Lữ Mành |
|
|
|
|
| |
- Đoạn 1: từ đường CMT 8 đến đường CMT 8 (đường bên hông Chi cục thuế) |
| 8.000 | 4.200 | 3.200 | 2.300 | ||
- Đoạn 2: từ đường Trần Minh Trí giáp đoạn 1 |
| 6.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | ||
29 | Lương Văn Nho |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh đội | 4 | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 1.900 | ||
- Đoạn từ đường vào cư xá tỉnh đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa | 4 | 6.000 | 3.400 | 2.100 | 1.500 | ||
30 | Lý Thường Kiệt | 1 | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 | |
31 | Lý Văn Sâm (từ đường Đồng Khởi đến giáp đường Nguyễn Bảo Đức) | 4 | 8.000 | 4.500 | 3.400 | 2.000 | |
32 | Nguyễn Ái Quốc |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An | 4 | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 | ||
- Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp khu liên hợp văn hóa thể dục thể thao | 2 | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | ||
- Đoạn từ khu liên hợp văn hóa thể dục thể thao đến ngã 4 Tân Phong | 1 | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | ||
- Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến công viên 30/4: Hẻm chợ nhỏ KP 4 (hướng xa lộ Hà Nội); Hẻm Đền Thánh Hiếu (hướng Quốc lộ 1) | 1 | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | ||
33 | Nguyễn Bảo Đức (từ đường Đồng Khởi đến giáp đường Lý Văn Sâm) | 4 | 7.000 | 4.400 | 2.900 | 1.700 | |
34 | Nguyễn Hiền Vương | 1 | 14.000 | - | - | - | |
35 | Nguyễn Thành Đồng (từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6) | 4 | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.400 | |
36 | Nguyễn Thành Phương (từ đường Hà Huy Giáp đến khu phân lô khu phố 6) | 4 | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.400 | |
37 | Nguyễn Thái Học | 1 | 15.000 | - | - | - | |
38 | Nguyễn Thị Giang | 1 | 18.100 | - | - | - | |
39 | Nguyễn Thị Hiền | 1 | 16.000 | 6.500 | 5.000 | 3.600 | |
40 | Nguyễn Thị Tồn (thuộc phường Bửu Hòa) | 4 | 4.000 | 2.200 | 1.700 | 1.200 | |
41 | Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền | 1 | 20.000 | 9.000 | 6.500 | 5.000 | ||
- Đoạn từ Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị | 1 | 14.000 | 6.300 | 4.600 | 3.500 | ||
42 | Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh) | 2 | 7.000 | 2.800 | 2.200 | 1.500 | |
43 | Nguyễn Văn A | 4 | 7.000 | 4.400 | 3.000 | 1.700 | |
44 | Nguyễn Văn Hoa |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Phạm Văn Thuận đến UBND phường Thống Nhất | 4 | 7.000 | 2.900 | 2.200 | 1.600 | ||
- Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu | 4 | 5.000 | 2.100 | 1.600 | 1.200 | ||
45 | Nguyễn Văn Hoài (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến hết tường bệnh viện Tâm thần TW II) | 4 | 5.000 | 2.400 | 1.800 | 1.100 | |
46 | Nguyễn Văn ký | 3 | 9.000 | 3.600 | 2.800 | 2.000 | |
47 | Nguyễn Văn Nghĩa (từ đường Phan Đình Phùng đến đường Phan Chu Trinh) | 2 | 9.000 | 3.600 | 2.800 | 2.000 | |
48 | Nguyễn Văn Tiên (từ đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân đoàn 4) | 4 | 3.500 | 1.500 | 1.200 | 800 | |
49 | Nguyễn Văn Tỏ (đường vào UBND phường Long Bình Tân) |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường | 4 | 7.000 | 3.400 | 2.500 | 1.300 | ||
- Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa | 4 | 4.000 | 1.900 | 1.300 | 800 | ||
50 | Nguyễn Văn Trị |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh | 1 | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 | ||
- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc | 2 | 10.000 | 4.000 | 3.200 | 2.300 | ||
51 | Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến trường Hùng Vương) | 4 | 5.000 | 3.200 | 2.500 | 1.400 | |
52 | Phạm Thị Nghĩa (từ đường xa lộ Hà Nội đến TT huấn nghệ cô nhi) | 4 | 6.000 | 3.000 | 2.000 | 1.300 | |
53 | Phạm Văn Khoai (từ đường Đồng Khởi đến Sân vận động Đồng Nai) | 4 | 8.000 | 4.900 | 3.400 | 2.000 | |
54 | Phạm Văn Thuận | 2 | 16.000 | 6.500 | 5.000 | 3.600 | |
55 | Phan Chu Trinh |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8 | 1 | 18.000 | 7.300 | 5.700 | 4.100 | ||
- Đoạn từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng | 1 | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | ||
56 | Phan Đình Phùng | 2 | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | |
57 | Phan Trung | 2 | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | |
58 | Quang Trung |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường CMT 8 đến đường Phan Chu Trinh |
| 10.000 | 5.400 | 4.200 | 3.000 | ||
- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Lê Thánh Tôn |
| 12.000 | 5.800 | 4.500 | 3.200 | ||
59 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn giáp đường Nguyễn Ái Quốc (hẻm Đền Thánh Hiếu) và giáp xa lộ Hà Nội (hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội) đến hết chợ Thái Bình | 1 | 13.000 | 5.300 | 4.100 | 2.900 | ||
- Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện Trảng Bom | 2 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | ||
60 | Quốc lộ 51 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen | 3 | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | ||
- Đoạn từ cầu Đen đến giáp huyện Long Thành | 4 | 6.000 | 2.900 | 2.200 | 1.200 | ||
61 | Trần Minh Trí | 3 | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | |
62 | Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu Bông Hồng | 3 | 13.000 | 5.900 | 4.200 | 2.300 | ||
- Đoạn từ cầu Bông Hồng đến đường Vũ Hồng Phô | 4 | 10.000 | 5.000 | 3.600 | 2.200 | ||
- Đoạn từ Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản | 3 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | ||
63 | Trần Văn Ơn (từ đường Bùi Hữu nghĩa đến giáp trường Trần Văn Ơn) | 4 | 3.500 | 1.900 | 1.500 | 1.100 | |
64 | Trần Văn Xã (từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến ngã tư trường Nguyễn Khuyến) | 4 | 6.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
65 | Trịnh Hoài Đức | 4 | 12.000 | 6.700 | 5.200 | 3.700 | |
66 | Trương Định | 4 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
67 | Trương Quyền (đường 3 cũ) | 4 | 4.000 | 2.200 | 1.700 | 1.000 | |
68 | Võ Tánh | 1 | 14.000 | 5.700 | 4.400 | 3.200 | |
69 | Võ Thị Sáu |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp | 2 | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | ||
- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận | 3 | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | ||
70 | Võ Trường Toản (từ đường Huỳnh Văn Nghệ đến giáp tường rào sân bay Biên Hòa) | 4 | 3.500 | 1.800 | 1.300 | 800 | |
71 | Vũ Hồng Phô | 4 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
72 | Xa lộ Hà Nội |
|
|
|
|
| |
- Đoạn giáp đường Nguyễn Ái Quốc (hẻm chợ nhỏ KP4) và đường Quốc lộ 1 (hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội) đến cầu Sập | 2 | 13.000 | 6.000 | 4.700 | 3.000 | ||
- Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai | 3 | 10.000 | 4.100 | 2.900 | 2.000 | ||
73 | Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình | 4 | 6.000 | 2.700 | 2.100 | 1.500 | |
74 | Đường vào Miễu Bình Thiền (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Võ Trường Toản) | 4 | 6.000 | 3.400 | 2.300 | 1.500 | |
75 | Đường 4 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ đường 5 đến Xa lộ Hà Nội | 4 | 5.500 | 2.600 | 2.000 | 1.300 | |
76 | Đường 5 (KCN Biên Hòa 1): Từ cầu ông Gia đến đường 9 (KCN Biên Hòa 1) | 4 | 5.000 | 2.400 | 1.500 | 900 | |
77 | Đường 11 (KCN Biên Hòa 1): Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến đường 5 (KCN Biên Hòa 1) | 4 | 7.500 | 4.200 | 3.200 | 2.100 | |
78 | Đường vào Ngân hàng KCN: Đoạn từ đường 11 (KCN Biên Hòa 1) đến xí nghiệp gỗ Long Bình | 4 | 4.000 | 2.200 | 1.700 | 1.100 | |
79 | Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1) | 4 | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
80 | Đường Phúc Lâm | 4 | 7.000 | 2.800 | 1.800 | 1.000 | |
81 | Đường vào đền thánh Martin | 4 | 5.500 | 2.400 | 1.500 | 1.000 | |
82 | Đường vào nhá máy nước Thiện Tân | 4 | 5.500 | 2.400 | 1.700 | 1.000 | |
83 | Đường xóm 8 phường Tân Biên | 4 | 5.500 | 2.400 | 1.500 | 1.000 | |
II | THỊ XÃ LONG KHÁNH | ||||||
1 | Bùi Thị Xuân | 2 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
2 | Cách Mạng Tháng 8 | 2 | 4.500 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | |
3 | Đinh Tiên Hoàng | 3 | 1.500 | 900 | 700 | 500 | |
4 | Hai Bà Trưng | 2 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
5 | Hoàng Diệu | 2 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
6 | Hồng Thập Tự | 3 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
7 | Hùng Vương |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ bến xe Long Khánh đến vòng xoay | 1 | 8.000 | 3.000 | 2.300 | 1.600 | ||
- Đoạn từ vòng xoay đến giáp QL1A | 1 | 7.000 | 2.800 | 2.200 | 1.600 | ||
8 | Khổng Tử | 2 | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.100 | |
9 | Lê Lợi | 1 | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | |
10 | Lý Thường Kiệt | 3 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 3 | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | |
12 | Nguyễn Công Trứ | 3 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
13 | Nguyễn Du | 2 | 2.500 | 1.200 | 1.000 | 700 | |
14 | Nguyễn Thái Học | 1 | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | |
15 | Nguyễn Trãi | 4 | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 | |
16 | Nguyễn Tri Phương | 2 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
17 | Nguyễn Trường Tộ | 3 | 1.500 | 900 | 700 | 500 | |
18 | Nguyễn Văn Bé |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ngã ba Bình Lộc đến đường Khổng Tử | 2 | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 | ||
