Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 11 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 17/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia và phụ lục danh mục nâng loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng Trung du và miền núi Bắc bộ;
Căn cứ Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 17/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng chiến khu cách mạng ATK liên tỉnh Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
Căn cứ Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 37-NQ/TU ngày 29/6/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XV) về đẩy mạnh quy hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-CT ngày 25/06/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030;
Căn cứ Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 2384/BXD-QHKT ngày 25/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 10/TB-HĐTĐ ngày 27/3/2017 của Hội đồng thẩm định Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1092/TTr-SXD ngày 17/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang.
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Liên danh tư vấn AREREP Villa (Cộng hòa Pháp) và Viện Kiến trúc Quốc gia - Bộ Xây dựng.
4. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030 trên cơ sở quy mô Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 28/7/2007, tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch khoảng 14.907 ha (trong đó: 11.921 ha diện tích đất thành phố hiện tại, có điều chỉnh mở rộng sang một số xã lân cận thuộc huyện Yên Sơn tiếp giáp với thành phố).
- Phía Đông giáp huyện Yên Sơn và huyện Sơn Dương;
- Phía Tây giáp các xã Hoàng Khai, Kim Phú, Trung Môn, huyện Yên Sơn.
- Phía Nam giáp các xã Đội Bình, Nhữ Khê, huyện Yên Sơn;
- Phía Bắc giáp các xã Tân Long, Thắng Quân, huyện Yên Sơn.
- Quy hoạch ngắn hạn (đợt đầu) đến năm 2020;
- Quy hoạch dài hạn đến năm 2030.
6. Tính chất, chức năng của đô thị
- Là đô thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh Tuyên Quang;
- Là một trung tâm kinh tế của vùng Trung du miền núi phía Bắc với lĩnh vực dịch vụ du lịch, thương mại và lĩnh vực công nghiệp đóng vai trò chủ đạo;
- Là một trung tâm văn hóa, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo của tỉnh và vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Là đầu mối giao thông quan trọng liên vùng;
- Là thành phố ven sông, mang đậm bản sắc văn hóa, lịch sử, dân tộc vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng của vùng ATK.
7.1. Quan điểm:
- Quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang phải phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang; Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Tuyên Quang; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Tuyên Quang lần thứ XIX;
- Gắn kết chặt chẽ và hài hòa giữa thành phố Tuyên Quang với các đô thị vùng Trung du miền núi phía Bắc; thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế trên cơ sở khai thác tối đa các tiềm năng và lợi thế để thu hút đầu tư, phát huy nội lực để xây dựng thành phố Tuyên Quang trở thành đô thị có tầm ảnh hưởng và vị trí xứng đáng trong vùng;
- Từng bước xây dựng thành phố Tuyên Quang trở thành một thành phố văn minh, hiện đại, có bản sắc văn hóa riêng phù hợp với điều kiện tự nhiên và lịch sử phát triển;
- Đảm bảo đô thị phát triển bền vững, có khả năng cạnh tranh cao, có cơ sở hạ tầng đô thị đồng bộ, có môi trường sống tiện nghi, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trường và bối cảnh hội nhập quốc tế;
- Phát triển thành phố Tuyên Quang gắn với bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, bảo tồn di sản khu ATK và bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Kế thừa các ưu điểm của đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
7.2. Mục tiêu:
- Xây dựng thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020 và định hướng chiến lược trở thành đô thị loại I vào những năm tiếp theo;
- Xây dựng thành phố Tuyên Quang trở thành một trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa, du lịch tâm linh, giáo dục và đào tạo; đầu mối trung chuyển giao thông, giao lưu lớn của tỉnh, của vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Nâng cao chất lượng đô thị, tạo lập môi trường sống tốt, đáp ứng các nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của nhân dân; đảm bảo phát triển hài hòa và bền vững giữa đô thị và điểm dân cư nông thôn;
- Xây dựng đô thị Tuyên Quang với kiến trúc tiên tiến, hiện đại, có bản sắc văn hóa đặc trưng riêng của tỉnh Tuyên Quang; bảo tồn các di sản kiến trúc và cảnh quan đặc thù hiện có của đô thị Tuyên Quang.
8. Quy mô dân số, đất đai đô thị và một số chỉ tiêu chính
8.1. Quy mô dân số:
- Hiện trạng dân số thành phố 94.000 người, dân số nội thị 54.000 người;
- Năm 2020: Dân số toàn thành phố dự tính là 120.000 người, trong đó: dân số đô thị khoảng 80.000 người, chiếm tỷ lệ 66,7%;
- Năm 2030: Dân số toàn thành phố dự tính là 180.000 người, trong đó: dân số đô thị khoảng 150.000 người, chiếm tỷ lệ 83%.