- Đoạn từ đường Khổng Tử đến đường CMT8 | 2 | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 | ||
- Đoạn từ đường CMT8 đến giáp ranh huyện Xuân Lộc | 4 | 800 | 600 | 500 | 300 | ||
19 | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 | |
20 | Phan Bội Châu | 3 | 1.500 | 900 | 700 | 500 | |
21 | Phan Chu Trinh | 4 | 800 | 600 | 500 | 300 | |
22 | Quang Trung |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Hùng Vương đến giáp hẻm 153 | 2 | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 | ||
- Đoạn từ hẻm 153 đến đường 908 | 3 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | ||
23 | Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến tượng đài | 1 | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.100 | ||
- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân | 1 | 3.000 | 1.500 | 1.100 | 800 | ||
24 | Thích Quảng Đức | 2 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
25 | Trần Phú |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh Khiêm | 2 | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | ||
- Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đường Nguyễn Văn Bé | 2 | 4.500 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | ||
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Bé đến giáp xã Bàu Trâm | 2 | 1.500 | 800 | 600 | 500 | ||
26 | Đường 908 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến đường Quang Trung | 1 | 3.000 | 1.500 | 1.100 | 800 | ||
- Đoạn 908 nối dài | 1 | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | ||
27 | Các đường phố còn lại | 4 | 700 | 500 | 400 | 300 | |
III | THỊ TRẤN LONG THÀNH |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến trung tâm hành chính huyện | 1 | 4.000 | 1.600 | 1.200 | 800 | ||
- Đoạn từ trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc | 1 | 5.000 | 1.900 | 1.400 | 800 | ||
- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ | 1 | 3.500 | 1.500 | 1.200 | 800 | ||
- Đoạn từ cầu Quán Thủ đến mũi tàu giáp xã Long An | 1 | 4.300 | 1.600 | 1.200 | 800 | ||
2 | Quốc lộ 51B |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh xã Lộc An | 2 | 2.400 | 1.200 | 900 | 600 | ||
- Đoạn từ ranh xã Lộc An đến mũi tàu (ranh xã Long An) | 2 | 2.100 | 1.200 | 900 | 600 | ||
3 | Tỉnh lộ 769 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ngã ba cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch | 3 | 2.100 | 1.100 | 800 | 600 | ||
- Đoạn từ QL51A đến cầu Ông Quế | 3 | 3.200 | 1.300 | 1.000 | 600 | ||
4 | Nguyễn Đình Chiểu | 3 | 2.300 | 1.200 | 900 | 600 | |
5 | Nguyễn An Ninh | 3 | 2.300 | 1.200 | 900 | 600 | |
6 | Đường từ QL51B đến ngã tư công ty Changshin | 3 | 2.100 | 1.100 | 800 | 600 | |
7 | Đường vào nhà thờ Văn Hải | 3 | 2.700 | 1.300 | 900 | 600 | |
8 | Đường Hàng Keo (cặp hông trường THCS Long Thành) | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
9 | Đường hẻm BiBo (cặp hông huyện Đội) | 4 | 2.000 | 1.000 | 700 | 500 | |
10 | Đường liên khu Kim Sơn – Văn Hải – Phước Thuận | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
11 | Đường Lò đường từ QL51A - QL51B | 4 | 2.000 | 1.100 | 700 | 500 | |
12 | Đường Lò Gốm từ QL51A – QL51B | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
13 | Đường ngã tư đến nhà thiếu nhi | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
14 | Đường từ QL51A vào nhà thờ Long Thành | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
15 | Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
16 | Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải – Phước Thuận | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
17 | Đường QL51A vào ban điều hành khu Văn Hải | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
18 | Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp QL51B | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
19 | Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách QL51A 1,5 km | 4 | 1.400 | 700 | 500 | 400 | |
20 | Đường Xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư | 4 | 2.000 | 1.100 | 700 | 500 | |
21 | Đường liên xã An Phước - Thị trấn Long Thành | 4 | 1.200 | 700 | 500 | 400 | |
IV | THỊ TRẤN TRẢNG BOM |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành) | 2 | 3.000 | 1.600 | 1.200 | 800 | |
2 | Đường 3 tháng 2 | 2 | 2.000 | 1.300 | 1.000 | 600 | |
3 | Đường 29 tháng 4 | 3 | 3.000 | 1.300 | 1.000 | 600 | |
4 | Đường 30 tháng 4 (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 3 tháng 2) | 2 | 2.800 | 1.500 | 1.100 | 700 | |
5 | Đường 29 tháng 8 | 3 | 800 | 600 | 400 | 300 | |
6 | Đường 2 tháng 9 | 3 | 2.500 | 1.200 | 900 | 600 | |
7 | An Dương Vương | 4 | 2.000 | 1.000 | 700 | 500 | |
8 | Bùi Thị Xuân | 3 | 1.800 | 900 | 700 | 400 | |
9 | Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang | 3 | 1.000 | 700 | 500 | 300 | ||
- Đoạn từ đường Trương Văn Bang đến hết đường Lê Duẩn | 3 | 1.500 | 900 | 700 | 500 | ||
10 | Điện Biên Phủ | 3 | 1.000 | 700 | 500 | 300 | |
11 | Đinh Tiên Hoàng |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hùng Vương | 3 | 2.000 | 1.000 | 800 | 500 | ||
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Xã Sông Trầu | 3 | 800 | 600 | 400 | 300 | ||
12 | Hai Bà Trưng | 3 | 1.500 | 700 | 500 | 400 | |
13 | Hoàng Tam Kỳ | 3 | 1.000 | - | - | - | |
14 | Hoàng Việt | 3 | 1.200 | - | - | - | |
15 | Hùng Vương | 2 | 2.500 | 1.200 | 900 | 600 | |
16 | Huỳnh Văn Nghệ | 4 | 600 | 500 | 400 | 300 | |
17 | Lê Đại Hành | 4 | 1.250 | 600 | 500 | 300 | |
18 | Lê Duẩn | 2 | 2.600 | 1.200 | 900 | 600 | |
19 | Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường 29/4 đến đường 3/2 | 3 | 1.200 | 700 | 500 | 300 | ||
- Đoạn 3/2 đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đất 3m) | 3 | 800 | 500 | 400 | 300 | ||
20 | Lê Lai | 4 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
21 | Lê Lợi | 3 | 1.600 | 800 | 600 | 400 | |
22 | Lê Quý Đôn | 4 | 1.100 | 700 | 500 | 400 | |
23 | Lê Văn Hưu | 3 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
24 | Lý Nam Đế | 3 | 1.600 | 800 | 600 | 400 | |
25 | Lý Thái Tổ | 4 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
26 | Lý Thường Kiệt | 4 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
27 | Ngô Quyền | 2 | 1.600 | 800 | 600 | 400 | |
28 | Nguyễn Du | 4 | 800 | 500 | 400 | 300 | |
29 | Nguyễn Đức Cảnh | 2 | 1.700 | 1.000 | 700 | 500 | |
30 | Nguyễn Hoàng |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương | 3 | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 | ||
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Xã Sông Trầu | 3 | 1.200 | 1.000 | 600 | 400 | ||
31 | Nguyễn Huệ |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Đinh Tiên Hoàng | 2 | 2.000 | 1.300 | 1.000 | 700 | ||
- Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến đường Nguyễn Tri Phương (Đường nhựa 5m) | 2 | 2.000 | 1.300 | 1.000 | 700 | ||
32 | Nguyễn Hữu Cảnh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng) | 3 | 3.000 | 1.300 | 1.000 | 600 | |
33 | Nguyễn Khuyến | 4 | 800 | 500 | 400 | 300 | |
34 | Nguyễn Sơn Hà | 3 | 1.000 | - | - | - | |
35 | Nguyễn Trãi | 4 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
36 | Nguyễn Tri Phương | 3 | 1.300 | 700 | 500 | 400 | |
37 | Nguyễn Văn Cừ | 3 | 1.800 | 1.300 | 1.000 | 700 | |
38 | Nguyễn Văn Huyên | 3 | 1.300 | 800 | 600 | 400 | |
39 | Nguyễn Văn Linh | 2 | 2.300 | 1.300 | 1.000 | 600 | |
40 | Phạm Văn Thuận | 3 | 1.200 | 800 | 600 | 400 | |
41 | Phan Chu Trinh | 3 | 1.200 | 700 | 500 | 300 | |
42 | Phan Đăng Lưu | 2 | 2.000 | 1.000 | 700 | 500 | |
43 | Tạ Uyên | 3 | 1.000 | 600 | 400 | 300 | |
44 | Trần Nguyên Hãn | 3 | 1.400 | 800 | 600 | 400 | |
45 | Trần Nhân Tông | 3 | 1.200 | 600 | 400 | 300 | |
46 | Trần Nhật Duật | 4 | 1.250 | 600 | 500 | 300 | |
47 | Trần Phú | 2 | 2.000 | 900 | 700 | 500 | |
48 | Trần Quang Diệu | 4 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
49 | Trường Chinh | 3 | 2.400 | 1.200 | 900 | 600 | |
50 | Trương Định | 3 | 1.000 | 700 | 500 | 300 | |
51 | Trương Văn Bang | 3 | 1.200 | 800 | 600 | 400 | |
52 | Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai | 3 | 1.000 | 600 | 400 | 300 | |
53 | Đường đất song song với đường Huỳnh Văn Nghệ | 4 | 600 | 500 | 400 | 300 | |
54 | Đường Trảng Bom – Đồi 61 (từ QL1A đến giáp ranh xã Đồi 61) | 4 | 1.500 | 900 | 700 | 400 | |
55 | Đường trong khu dân cư 4,7 ha | 4 | 1.250 | 600 | 500 | 300 | |
V | THỊ TRẤN TÂN PHÚ |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Km 123 đến Km 124 | 3 | 650 | 260 | 200 | 130 | ||
- Đoạn từ Km 124 đến Km 125 (-100m) | 3 | 1.000 | 280 | 210 | 140 | ||
- Đoạn từ Km 125 (-100m) đến Km 125 | 3 | 2.700 | 1.000 | 700 | 500 | ||
- Đoạn từ Km 125 đến Km 125+600 | 3 | 3.000 | 1.200 | 900 | 600 | ||
- Đoạn từ Km 125+600 đến Km 126 | 3 | 2.700 | 1.200 | 900 | 600 | ||
- Đoạn từ Km 126 đến Km126+200 | 3 | 2.500 | 1.200 | 900 | 600 | ||
- Đoạn từ Km 126+200 đến Km127 | 3 | 2.200 | 900 | 660 | 440 | ||
- Đoạn từ Km 127 đến Km 127+500 | 3 | 800 | 350 | 260 | 180 | ||
2 | Lê Quý Đôn (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 125 đến km 125+600) | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
3 | Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ) | 4 | 750 | 310 | 230 | 150 | |
4 | Nguyễn Đình Chiểu | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
5 | Nguyễn Hữu Cảnh (từ Trường THCS Quang Trung đến Trường Dân tộc nội trú cũ) | 4 | 900 | 400 | 300 | 200 | |
6 | Nguyễn Tất Thành (B7+A10 cũ) |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài | 4 | 1.400 | 500 | 400 | 250 | ||
- Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến bến xe Tân Phú | 4 | 1.800 | 800 | 600 | 400 | ||
7 | Nguyễn Thị Định (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 124 đến km 125-100, cách đường Trại cưa 100m) | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
8 | Nguyễn Thượng Hiền | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
9 | Nguyễn Văn Linh (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 124 đến km 125-100) | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
10 | Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7-A10) | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
11 | Phạm Ngọc Thạch (Đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề cũ) | 4 | 900 | 400 | 300 | 200 | |
12 | Trịnh Hoài Đức (nối đường B7-A10 và Quốc lộ 20, đoạn km 125+500 đến km 126) | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
13 | Trương Công Định (Đường trại cưa cũ) |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 | 4 | 450 | 250 | 190 | 130 | ||
- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1 | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | ||
14 | Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7-A10) | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
15 | Đường Tà Lài |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 | 4 | 1.500 | 700 | 520 | 350 | ||
- Đoạn từ Km 0+500 đến Km1 | 4 | 1.000 | 550 | 400 | 280 | ||
- Đoạn từ Km 1 đến Km 1+500 | 4 | 700 | 400 | 300 | 200 | ||
16 | Đường Trà Cổ (đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 giáp xã Trà Cổ) | 4 | 1.500 | 600 | 450 | 300 | |
17 | Đường nội ô khu 6 | 4 | 360 | 200 | 150 | 100 | |
18 | Các đường còn lại | 4 | 350 | 200 | 150 | 100 | |
VI | THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng | 2 | 350 | 190 | 140 | 100 | ||
- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (ranh giới xã Phú Ngọc) đến ngã ba Làng Thượng | 2 | 400 | 210 | 160 | 100 | ||
- Đoạn từ ngã 3 Làng Thượng đến ngã tư trạm y tế | 2 | 800 | 350 | 260 | 180 | ||
- Đoạn từ ngã tư trạm y tế đến chi nhánh điện Định Quán | 2 | 1.200 | 400 | 300 | 150 | ||
- Đoạn từ chi nhánh điện Định Quán đến Cầu Trắng | 2 | 3.000 | 800 | 600 | 400 | ||
- Đoạn từ Cầu Trắng đến bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) | 2 | 3.000 | 800 | 600 | 400 | ||
2 | Đường số 2 | 4 | 1.400 | 500 | 380 | 200 | |
3 | Đường 13 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m | 4 | 400 | 160 | 120 | 80 | ||
- Đoạn còn lại | 4 | 240 | 110 | 80 | 60 | ||
4 | Đường số 16 (từ đường số 2 - số 7) | 3 | 800 | 320 | 240 | 160 | |
5 | Đường 17-3 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ QL20 vào cổng TTGD thường xuyên | 4 | 800 | 320 | 240 | 160 | ||
- Đoạn còn lại | 4 | 600 | 300 | 220 | 140 | ||
6 | Đường Làng Thượng |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ QL20 đến ngã 3 Lò gạch | 4 | 300 | 150 | 110 | 90 | ||
- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh đến hết đường | 4 | 220 | 110 | 90 | 60 | ||
7 | Đường qua trường Ngô Thời Nhiệm | 4 | 800 | 320 | 240 | 160 | |
8 | Đường trạm y tế cũ – Điện lực Định Quán | 4 | 800 | 320 | 240 | 160 | |
- Trong đó: Đoạn từ trạm y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ | 4 | 500 | 240 | 180 | 120 | ||
9 | Đường ngã ba Gia Canh |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 300m (suối) | 3 | 2.500 | 600 | 340 | 200 | ||
- Đoạn từ suối đến cổng bệnh viện Đa Khoa khu vực Tân Phú | 3 | 1.000 | 450 | 350 | 250 | ||
10 | Đường Thú y |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường QL20 vào 500m | 4 | 500 | 200 | 150 | 100 | ||
- Đoạn còn lại | 4 | 400 | 160 | 120 | 80 | ||
11 | Đường Cầu Trắng |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16 | 4 | 800 | 320 | 240 | 160 | ||
- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã Ngọc Định | 4 | 300 | 160 | 120 | 80 | ||
VII | THỊ TRẤN GIA RAY |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 1 cũ |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ bưu điện đến chi nhánh điện lực Xuân Lộc | 3 | 1.500 | 700 | 500 | 350 | ||
- Đoạn từ chi nhánh điện lực Xuân Lộc đến nhà thờ Tam Thái | 3 | 1.000 | 600 | 450 | 300 | ||
- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái đến 500m về hướng núi Le | 3 | 1.500 | 700 | 450 | 350 | ||
- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái +500m đến 500m tiếp theo về hướng núi Le | 3 | 1.200 | 600 | 450 | 350 | ||
- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái +1000m đến 900m tiếp theo về hướng núi Le | 3 | 900 | 400 | 300 | 200 | ||
- Đoạn từ nhà thờ Tam Thái +1900m đến 700m tiếp theo (ngã ba núi Le) | 3 | 800 | 400 | 300 | 200 | ||
2 | Quốc lộ 1 mới |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m | 3 | 1.500 | 700 | 550 | 400 | ||
- Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về núi Le 500m | 3 | 1.500 | 700 | 550 | 400 | ||
- Đoạn còn lại | 3 | 1.200 | 600 | 450 | 300 | ||
3 | Tỉnh lộ 766 |
|
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp UBND huyện đến hết Trường Tiểu học Kim Đồng (200m) | 4 | 1.600 | 800 | 550 | 400 | ||
- Đoạn từ Trường Tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng | 4 | 1.000 | 500 | 400 | 300 | ||
4 | Đường vành đai thị trấn Gia Ray |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ cầu Phước Hưng đến đường vào núi sau Huyện Đội | 4 | 700 | 300 | 200 | 150 | |
| - Đoạn từ đường vào núi Huyện đội đến Xí nghiệp Phong Phú | 4 | 800 | 250 | 200 | 150 | |
| - Đoạn từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp Quốc lộ 1 cũ | 4 | 900 | 400 | 300 | 200 | |
5 | Đường trục chính thị trấn Gia Ray |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét | 4 | 1.300 | 600 | 500 | 400 | |
| - Đoạn còn lại | 4 | 900 | 500 | 400 | 300 | |
6 | Đường bên hông chi nhánh điện lực | 4 | 900 | 400 | 320 | 250 | |
7 | Đường vào Trường Trung học Gia Ray | 4 | 750 | 400 | 280 | 200 | |
8 | Đường khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới | 4 | 750 | 400 | 280 | 200 | |
9 | Đường bên hông Trường Mầm non Xuân Lộc | 4 | 900 | 500 | 350 | 280 | |
10 | Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp đập tràn | 4 | 750 | 500 | 350 | 280 | |
11 | Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc | 4 | 1.500 | 700 | 500 | 350 | |
12 | Đường vào trung tâm dạy nghề | 4 | 900 | 400 | 300 | 200 | |
13 | Đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với đường Tỉnh lộ 766 | 4 | 1.600 | 800 | 550 | 450 | |
14 | Đường Minh Khai |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 4 | 750 | 500 | 320 | 250 | |
| - Đoạn còn lại | 4 | 500 | 400 | 300 | 200 | |
15 | Đường từ tỉnh lộ 766 vào Cây Da |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 766 vào 200m | 4 | 600 | 450 | 350 | 250 | |
| - Đoạn còn lại | 4 | 500 | 350 | 300 | 200 | |
16 | Đường từ Bến xe Xuân Lộc qua Quốc lộ 1 mới | 4 | 900 | 500 | 320 | 250 | |
17 | Đường nhựa từ khu phố 1 nối từ đường vành đai sang Tỉnh lộ 766 | 4 | 900 | 500 | 320 | 250 | |
18 | Đường nhựa từ khu phố 4 nối từ đường vành đai sang Quốc lộ 1 cũ | 4 | 800 | 400 | 300 | 200 | |
VIII | THỊ TRẤN VĨNH AN |
|
|
|
|
| |
1 | Đường 768 |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ giáp xã Trị An đến trạm bảo vệ XN nguyên liệu giấy Đông Nam Bộ | 4 | 600 | 300 | 220 | 150 | |
| - Đoạn từ trạm bảo vệ của XN nguyên liệu giấy Đông Nam Bộ đến giáp đường 762 | 4 | 900 | 500 | 380 | 250 | |
2 | Đường 767 |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me | 3 | 1.000 | 500 | 370 | 250 | |
| - Đoạn từ cầu Bàu Me đến ngã ba đường vào trường THCS Vĩnh An | 3 | 1.400 | 750 | 500 | 280 | |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào trường THCS Vĩnh An đến ngã ba huyện | 3 | 2.500 | 1.000 | 750 | 350 | |
| - Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã tư đập tràn | 3 | 1.300 | 800 | 600 | 300 | |
3 | Đường từ ngã ba huyện đến cầu Cứng (cầu Đồng Nai) | 3 | 1.700 | 800 | 600 | 300 | |
4 | Đường 762 |
|
|
|
|
| |
| - Đoạn từ đường 767 đến ngã ba điện lực | 4 | 900 | 360 | 270 | 180 | |
| - Đoạn từ ngã ba điện lực đến ranh giới huyện Trảng Bom | 4 | 650 | 360 | 270 | 180 | |
5 | Các đường còn lại | 4 | 600 | 300 | 220 | 150 | |
Bảng 5: Giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000 Đồng/m2
STT | Tên đường chính | Vị trí | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
|
|
1 | Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An) | 5.000 | 1.600 | 1.200 | 800 |
2 | Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh) | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
3 | Nguyễn Văn Lung | 3.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
4 | Đặng Đại Độ | 3.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
5 | Đỗ Văn Thi | 3.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
6 | Đặng Văn Trơn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Đỗ Văn Thi đến đường vào trường Nam Hà | 3.000 | 1.200 | 1.000 | 8000 |
| - Đoạn từ đường vào trường Nam Hà đến hết đường Đặng Văn Trơn | 2.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
7 | Bình Kính | 2.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
8 | Hoàng Minh Chánh | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
9 | Nguyễn Thị Tồn | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
10 | Bùi Hữu Nghĩa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường vào mỏ đá Tân Cang | 6.000 | 1.900 | 1.400 | 1.000 |
| - Đoạn từ đường vào mỏ đá Tân Cang đến cầu Rạch Sỏi | 5.000 | 1.600 | 1.200 | 800 |
| - Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu ông Tiếp | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
11 | Phạm Văn Diêu (từ đường Bùi Hữu Nghĩa đến giáp ranh giới tỉnh Bình Dương) | 2.500 | 1.200 | 1.000 | 800 |
II | HUYỆN TÂN PHÚ |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 127 + 500 đến km 129 + 300 | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 129 + 300 đến km 129 + 800 | 700 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ km 129 + 800 đến km 131 + 100 | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 131 + 100 đến km 131 + 600 | 1.650 | 220 | 170 | 110 |