8.2. Quy mô đất đai: Tổng diện tích lập quy hoạch: 14.907 ha.
8.3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Chỉ tiêu theo NQ1210/2016/UBTVQH | Chỉ tiêu quy hoạch đến 2020 | Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 |
1 | Dân số |
|
|
|
|
1.1 | Dân số toàn thành phố khoảng | Nghìn người | 200-500 | 120 | 180 |
| Trong đó khu vực nội thị khoảng | Nghìn người | 100-200 | 80 | 150 |
1.2 | Tỷ lệ tăng dân số trung bình | % |
| 3,2 | 2,8 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Tăng tự nhiên | % |
| 1,45 | 1,40 |
| - Tăng cơ học | % |
| 1,75 | 1,4 |
2 | Đất đai |
|
|
|
|
2.1 | Tổng diện tích tự nhiên | ha |
| 14.907 | 14.907 |
2.2 | Đất xây dựng đô thị | ha |
| 5.000-6.000 | 5.000-6.000 |
| Bình quân đầu người | m2/ người |
| 150-200 | 120-150 |
a. | Đất dân dụng | ha |
| 900-1200 | 1500-2000 |
| Bình quân đầu người | m2/ người | 54-61 | 70-100 | 70-100 |
a.1 | Đất đơn vị ở trung bình | m2/ người |
| 50-60 | 40-50 |
a.2 | Đất công trình dịch vụ đô thị | m2/ người | 4-5 | 4-5 | 4-5 |
a.3 | Đất cây xanh | m2/ người | 5-6 | 8-10 | 8-10 |
a.4 | Đất giao thông | m2/ người | 11-13 | 15-16 | 15-16 |
b. | Đất ngoài dân dụng |
|
|
|
|
| Bình quân đầu người | m2/người |
| 100-110 | 70-80 |
3 | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
3.1 | Tỷ lệ đất giao thông chính tối thiểu | % đất XDĐT | 15 | 15-18 | 15-18 |
3.2 | Mật độ đường giao thông chính tối thiểu | km/km2 | 7-10 | 7 | 7 |
3.3 | Chỉ tiêu cấp nước tối thiểu: |
|
|
|
|
| - Nước sinh hoạt (Qsh) | l/người/ng.đ | 110-125 | 120 | 150 |
| - Nước công nghiệp | m3/ha-ng.đ |
| 30 | 40 |
| - Nước cho công trình công cộng | %Qsh |
| 10 | 10 |
3.4 | Chỉ tiêu cấp điện tối thiểu |
|
|
|
|
| - Điện sinh hoạt | W/người | ≥ 850 | 850 | 900 |
| - Điện công nghiệp | KW/ha |
| 200 | 200 |
3.5 | Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu |
|
|
|
|
| - Nước thải sinh hoạt | l/người/ng.đ |
| 120 | 135 |
| - Nước thải công nghiệp | m3/ha-ng.đ |
| 27 | 27 |
| - Nước cho công trình công cộng | %Qsh |
| 10 | 10 |
3.6 | Chỉ tiêu tính toán thải rác tối thiểu |
|
|
|
|
| - Rác thải sinh hoạt | kg/ng/ng.đ |
| 1 | 1,2 |
| - Rác thải công nghiệp | tấn/ha/ng.đ |
| 0,3 | 0,3 |
4 | Hạ tầng xã hội |
|
|
|
|
4.1 | Giáo dục |
|
|
|
|
| - Nhà trẻ, mẫu giáo | chỗ/1000dân |
| 45 | 45 |
|
| m2/cháu |
| 15 | 15 |
| - Trường tiểu học | hs/1000dân |
| 65 | 65 |
|
| m2/cháu |
| 15 | 15 |
| - Trường trung học cơ sở | hs/1000dân |
| 55 | 55 |
|
| m2/cháu |
| 15 | 15 |
| - Trường phổ thông TH | hs/1000dân |
| 40 | 40 |
|
| m2/cháu |
| 15 | 15 |
4.2 | Trạm y tế (≥ 1 trạm/5.000 người) | m2/trạm |
| 500 | 500 |
4.3 | Công trình văn hóa | m2/công trình |
| 300 | 300 |
8.4. Cơ cấu sử dụng đất theo giai đoạn quy hoạch:
TT | Danh mục đất | Quy hoạch 2020 | Quy hoạch 2030 | ||||
|
| Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bình quân (m2/ng) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Bình quân (m2/ng) |
| Tổng diện tích tự nhiên | 14.907,12 |
|
| 14.907,12 |
|
|
| Dân số nội thị | 80.000 |
|
| 150.000 |
|
|
A | Đất nội thị | 4.429,77 |
|
| 4.627,17 |
|
|
I | Đất xây dựng đô thị | 2.483,60 | 100,0 | 310,5 | 3.120,7 | 100 | 208,0 |