| - Đoạn từ km 131 + 600 đến km 132 + 300 | 2.000 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ km 132 + 300 đến km 132 + 600 | 3.500 | 280 | 210 | 140 |
| - Đoạn từ km 132 + 600 đến km 132 + 800 | 2.800 | 280 | 210 | 140 |
| - Đoạn từ km 132 + 800 đến km 134 | 900 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ km 134 đến km 135 | 650 | 220 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ km 135 đến km 136 | 400 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 136 đến km 137+700 | 450 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ km 137+700 đến km 138 | 550 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ km 138 đến km 138+300 | 850 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ km 138+300 đến km 139+500 | 400 | 180 | 130 | 90 |
| - Đoạn từ km 139+500 đến km 140+900 | 500 | 180 | 130 | 90 |
| - Đoạn từ km 140+900 đến km 142+200 | 900 | 200 | 140 | 90 |
2 | Đường Phù Đổng xã Phú Lâm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km0 đến km 0+500 | 1.000 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ km0 + 500 đến km 800 | 500 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 140 | 110 | 70 |
3 | Đường 5 tấn xã Phú Lâm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0 đến km 0 + 500 | 500 | 180 | 140 | 90 |
| - Đoạn từ km 0 + 500 đến km 1 | 250 | 130 | 100 | 70 |
| - Đoạn còn lại | 200 | 140 | 100 | 70 |
4 | Đường Phú Lâm – Thanh Sơn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0 đến km 0+50 | 400 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ km 0+50 đến km 0+100 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ đường điện 500kv đến bến đò Đa Tôn (xã Thanh Sơn) | 250 | 130 | 100 | 70 |
5 | Đường 30/4 (Tân Phú) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0 đến km 0 + 500 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ km 0 + 500 đến km 2 | 250 | 130 | 100 | 70 |
| - Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 60 |
6 | Đường Tà Lài |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến km 5 + 500 | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn từ km 5+500 đến km 6+500 (trung tâm xã Phú Lộc) | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ km 6+500 đến km 12+500 | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn từ km 12+500 đến km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập) | 400 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ km 13+500 đến km 13+900 (xã Phú Lập) | 300 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn còn lại (xã Tà Lài) | 250 | 150 | 110 | 70 |
7 | Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên |
|
|
|
|
| - Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ km 10+500 đến km 11, trung tâm chợ Nam Cát Tiên) | 250 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn thuộc xã Núi Tượng (từ ngã Ba Núi Tượng – Nam Cát Tiên đi về các hướng: xã Phú Xuân 200m: xã Núi Tượng 500m; xã Nam Cát Tiên 1500m) | 250 | 140 | 110 | 70 |
8 | Đường 600A |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0 đến km 0+500 (ngã ba tiếp giáp với Quốc lộ 20) | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn từ km 16+500 đến km 17+500 (gần ngã ba chợ Nam Cát Tiên) | 200 | 130 | 100 | 60 |
9 | Đường Trà Cổ (xã Trà Cổ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0+500 đến km 1+500 | 250 | 130 | 100 | 70 |
| - Đoạn từ km 1+500 đến km 3+500 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ km 3+500 đến km 4+500 | 200 | 110 | 80 | 60 |
10 | Đường Trà Cổ (xã Phú Điền) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 4+500 đến km 7 | 160 | 110 | 80 | 50 |
| - Đoạn từ km 7 đến UBND xã Phú Điền | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn còn lại | 160 | 110 | 80 | 50 |
11 | Đường Đắc Lua đoạn từ bến phà vô hướng UBND xã (cũ) 1500m. | 200 | 130 | 100 | 60 |
III | HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km86 – km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường) | 600 | 190 | 140 | 100 |
| + Trong đó: đoạn từ tim chợ ra 2 bên 200m | 1.200 | 240 | 170 | 110 |
| - Đoạn từ km88 – Trường PTTH Điểu Cải | 1.200 | 240 | 170 | 110 |
| - Đoạn từ trường PTTH Điểu Cải – ngã 3 cây xăng | 1.500 | 240 | 170 | 110 |
| + Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m | 2.000 | 260 | 190 | 110 |
| - Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến km91 | 500 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ km91 – km96 | 300 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 96 – km 97+500 | 320 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 97+500 – km 99 (trường Lê Quý Đôn) | 350 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 99 – Cầu La Ngà | 500 | 200 | 140 | 100 |
| + Trong đó: đoạn từ tim chợ ra mỗi bên 200m | 900 | 220 | 160 | 110 |
| + Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100m | 750 | 210 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ cầu La Ngà – nghĩa trang liệt sỹ | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ - km 108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc) | 450 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km 108+300 – ngã 3 Thanh Tùng | 350 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ Bưu điện Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa | 3.000 | 360 | 270 | 110 |
| - Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116 | 700 | 220 | 170 | 110 |
| - Đoạn từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú | 450 | 200 | 150 | 100 |
2 | Đường Bến Nôm (xã Phú Cường) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 vào 700m | 250 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 70 |
3 | Tỉnh lộ 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cây xăng Phú Túc vào 1.300m | 400 | 160 | 120 | 70 |
| - Đoạn từ sau 1.300m đến cầu Tam Bung | 250 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc | 300 | 160 | 110 | 70 |
| + Trong đó: đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m | 550 | 180 | 120 | 70 |
4 | Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 vào 1000m | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoàn còn lại đến ngã 3 đường 101 và đường NaGoa | 200 | 130 | 100 | 60 |
5 | Đường 101 (xã La Ngà) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 – đường WB2 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 60 |
6 | Đường 104 (xã Phú Ngọc) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 đến hết trường TH Phú Ngọc B | 250 | 130 | 100 | 70 |
| - Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc lộ 20) | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn từ QL20 đến ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20) | 250 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP | 220 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn còn lại | 190 | 120 | 90 | 60 |
7 | Đường 105 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 đế cống số 1 | 250 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn còn lại | 190 | 110 | 90 | 60 |
8 | Đường 107 (xã Ngọc Định) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 (ngã 3 107) vào 100m | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ Km 107 + 100- Nhà thờ Ngọc Thanh | 200 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh – Bến phà 107 | 250 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ ngã ba Bến phà – ngã ba lô năm (xã Thanh Sơn) | 250 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã 3 đường mới | 180 | 110 | 80 | 50 |
9 | Đường Làng Thượng (xã Gia Canh) | 200 | 120 | 90 | 60 |
10 | Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định) | 200 | 120 | 90 | 60 |
11 | Đường Thú y (xã Phú Vinh) | 200 | 120 | 90 | 60 |
12 | Đường ngã 4 km 115 (thuộc xã Phú lợi và Phú Vinh) |
|
|
|
|
| Phía qua chợ Phú Lợi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 vào đến hết nhà lồng chợ | 750 | 210 | 160 | 110 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 140 | 110 | 70 |
| Phía qua chợ Phú Vinh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 vào đến hết trường Nguyễn Huệ | 750 | 210 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ trường Nguyễn Huệ - ngã 3 ấp 4 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1000m | 250 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn còn lại | 200 | 120 | 90 | 60 |
13 | Đường ngã ba Phú Lợi – Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 - ngã 3 đường liên ấp 3 và ấp 5 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ ngã ba đường liên ấp 3 và ấp 5 đến ranh xã Phú Lợi | 250 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ ranh xã Phú Lợi đến cách UBND xã Phú Hòa 500m | 230 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ cách UBND xã Phú Hòa 500 m đến ngã ba cây xăng | 250 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ ngã ba cây xăng đến ngã ba Cao Cang (mặt tiền đường nhựa) | 300 | 120 | 90 | 60 |
14 | Đường 118 (xã Phú Vinh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 vào 500m | 220 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB | 200 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối son | 220 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn còn lại | 180 | 100 | 80 | 50 |
15 | Đường 120 (xã Phú Tân) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 vào hết UBND xã | 220 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ hết UBND xã đến trung tâm cụm xã | 200 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn còn lại | 180 | 120 | 90 | 60 |
16 | Đường Cầu Ván |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL20 đến đại lý bưu điện ấp Tân Lập | 300 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn còn lại | 200 | 120 | 90 | 60 |