1 | Đất dân dụng | 1917,57 | 77,21 | 239,7 | 2134,55 | 68,40 | 142,3 |
1.1 | Đất đơn vị ở | 962,09 | 38,74 | 120,3 | 1340,04 | 42,94 | 89,3 |
1.2 | Đất công trình công cộng cấp đô thị | 95,90 | 3,86 | 12,0 | 108,63 | 3,48 | 7,2 |
1.3 | Đất cây xanh đô thị | 194,32 | 7,82 | 24,3 | 228,1 | 7,34 | 15,3 |
1.4 | Đất giao thông đô thị | 417,52 | 16,81 | 52,2 | 456,97 | 14,64 | 30,5 |
2 | Đất ngoài dân dụng | 566,034 | 22,79 | 70,8 | 986,2 | 31,60 | 65,7 |
2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | 82,07 | 3,30 |
| 100,64 | 3,22 |
|
2.2 | Đất công trình công cộng khác | 62,78 | 2,53 |
| 89,68 | 2,87 |
|
2.3 | Đất giao thông đối ngoại | 197,74 | 7,96 |
| 198,1275 | 6,35 |
|
2.4 | Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh phi nông nghiệp | 160,48 | 6,46 |
| 511,57 | 16,39 |
|
2.6 | Đất an ninh, quốc phòng | 12 | 0.48 |
| 12 | 0,38 |
|
2.7 | Đất công trình nghĩa trang, nghĩa địa | 35,00 | 1,41 |
| 40 | 1,28 |
|
2.8 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối | 0,45 | 0,02 |
| 0,98 | 0,03 |
|
2.9 | Đất cây xanh cảnh quan | 15,51 | 0,62 |
| 33,17 | 1,06 |
|
II | Đất khác trong nội thị (đất nông nghiệp, lâm nghiệp, sông suối, mặt nước chuyên dùng...) | 1.946,2 |
|
| 1.746,2 |
|
|
B | Đất ngoại thị | 10.477,4 |
|
| 10.279,95 |
|
|
9. Định hướng phát triển đô thị
9.1. Định hướng phát triển kinh tế:
- Dịch vụ: Phát triển dịch vụ đô thị, thương mại phục vụ phát triển công nghiệp, du lịch sinh thái, y tế chất lượng cao và dịch vụ đào tạo cấp vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Công nghiệp: Phát triển mạnh Khu công nghiệp Long Bình An, Cụm đô thị dịch vụ Nông Tiến, Cụm công nghiệp Tân Hà (đã có);
- Nông nghiệp: Chuyển đổi dần sang sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao như trồng rau, hoa quả phục vụ thị trường trong, ngoài tỉnh và xuất khẩu.
9.2. Định hướng phát triển không gian đô thị:
Bao gồm 4 định hướng chính:
- Vùng phát triển đô thị nằm theo hướng Tây bắc, Đông nam dọc theo tuyến đường tránh QL2 và dòng sông Lô;
- Phía Bắc là vùng đô thị lịch sử hiện hữu, bảo tồn và phát triển có bản sắc gắn liền với đô thị giáo dục đào tạo đại học;
- Phía Nam thành phố phát triển vùng đô thị năng động theo định hướng đô thị mới hiện đại, gắn kết với các tuyến giao thông đối ngoại: trục đối ngoại Đông tây, đường Hồ Chí Minh, đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ, đường sắt;
- Phía Tây thành phố là vùng đệm đô thị, sản xuất nông nghiệp và du lịch sinh thái hỗ trợ cho sự phát triển của thành phố;
- Phía Đông thành phố là vùng núi bảo vệ thành phố kết hợp du lịch văn hóa tâm linh, sinh thái.
Toàn bộ đô thị được phân làm 4 khu vực phát triển chính và chia thành 10 phân khu đô thị:
a) Khu vực số 1: Khu phát triển đô thị trung tâm:
- Khu số 1-A: Phân khu trung tâm thành phố lịch sử hiện hữu: Tổng diện tích: 570,3 ha; dân số đến năm 2030 là 30.600 người;
- Khu số 1-B: Phân khu đô thị mới Nông Tiến và đảo Tình Húc: Tổng diện tích: 514,4 ha, bao gồm khu dịch vụ Nông Tiến và dịch vụ đảo Tình Húc, dân số đến năm 2030 là 17.600 người;
- Khu số 1-C: Phân khu đô thị phát triển An Tường: Tổng diện tích: 874,6 ha, dân số đến năm 2030 là 28.599 người.