17 | Đường liên xã Phú Lợi – thị trấn Định Quán |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cổng bệnh viện đa khoa khu vực Tân Phú đến cây xăng Gia Canh | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ xây xăng Gia Canh đến Trường Trần Quốc Tuấn | 450 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn còn lại | 250 | 120 | 90 | 60 |
IV | HUYỆN XUÂN LỘC |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| Xã Xuân Định |
|
|
|
|
| - Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m) | 1.000 | 240 | 180 | 120 |
| - Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định | 700 | 220 | 170 | 110 |
| Xã Bảo Hòa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m) | 700 | 220 | 170 | 110 |
| - Đoạn từ giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m) | 1.000 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú | 700 | 220 | 170 | 110 |
| Xã Xuân Phú |
|
|
|
|
| - Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng Ông Đồn 200m | 700 | 260 | 200 | 130 |
| - Các khu vực còn lại | 600 | 230 | 170 | 120 |
| Xã Suối Cát |
|
|
|
|
| - Khu vực ngã ba suối Cát (phạm vi 200m) | 1.200 | 240 | 180 | 120 |
| - Khu vực ngã ba Bảo Chánh 200m | 750 | 220 | 170 | 110 |
| - Các khu vực còn lại | 950 | 230 | 170 | 110 |
| Xã Xuân Hiệp |
|
|
|
|
| - Khu trung tâm ngã ba bưu điện (phạm vi 200m) | 1.000 | 240 | 180 | 120 |
| - Các khu vực còn lại | 700 | 260 | 200 | 130 |
| Xã Xuân Tâm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 1784 đến km 1786 | 500 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ km1786 đến cầu Trắng | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ cầu Trắng đến km1788+800m | 900 | 220 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ km1788+800m đến km1790+700m | 500 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ km1790+700m đến giáp thị trấn Gia Ray | 700 | 220 | 170 | 110 |
| Xã Xuân Hưng |
|
|
|
|
| - Từ km 1784-1782 (hướng đi TPHCM) | 500 | 180 | 140 | 90 |
| - Từ km 1782-1780 (hướng đi TPHCM) | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Từ km 1780-1779 (hướng đi TPHCM) | 800 | 190 | 140 | 100 |
| - Từ km 1779-1778 (hướng đi TPHCM) | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Từ km 1778-1777 (hướng đi TPHCM) | 400 | 180 | 130 | 90 |
| Xã Xuân Hòa |
|
|
|
|
| - Từ giáp xã Xuân Hưng đến km1773 | 400 | 180 | 130 | 90 |
| - Từ km1773-1772 | 600 | 190 | 140 | 100 |
| - Từ km1772-1771 | 400 | 180 | 130 | 90 |
2 | Tỉnh lộ 766 |
|
|
|
|
| Đoạn qua xã Xuân Trường |
|
|
|
|
| - Từ cầu Phước Hưng ngã ba đi Suối Cao | 700 | 170 | 130 | 80 |
| - Từ ngã ba Suối Cao hướng Xuân Thành 300m | 350 | 170 | 130 | 90 |
| - Các đoạn còn lại | 300 | 150 | 110 | 80 |
| Đoạn qua xã Xuân Thành | 300 | 150 | 110 | 80 |
3 | Tỉnh lộ 765 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 1.200 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 400m | 900 | 220 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 400m đến 600m | 700 | 220 | 170 | 110 |
| - Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 600m đến 1000m | 600 | 220 | 160 | 110 |
| - Đoạn còn lại qua xã Suối Cát | 300 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn qua xã Xuân Hiệp | 300 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200m) | 700 | 260 | 200 | 130 |
| - Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh | 300 | 150 | 110 | 80 |
4 | Tỉnh lộ 763 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ quốc lộ 1 vào 300m | 500 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba) | 300 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn qua xã Xuân Thọ |
|
|
|
|
| + Khu vực trung tâm xã (Phạm vi 200m) | 550 | 200 | 150 | 100 |
| + Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ | 300 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn qua xã Xuân Bắc |
|
|
|
|
| + Đoạn trung tâm xã về 2 hướng | 350 | 170 | 130 | 90 |
| + Đoạn từ km16 đến km19 | 350 | 170 | 130 | 90 |
| + Đoạn từ km19 đến km19,7 (giáp ranh huyện Định Quán) | 650 | 220 | 160 | 110 |
| - Các đoạn còn lại | 300 | 150 | 110 | 80 |
5 | Đường Xuân Định – Xuân Bảo |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m | 900 | 220 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa | 450 | 160 | 120 | 80 |
| - Đường từ nghĩa địa đến giáp ranh xã Xuân Bảo | 300 | 150 | 110 | 80 |
6 | Đường Bình Tiến Xuân Phú – Xuân Tây | 300 | 150 | 110 | 80 |
7 | Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1km |
|
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 1 vào 300m | 350 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 150 | 110 | 80 |
8 | Đường Xuân Trường – Bảo Vinh (Long Khánh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã 3 Trung Nghĩa tới cầu Gió Bay | 550 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ cầu Gió Bay tới giáp ranh xã Bảo Vinh thị xã Long Khánh | 500 | 160 | 120 | 80 |
9 | Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo |
|
|
|
|
| - Đoạn đầu 100 mét | 450 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn đầu 400 mét tiếp theo | 350 | 150 | 110 | 80 |
| - Đoạn tiếp theo đến qua Nhà máy Cồn 200 mét | 300 | 150 | 110 | 80 |
10 | Đường Xuân Tâm – Xuân Đông |
|
|
|
|
| - Đoạn đầu 100 mét | 400 | 210 | 160 | 100 |
| - Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Xuân Đông | 300 | 150 | 110 | 80 |
11 | Đường Xuân Trường – Suối Cao | 300 | 150 | 110 | 80 |
12 | Đường Gia Tỵ - Suối Cao | 300 | 150 | 110 | 80 |
13 | Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su | 300 | 150 | 110 | 80 |
14 | Đường Lang Minh – Suối Đá (xã Lang Minh) | 300 | 150 | 110 | 80 |
15 | Đường Lang Minh – Xuân Tâm (xã Lang Minh) | 300 | 150 | 110 | 80 |
16 | Đường ngã ba cây xăng Trung Tín – ngã ba Nông trường Thọ Vực – ngã ba chế biến | 300 | 150 | 110 | 80 |
17 | Đường vào thác Trời | 300 | 150 | 110 | 80 |
18 | Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3 km | 300 | 150 | 110 | 80 |
19 | Đường Thọ Bình đi Thọ Phước | 300 | 150 | 110 | 80 |
20 | Đường Thọ Trung đi Bảo Quang | 300 | 150 | 110 | 80 |
21 | Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân | 300 | 150 | 110 | 80 |
22 | Đường chiến thắng Long Khánh | 300 | 150 | 110 | 80 |
23 | Đường Xuân Tân – Xuân Định | 500 | 160 | 120 | 80 |
24 | Đường suối rết B | 300 | 150 | 110 | 80 |
25 | Đường Sóc Ba Buông | 300 | 150 | 110 | 80 |
V | HUYỆN CẨM MỸ |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 56 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá | 700 | 310 | 210 | 130 |
| - Đoạn từ Đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường | 1.000 | 360 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba đi Xuân Đường đến đầu dốc ấp Hoàn Quân | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến giáp ranh xã Xuân Mỹ | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Mỹ đến giáp huyện Châu Đức | 600 | 260 | 180 | 130 |
2 | Tỉnh lộ 764 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ | 700 | 310 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC | 350 | 200 | 170 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư EC đến ngã ba nông trường 1 (+100) | 600 | 260 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba Nông trường 1+100m đến ngã tư Sông Ray (-500m) | 500 | 280 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray | 1.000 | 360 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray | 600 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc | 450 | 220 | 180 | 120 |
3 | Tỉnh lộ 765 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Lang Minh đến trạm xăng dầu Đồng Nai | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách (gần trường Nguyễn Bá Ngọc) | 600 | 220 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Suối Sách đến cầu Suối Lức | 450 | 220 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Suối Lức đến giáp Trường tiểu học Võ Thị Sáu | 600 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư sông Ray (+500m) | 1.000 | 360 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề | 600 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) | 400 | 210 | 170 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300) | 500 | 220 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét | 350 | 200 | 150 | 100 |
4 | Hương Lộ 10 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã ba vào ấp 1 xã Xuân Đường | 450 | 220 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường đến xã Cẩm Đường huyện Long Thành | 350 | 200 | 150 | 100 |
5 | Đường Xuân Định Lâm San (đường Xuân Bảo đi tỉnh lộ 764) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo | 450 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Lò Than xã Bảo Bình | 550 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ ngã 3 ấp Lò Than đến cầu 4 | 700 | 250 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ Cầu 4 đến hết xã Bảo Bình | 450 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Ran | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ hồ Suối Ran đến ngã tư đường 764 | 450 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ ngã tư 764 đến trường Nguyễn Hữu Cảnh xã Lâm San | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trường Nguyễn Hữu Cảnh đến TL765 | 500 | 220 | 160 | 100 |
6 | Đường Sông Nhạn – Dầu Giây |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Suối Sâu đến trụ sở UBND xã Sông Nhạn | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Sông Nhạn đến giáp ranh huyện Thống Nhất | 300 | 200 | 150 | 100 |
7 | Đoạn Xuân Đông – Xuân Tâm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ tỉnh lộ 765 (+200m) | 450 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ tỉnh lộ 765 (+200m) đến trường tiểu học Trần Phú | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trường tiểu học Trần Phú đến Giáo Xứ Xuân Đông | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ Giáo Xứ Xuân Đông đến giáp ranh xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc | 300 | 200 | 150 | 100 |
8 | Đường Xuân Phú – Xuân Tây (đoạn thuộc xã Xuân Tây) | 300 | 200 | 150 | 100 |
9 | Đường Nhân Nghĩa – Sông Nhạn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 56 đến hết xã Nhân Nghĩa | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ ranh xã Nhân Nghĩa đến trụ sở UBND xã Xuân Quế | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Quế đến đường ấp 4 ấp 2 | 450 | 220 | 150 | 100 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 200 | 150 | 100 |
10 | Đường Xuân Đông – Xuân Tây |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+2000m) | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 200 | 150 | 100 |
11 | Đường Nhân Nghĩa – Xuân Đông |
|
|
|
|
| - Đoạn từ tỉnh lộ 765 đến cầu Xuân Tây | 450 | 220 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ cầu Xuân Tây đến đường Xuân Định – Lâm San (-300m) | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ đường Xuân Định – Lâm San (-300m) đến trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) | 450 | 220 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) đến giáp ranh xã Nhân Nghĩa (đoạn còn lại) | 300 | 200 | 150 | 100 |
12 | Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây | 300 | 200 | 150 | 100 |
13 | Đường Suối Lức – Rừng Tre | 300 | 200 | 150 | 100 |
14 | Tỉnh lộ 765 đi Cọ Dầu | 300 | 200 | 150 | 100 |
15 | Đường Xuân Đường – Thừa Đức | 300 | 200 | 150 | 100 |
16 | Đường chợ Xuân Bảo – Xuân Tây | 300 | 200 | 150 | 100 |
17 | Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa | 300 | 200 | 150 | 100 |
VI | THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến đường vào đập Suối Tre | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn từ đường vào đập Suối Tre đến giáp phường Xuân Bình | 3.000 | 500 | 380 | 250 |
| - Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân Phong | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
2 | Quốc lộ 56 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh) | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn qua xã Hàng Gòn thị xã Long Khánh | 700 | 220 | 170 | 110 |
3 | Đường từ đường Hoàng Diệu đi Bảo Vinh (từ đường Hoàng Diệu đến ngã ba ông Phúc) | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
4 | Đường Cua heo – Bình Lộc |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Cua heo đến cầu Bình Lộc | 600 | 260 | 200 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Bình Lộc đến ngã ba đài tưởng niệm | 450 | 230 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ ngã ba đài tưởng niệm đến cầu ấp 3 | 300 | 170 | 130 | 80 |
5 | Đường Bảo Vinh B |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến cây xăng Sáu Đông | 600 | 270 | 200 | 130 |
| - Đoạn từ cây xăng Sáu Đông đến ủy ban xã Bảo Quang | 300 | 170 | 130 | 80 |
6 | Đường Bàu Sen (từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ đến UBND xã Bàu Sen) | 600 | 240 | 180 | 120 |
7 | Đường số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc đến đường sắt) | 700 | 250 | 180 | 120 |
8 | Đường Bàu Trâm 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Thanh đến ngã ba đi Miếu Bà | 600 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ ngã ba đi Miếu Bà đến ngã ba cầu Hòa Bình | 350 | 180 | 140 | 90 |
| - Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Phú huyện Xuân Lộc | 250 | 160 | 120 | 80 |
9 | Đường Bàu Trâm – Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến xã Xuân Thọ - Xuân Lộc) | 200 | 140 | 100 | 80 |
10 | Đường Hàng Gòn – Xuân Quế |
|
|
|
|
| - Đoạn từ nhà máy mủ cao su đến giáp ngã ba đường đi Xuân Quế | 400 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến hết xã Hàng Gòn | 300 | 160 | 120 | 80 |
11 | Đường Bình Lộc – Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến cầu Ba Cao) | 400 | 160 | 120 | 80 |
12 | Đường Suối Chồn – Bàu Cối |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Trung đến ngã ba Suối Chồn | 400 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến chùa Quảng Hạnh Tự | 350 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến cơ sở Thủ Mây | 300 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã Xuân Bắc | 200 | 140 | 110 | 80 |
13 | Đường Bảo Vinh A đi cầu 4 thước (từ ngã ba ông Phúc đến xã Xuân Thọ) | 450 | 200 | 150 | 100 |
14 | Đường Suối Tre – Bình Lộc |
|
|
|
|
| - Đường từ Quốc lộ 1A đến ngã tư trụ sở nông trường | 600 | 260 | 200 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến giáp xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất | 400 | 160 | 120 | 80 |
15 | Đường Xuân Tân – Xuân Định (từ Quốc lộ 1A đến giáp xã Xuân Định huyện Xuân Lộc) | 600 | 270 | 200 | 130 |
16 | Đường Bình Lộc – Cây Da (từ đường Cua heo – Bình Lộc đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | 300 | 170 | 130 | 80 |
17 | Đường Bảo Vinh – Bảo Quang |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến cánh đồng lúa | 600 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn tiếp theo đến ngã ba tiếp giáp đường 18 Gia Đình – Bàu Cối | 400 | 170 | 120 | 80 |
18 | Đường Xuân Bình – Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình đến Bưu Điện xã Xuân Lập) | 400 | 180 | 130 | 90 |
19 | Đường Xuân Lập – Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) | 250 | 160 | 120 | 80 |
20 | Đường Xuân Tân – Hàng Gòn |
|
|
|
|
| - Đoàn từ Quốc lộ 1A đến cầu | 400 | 180 | 130 | 90 |
| - Đoạn từ cầu đến giáp xã Xuân Quế huyện Cẩm Mỹ | 300 | 160 | 120 | 80 |
21 | Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến đường Xuân Bình – Xuân Lập) | 300 | 160 | 120 | 80 |
22 | Đường Bình Lộc – Bảo Quang (từ đường Bình Lộc – Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc) | 250 | 160 | 120 | 80 |
23 | Đường Bảo Vinh B – Suối Chồn (từ đường Suối Chồn – Bàu Cối đến đường Bảo Vinh – Bảo Quang) | 400 | 160 | 120 | 80 |
24 | Đường Bảo Vinh B – Ruộng Hời (từ đường Bảo Vinh – Bảo Quang đến đường Bảo Vinh B) | 300 | 160 | 120 | 80 |
25 | Đường 18 Gia Đình – Bàu Cối |
|
|
|
|
| - Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh – Bảo Quang | 300 | 160 | 120 | 80 |
| - Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh – Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn – Bàu Cối | 250 | 140 | 110 | 80 |
26 | Đường Ruộng Tre – Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | 250 | 140 | 110 | 80 |
27 | Đường Ruộng Tre – Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) | 250 | 140 | 110 | 80 |
28 | Đường Bảo Quang – Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quảng đến giáp ranh xã Xuân Bắc) | 250 | 140 | 110 | 80 |
VII | HUYỆN TRẢNG BOM |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị An | 4.500 | 900 | 680 | 450 |
| - Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ Bùi Chu | 3.000 | 840 | 630 | 420 |
| - Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn | 2.000 | 720 | 540 | 360 |
| - Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa | 1.500 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền | 1.600 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến | 2.100 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn qua xã Quảng Tiến | 1.800 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến chợ Lộc Hòa | 1.600 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ Lộc Hòa | 1.400 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) | 1.200 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) đến UBND xã Trung Hòa | 1.200 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa | 1.400 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp | 1.500 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long – Lộ 25 | 1.300 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long – Lộ 25 đến giáp ranh xã Hưng Lộc | 1.200 | 540 | 400 | 270 |
| Xã Hố Nai 3 |
|
|
|
|
2 | Đường vào Trường Dạy nghề Hố Nai 3 |
|
|
|
|
| - Đoạn 300m đầu | 1.700 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn trong | 1.000 | 600 | 450 | 300 |
3 | Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai |
|
|
|
|
| - Đoạn khu vực chợ (đến ngã ba đường nhựa đầu tiên) | 2.200 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn trong | 1.700 | 600 | 450 | 300 |
4 | Đường vào trại heo Yên Thế |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Ray xe lửa | 1.500 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn còn lại | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
5 | Đường vào Công ty Cám (TAGS) Thanh Bình (200m) | 1.100 | 450 | 330 | 220 |
6 | Đường hông nhà thờ Xài Quất (400m) | 900 | 600 | 450 | 300 |
7 | Đường Ngô Xá | 900 | 600 | 450 | 300 |
8 | Đường vào đập Thanh niên | 900 | 600 | 450 | 300 |
9 | Đường vào cụm công nghiệp gạch ngói | 1.200 | 450 | 300 | 200 |
| Xã Bắc Sơn |
|
|
|
|
10 | Tỉnh lộ 767 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã 3 Trị An đến Công ty Việt Vinh | 4.000 | 900 | 670 | 450 |
| - Đoạn từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3 Hươu Nai | 2.000 | 640 | 480 | 320 |
| - Đoạn từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu sông Thao (giáp ranh huyện Vĩnh Cửu) | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
11 | Đường vào trại heo Phú Sơn – đi Long Thành |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 1 đến đường sắt | 1.000 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn còn lại | 800 | 450 | 340 | 220 |
| Xã Bình Minh |
|
|
|
|
12 | Đường vào khu du lịch Thác Giang Điền (đường Trà Cổ - Giang Điền) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL1 đến đường sắt | 1.500 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền | 1.000 | 360 | 270 | 180 |
13 | Đường Bình Minh – Giang Điền (từ Quốc lộ 1 vào đến ranh giới xã Giang Điền) | 1.200 | 500 | 370 | 250 |
| Xã Giang Điền |
|
|
|
|