- Khu số 1-D: Phân khu đô thị trung tâm mở rộng phía Tây: Tổng diện tích: 620 ha, dân số đến năm 2030 là 24.731 người;
- Khu số 1-E: Phân khu đô thị giáo dục và đào tạo mở rộng phía Bắc: Tổng diện tích: 589 ha, dân số đến năm 2030 là 15.600 người;
b) Khu vực số 2: Khu vực phát triển vùng đệm nông nghiệp và du lịch:
- Khu số 2-A: Phân khu vùng đệm nông nghiệp sinh thái: Tổng diện tích: 1.616 ha, dân số đến năm 2030 là 8.400 người;
- Khu số 2-B: Phân khu đô thị suối khoáng Mỹ Lâm: Tổng diện tích: 1.261,37 ha, dân số đến năm 2030 là 12.000 người;
- Khu số 2-C: Phân khu đệm sinh thái phía Đông gắn liền với du lịch tâm linh Cổng Trời; Thiền viện Trúc Lâm: Tổng diện tích: 2.173,48 ha, dân số đến năm 2030 là 10.000 người.
c) Khu vực số 3: Phân khu vùng đệm: Tổng diện tích: 4.956 ha.
d) Khu vực số 4: Phân khu phát triển công nghiệp Long Bình An: Tổng diện tích phân khu: 1.730 ha, dân số đến năm 2030 là 19.302 người, trong đó: dân số lấp đầy khu công nghiệp: 14.790 người.
9.3. Định hướng phát triển các khu chức năng đô thị đến năm 2030:
a) Trung tâm hành chính, chính trị tỉnh, thành phố: Tổng diện tích khoảng 119 ha:
- Trung tâm hành chính cấp tỉnh: Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn sử dụng trụ sở hiện tại, trong tương lai bố trí quỹ đất tại phía Bắc đường nối với cầu Tân Hà, thuộc phường Tân Hà, xây dựng các cơ quan ban ngành của tỉnh;
- Trung tâm hành chính cấp thành phố: Giữ nguyên vị trí hiện nay tại khu vực trung tâm phường An Tường và bổ sung thêm các trụ sở cơ quan, ban, ngành của tỉnh và một số sở, ban, ngành khi được di dời lên khu trung tâm hành chính mới sẽ chuyển đổi, bổ sung cho trung tâm hành chính của thành phố.
b) Trung tâm văn hóa: Tổng diện tích khoảng 17 ha:
Duy trì nâng cấp các công trình: Bảo tàng, thư viện tỉnh; hoàn thiện quy hoạch Quảng trường và Tượng đài Bác Hồ; các trung tâm văn hóa cấp phường được xây dựng trong các khu đô thị mới, quy mô khoảng 0,5 ha/nhà văn hóa.
c) Trung tâm thương mại: Tổng diện tích khoảng 111.5 ha:
- Không gian trung tâm dịch vụ trung chuyển phía Nam: Xây dựng các công trình dịch vụ kho vận, trung tâm thương mại,...có khối tích lớn, tầng cao trung bình theo dọc trục trung tâm;
- Trung tâm hội chợ triển lãm: Quy mô khoảng 14 ha, tại phía Bắc QL37 và khu đô thị mới phía Tây;
- Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp tại đô thị phía Bắc thuộc phường Tân Hà thành phố Tuyên Quang và xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, nằm trên trục đường Quang Trung kéo dài (đường cứu hộ, cứu nạn);
- Xây dựng thêm chợ đầu mối với quy mô từ 3-5 ha/01chợ:
- Dự kiến xây dựng mới 03 siêu thị, trong đó có 01 siêu thị hạng 1 với quy mô 1-1,5 ha/siêu thị; 5 trung tâm thương mại bố trí tại trung tâm của 3 khu đô thị lớn;
- Xây dựng mạng lưới chợ nội thị (trên cơ sở đầu tư nâng cấp các chợ hiện nay trong nội thị cũ, chợ xây mới trong các đô thị mới), quy mô: 0,5-1ha/1chợ;
- Khu vực lõi trung tâm các khu ở mới: Xây dựng các công trình công cộng dịch vụ và các công trình hạ tầng xã hội, tạo dựng khu ở đồng bộ, hiện đại đảm bảo môi trường sinh thái phục vụ sinh hoạt của cộng đồng.
d) Trung tâm du lịch:
Hình thành khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng tại khu vực suối khoáng Mỹ Lâm, và khu du lịch sinh thái tâm linh tại khu vực núi Dùm - Thiền Viện Trúc Lâm.
đ) Khu trung tâm giáo dục đào tạo: Quy mô khoảng 20 ha.
- Nâng cấp, cải tạo Trường Đại học Tân Trào tại phía Bắc thành phố;
- Hình thành khu trung tâm đào tạo tại phía Bắc thành một quần thể trung tâm đào tạo với quy mô khoảng 40 ha. Trong tương lai đầu tư thành một trung tâm đào tạo nghề