14 | Đường Bình Minh – Giang Điền |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh giới xã Bình Minh và Quảng Tiến đến cầu Sông Buông | 1.000 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn Nam cầu sông Buông (cổng khu du lịch đến đường ranh 11, 12) | 850 | 300 | 220 | 150 |
| Xã Quảng Tiến |
|
|
|
|
15 | Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền | 1.000 | 420 | 310 | 210 |
16 | Đường Trần Phú (giáp ranh thị trấn Trảng Bom) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL1A đến đường 3/2 | 2.000 | 1.100 | 840 | 600 |
| - Đoạn còn lại | 1.300 | 900 | 700 | 500 |
| Xã Đồi 61 |
|
|
|
|
17 | Đường Trảng Bom – An Viễn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng Bom đến đường sắt | 700 | 300 | 230 | 150 |
| - Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn | 450 | 300 | 220 | 150 |
| + Trong đó: đoạn từ UBND xã ra mỗi bên 500m | 600 | 310 | 230 | 160 |
| Xã An Viễn |
|
|
|
|
18 | Đường Trảng Bom – An Viễn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Đồi 61 đến trường Trịnh Hoài Đức | 450 | 300 | 220 | 150 |
| - Đoạn từ trường Trịnh Hoài Đức đến đường Bình Minh – Giang Điền | 700 | 360 | 270 | 180 |
| - Đoạn từ đường Bình Minh – Giang Điền đến giáp huyện Long Thành | 450 | 300 | 220 | 150 |
| Xã Hưng Thịnh |
|
|
|
|
19 | Đường Sông Thao – Bàu Hàm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu gần Quốc lộ 1) | 800 | 350 | 260 | 180 |
| - Đoạn từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ 200m đến giáp xã Sông Thao) | 500 | 300 | 230 | 150 |
20 | Đường 20 (Hưng Long – Lộ 25) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Ray xe lửa | 1.000 | 360 | 270 | 180 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 300 | 230 | 150 |
21 | Đường 15 (Quốc lộ 1 – đường sắt) | 800 | 350 | 260 | 180 |
22 | Đường Hưng Bình (đường nhà 3 lá xanh) | 500 | 300 | 230 | 150 |
| Xã Sông Trầu |
|
|
|
|
23 | Đường Nguyễn Hoàng nối dài |
|
|
|
|
| - Đoạn Trảng Bom – Cầu số 6 | 700 | 360 | 270 | 180 |
| - Đoạn từ Cầu số 6 – giáp xã Cây Gáo | 600 | 340 | 250 | 170 |
| Xã Cây Gáo |
|
|
|
|
24 | - Đường Trảng Bom – Cây Giáo |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về hướng TT. Trảng Bom 0,5km | 700 | 360 | 270 | 180 |
| - Đoạn còn lại | 450 | 300 | 220 | 150 |
| Xã Thanh Bình |
|
|
|
|
25 | Đường Trảng Bom - Thanh Bình |
|
|
|
|
| - Từ ngã tư Tân Lập đi về hướng UBND xã Thanh Bình 0,5km | 700 | 360 | 270 | 180 |
| - Đoạn còn lại | 450 | 300 | 220 | 150 |
26 | Hương lộ 24 (7km) | 350 | 220 | 170 | 110 |
27 | Tỉnh lộ 762 (Trị An-Sóc Lu) |
|
|
|
|
| - Các đoạn từ ngã Tư Tân Lập đi về các hướng 0,5km: H. Vĩnh Cửu, H. Thống Nhất | 450 | 280 | 210 | 140 |
| - Đoạn còn lại | 450 | 280 | 210 | 140 |
| Xã Sông Thao |
|
|
|
|
28 | Đường Sông Thao – Bàu Hàm (Hưng Thịnh – cầu Hai) 1 km | 400 | 260 | 190 | 130 |
29 | Đường từ cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (3km) | 400 | 260 | 190 | 130 |
30 | Tỉnh lộ 762 (Trị An – Sóc Lu) | 450 | 280 | 210 | 140 |
| Xã Bàu Hàm |
|
|
|
|
31 | Đường Sông Thao – Bàu Hàm (Hưng Thịnh – cầu Hai) 1km | 400 | 260 | 190 | 130 |
32 | Tỉnh lộ 762 (Trị An – Sóc Lu) | 450 | 280 | 210 | 140 |
VIII | HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng Bom đến trụ sở UBND xã Hưng Lộc | 1.100 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2 | 1.400 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến ngã tư Dầu Giây | 1.900 | 440 | 330 | 220 |
| - Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành | 1.900 | 440 | 330 | 220 |
| - Đoạn ven Quốc lộ 1 thuộc ấp Trần Hưng Đạo | 1.600 | 410 | 310 | 200 |
2 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến chi nhánh ngân hàng NN&PTNT | 1.800 | 460 | 350 | 230 |
| - Đoạn từ chi nhánh ngân hàng NN&PTNT đến cầu Gia Đức | 1.400 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc | 1.400 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn | 2.000 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến trụ sở ủy ban xã Gia Tân 2 | 2.400 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán | 1.400 | 480 | 360 | 240 |
3 | Tỉnh lộ 769 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường sắt xe lửa | 1.400 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh | 1.300 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2 | 1.100 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn qua Xã lộ 25 | 900 | 400 | 300 | 200 |
| + Trong đó: đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
4 | Tỉnh lộ 762 (Trị An-Sóc Lu) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Gia Kiệm | 450 | 230 | 180 | 120 |
| - Đoạn qua xã Quang Trung | 650 | 260 | 200 | 130 |
5 | Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1 cắt ngang Quốc lộ 20 | 1.800 | 450 | 330 | 220 |
6 | Đường ấp Xuân Thiện đoạn từ cây xăng đến trường THCS Bình Lộc | 500 | 220 | 170 | 110 |
7 | Đường ông Hùng | 500 | 220 | 170 | 110 |
8 | Đường Đức Huy Thanh Bình |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp ranh xã Gia Tân 2 | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
9 | Đường Chu Văn An – Định Quán |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
10 | Đường Hưng Nghĩa – Chợ ấp 5 Xã Lộ 25 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m | 600 | 290 | 220 | 140 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 170 | 130 | 80 |
11 | Đường Tây Kim-Thanh Bình |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
12 | Đường chợ Lê Lợi- Bàu Hàm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 500 | 180 | 140 | 90 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 160 | 120 | 80 |
13 | Đường Lạc Sơn – Xuân Thiện |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 1+500 đến km2+500 | 600 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ UBND xã ra 500m | 700 | 240 | 180 | 120 |
| - Các đoạn còn lại | 500 | 180 | 140 | 90 |
14 | Đường Võ Dõng 3-Soclu |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 700 | 250 | 190 | 130 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 190 | 140 | 100 |
15 | Đường Đông Kim – Xuân Thiện |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
IX | HUYỆN VĨNH CỬU |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 768 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp TP. Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến ranh giới xã Thạnh Phú | 2.800 | 740 | 550 | 370 |
| - Đoạn từ ranh giới xã Thạnh Phú đến cổng nghĩa trang liệt sỹ huyện | 3.000 | 740 | 560 | 370 |
| - Đoạn từ cổng nghĩa trang liệt sỹ Huyện đến cầu Chùm Bao | 1.500 | 700 | 500 | 330 |
| - Đoạn từ cầu Chùm Bao đến chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An | 750 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp TT. Vĩnh An | 500 | 340 | 260 | 170 |
2 | Tỉnh lộ 767 |
|
|
|
|
| - Giáp huyện Trảng Bom đến cầu suối Đá Bàn | 900 | 400 | 300 | 200 |
| - Từ cầu suối Đá Bàn đến giáp thị trấn Vĩnh An | 1.100 | 400 | 300 | 200 |
3 | Tỉnh lộ 761 |
|
|
|
|
| Xã Mã Đà |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D | 250 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ cầu Chiến khu D đến đường vào UBND xã Mã Đà | 300 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ đường vào UBND xã Mã Đà đến ngã 3 rẽ đi Phú Lý | 350 | 130 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ ngã 3 xã Mã Đà rẽ đi Phú Lý (Km0) đến Km5 | 300 | 120 | 90 | 60 |
| Xã Phú Lý |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã Mã Đà đến cầu suối Kop | 250 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ cầu suối Kop đến hết chợ Phú Lý | 300 | 120 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ hết chợ Phú Lý đến giáp trung tâm văn hóa xã | 350 | 130 | 90 | 60 |
| - Đoạn từ giáp trung tâm văn hóa xã đến ngã ba (qua trạm y tế lâm trường Vĩnh An) | 400 | 130 | 100 | 60 |
4 | Đường Đồng Khởi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh giới TP. Biên Hòa đến giáp KCN Thạnh Phú | 2.800 | 700 | 540 | 360 |
| - Đoạn từ giáp KCN Thạnh Phú đến đường 768 | 3.100 | 700 | 520 | 350 |
| Đường Đoàn Văn Cự (đường nhà máy nước Thiện Tân, từ giáp TP. Biên Hòa đến đường 768) | 2.000 | 720 | 540 | 360 |
5 | Đường ĐT Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm) | 400 | 160 | 120 | 80 |
6 | Đường Vĩnh Tân – Tân An |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Vĩnh Tân | 500 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn qua xã Tân An | 500 | 200 | 150 | 100 |
7 | Đường Cộ cây Xoài (xã Thiện Tân) | 750 | 350 | 260 | 170 |
8 | Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú) | 950 | 600 | 450 | 300 |
9 | Hương lộ 15 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến ngã ba Hương lộ 6 | 1.500 | 850 | 640 | 430 |
| - Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú | 1.000 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú đến hết | 600 | 350 | 260 | 180 |
| + Trong đó: đoạn từ UBND xã Bình Lợi ra mỗi bên 500m | 800 | 450 | 340 | 220 |
10 | Đường Bình Lục – Long Phú |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh Lộ 768 đã ngã tư Bến Cá (Hương lộ 7) | 800 | 410 | 310 | 200 |
| - Đoạn còn lại | 600 | 350 | 250 | 150 |
11 | Hương lộ 9 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến đường Thành Đức – Tân Triều | 800 | 410 | 310 | 200 |
| - Đoạn còn lại | 600 | 350 | 250 | 150 |
12 | Đường Thành Đức – Tân Triều (xã Tân Bình) | 600 | 350 | 250 | 150 |
13 | Hương lộ 7 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã 4 Bến Cá đến miễu bà Cơ | 600 | 350 | 250 | 150 |
| - Đoạn từ miễu bà Cơ đến Hương lộ 15 | 550 | 350 | 250 | 150 |
14 | Đường Bình Hòa – Cây Dương (xã Bình Hòa) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ UBND xã đến ngã ba vào nhà máy xi măng Bửu Long | 1.000 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn từ ngã ba Cây Dương đến miếu Hàm Hòa | 650 | 350 | 250 | 150 |
| - Các đoạn còn lại | 550 | 350 | 250 | 150 |
X | HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
|
|
|
1 | Đường số 1 (đoạn qua Vĩnh Thanh, Long Tân và Phước An) | 1.000 | 560 | 420 | 280 |
2 | Đường số 2 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh | 1.300 | 570 | 430 | 290 |
| - Đoạn qua xã Vĩnh Thanh | 1.100 | 560 | 420 | 280 |
3 | Đường 25B |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước | 2.100 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh | 1.700 | 760 | 570 | 380 |
4 | Hương Lộ 19 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã ba Phước Thiền đến đình ấp 3 | 1.500 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà | 1.700 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ | 1.400 | 670 | 500 | 340 |
| - Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An, Vĩnh Thanh và Phú Đông | 1.200 | 670 | 500 | 340 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước | 1.400 | 670 | 500 | 340 |
5 | Tỉnh lộ 769 (25A) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Phước Thiền | 1.500 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước | 1.500 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh | 1.100 | 660 | 500 | 330 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước từ giáp thành tuy hạ đến đường vào cống Phước Lý | 1.400 | 670 | 500 | 340 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ | 950 | 570 | 430 | 290 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước từ ấp Bến Cộ đến giáp ranh xã Phú Hữu | 1.000 | 570 | 430 | 290 |
| - Đoạn qua xã Phú Hữu | 1.400 | 670 | 500 | 340 |
| - Đoạn qua xã Phú Đông | 1.200 | 670 | 500 | 340 |
6 | Đường Dốc 30 | 1.000 | 570 | 430 | 280 |
7 | Đường vào UBND xã Phước Khánh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ HL-19 đến giáp đường đê Ông Kèo | 1.000 | 560 | 420 | 280 |
| - Đoạn từ ngã tư đường đê Ô Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh | 1.500 | 560 | 420 | 280 |
8 | Đường 319B |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Phước Thiền | 2.000 | 770 | 580 | 380 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An | 1.000 | 480 | 360 | 240 |
9 | Đường Cây Dầu | 1.000 | 480 | 360 | 240 |
10 | Đường vào UBND xã Phú Đông | 1.000 | 480 | 360 | 240 |
11 | Đường xã Long Tân (đường Độn) | 900 | 440 | 330 | 220 |
12 | Đường Chắn Nước | 950 | 490 | 370 | 250 |
13 | Đường Hương Lộ 12 | 900 | 430 | 320 | 220 |
14 | Đường đê Ông Kèo (đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu) | 600 | 410 | 310 | 200 |
15 | Đường Giồng Ông Đông | 850 | 410 | 310 | 200 |
16 | Đường ấp 3 xã Phước Khánh | 700 | 390 | 290 | 200 |
17 | Đường 25C | 1.400 | 560 | 420 | 280 |
XI | HUYỆN LONG THÀNH |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 51 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Đen đến công ty phát triển Đô thị và khu công nghiệp | 4.000 | 1.000 | 720 | 480 |
| - Đoạn từ công ty phát triển Đô thị và khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân | 2.500 | 1.000 | 720 | 480 |
| - Đoạn qua xã Phước Tân | 2.250 | 1.000 | 720 | 480 |
| - Đoạn qua xã Tam Phước đến đường vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2 | 1.800 | 720 | 540 | 360 |
| - Đoàn từ ngã ba đường vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2 đến Trường Quân Khuyển | 2.100 | 720 | 540 | 360 |
| - Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến ranh giới xã An Phước và Long Đức | 1.500 | 680 | 510 | 340 |
| - Đoạn từ ranh giới xã An Phước và Long Đức đến Mũi Tàu | 1.500 | 680 | 510 | 340 |
| - Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành (Quốc lộ 51A, xã An Phước) | 2.500 | 700 | 530 | 350 |
| - Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành (Quốc lộ 51B, xã Long Đức) | 1.800 | 680 | 510 | 340 |
| - Đoạn qua xã Lộc An | 1.200 | 670 | 500 | 340 |
| - Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào An Lâm | 1.800 | 680 | 510 | 340 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến giáp xã Long Phước | 1.000 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu Suối Cả | 900 | 580 | 430 | 290 |
| - Đoạn từ cầu Suối Cả đến giáp UBND xã Long Phước | 1.100 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ giáp UBND xã Long Phước đến Trường cấp 2 Long Phước | 1.200 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ trường cấp 2 Long Phước đến ranh xã Phước Thái và Long Phước | 1.100 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ ranh xã Phước Thái và Long Phước đến cầu Thái Thiện | 1.500 | 600 | 450 | 300 |
| - Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp ranh huyện Tân Thành | 1.650 | 590 | 450 | 300 |
2 | Hương lộ xã An Hòa (đoạn qua xã An Hòa) | 2.400 | 860 | 650 | 430 |
3 | Hương Lộ 2 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã | 500 | 280 | 210 | 140 |
| - Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp | 450 | 270 | 200 | 140 |
| - Các đoạn còn lại | 400 | 270 | 200 | 140 |
4 | Đường Tân Cang |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến chùa Viên Thông | 1.500 | 850 | 640 | 430 |
| - Đoạn từ Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang | 1.000 | 520 | 390 | 260 |
| - Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền | 750 | 450 | 340 | 230 |
5 | Đường từ ngã ba Thái Lan vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 51 vào đến Trường Trung học Địa chính | 1.700 | 720 | 540 | 360 |
| - Đoạn từ Trường Trung học Địa chính đến nhà thờ Long Đức 1 | 1.700 | 720 | 540 | 360 |
| - Đoạn từ nhà thờ đến cách ngã ba Dân Chủ 500 mét | 1.700 | 720 | 540 | 360 |
| - Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến Trường Sỹ quan Lục Quân 2 | 1.700 | 720 | 540 | 360 |
6 | Hương lộ 21 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã An Phước | 1.000 | 520 | 390 | 260 |
| - Đoạn qua xã Tam An | 900 | 500 | 380 | 250 |
| - Đoạn qua xã Tam Phước | 850 | 480 | 360 | 240 |
7 | Tỉnh lộ 769 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Lộc An | 1.200 | 640 | 480 | 320 |
| - Đoạn qua xã Bình Sơn | 1.350 | 640 | 480 | 320 |
| - Đoạn qua xã Bình An |
|
|
|
|
| + Đoạn từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã | 700 | 390 | 290 | 200 |
| + Đoạn từ UBND xã đến cầu An Viễn | 850 | 410 | 310 | 200 |
| + Đoạn từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa | 700 | 390 | 290 | 200 |
| + Đoạn từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo | 900 | 400 | 300 | 200 |
8 | Hương lộ 10 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Bình Sơn | 500 | 280 | 210 | 140 |
| - Đoạn qua xã Suối Trầu | 600 | 290 | 220 | 140 |
| - Đoạn qua xã Cẩm Đường |
|
|
|
|
| + Đoạn từ giáp ranh xã Suối Trầu đến cách UBND xã 1 km | 600 | 290 | 220 | 140 |
| + Đoạn từ cách UBND xã 1 km đến ngã ba Suối Quýt | 800 | 290 | 220 | 140 |
9 | Đường 25B (đoạn qua xã Long An) | 1.500 | 600 | 450 | 300 |
10 | Đường vào KCN Bình Sơn | 1.100 | 600 | 450 | 300 |
11 | Đường Khu 12 Long Đức từ ngã tư đến Quốc lộ 51B | 2.100 | 590 | 440 | 290 |
12 | Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch) | 900 | 360 | 270 | 180 |
13 | Đường vào xã Phước Bình (từ Quốc lộ 51 vào đến UBND xã) | 900 | 500 | 380 | 250 |
14 | Đường vào UBND xã Bàu Cạn | 800 | 480 | 360 | 240 |
15 | Đường vào sân Golf xã Phước Tân | 1.100 | 400 | 300 | 200 |
16 | Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành | 1.050 | 390 | 300 | 200 |
17 | Đường từ QL 51A vào khu lò vôi cũ thuộc xã Long Đức | 1.200 | 400 | 300 | 200 |
18 | Đường từ QL 51A vào Trường Giáo dưỡng An Phước | 1.200 | 400 | 300 | 200 |
19 | Đường vào khu tình nghĩa thuộc Nông trường xã Long Đức | 1.200 | 400 | 300 | 200 |
20 | Đường từ QL 51 (cổng 11 xã Phước Tân) đến đường Bùi Văn Hòa (TP Biên Hòa) | 1.750 | 910 | 680 | 460 |
21 | Đường An Lâm, xã Long An từ QL 51 đến đường tỉnh lộ 769 | 900 | 400 | 300 | 200 |
Bảng 6: Mức giá tối đa, tối thiểu đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực | Mức giá đất | |
Tối đa | Tối thiểu | |
1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị |
|
|
- Các phường thuộc thành phố Biên Hòa |
| 440 |
- Thị trấn Trảng Bom, thị trấn Long Thành, các phường thuộc thị xã Long Khánh |
| 250 |
- Thị trấn Vĩnh An |
| 190 |
- Thị trấn Tân Phú, thị trấn Định Quán, thị trấn Gia Ray |
| 130 |
2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn |
|
|
- Xã miền núi |
|
|
+ Các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Trảng Bom, Thống Nhất | 1.600 | 150 |
+ Các xã còn lại | 60 | |
- Xã đồng bằng |
|
|
+ Các xã thuộc thành phố Biên Hòa |
| 440 |
+ Các xã Tân Bình, Bình Hòa, Thạnh Phú, Thiện Tân, Hố Nai 3, An Hòa, Phước Tân | 4.100 | 190 |
+ Các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Thống Nhất, Nhơn Trạch và các xã còn lại thuộc huyện Long Thành, Trảng Bom | 150 | |
+ Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ và các xã còn lại thuộc huyện Vĩnh Cửu | 60 |
- 1Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 79/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2011 về công bố danh mục văn bản pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 92/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 40/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 79/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 1101/QĐ-UBND năm 2011 về công bố danh mục văn bản pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 7Thông tư 145/2007/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP và Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9Nghị quyết 152/2009/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2010 và sửa đổi Nghị quyết 77/2006/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 10Quyết định 86/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 88/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 88/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực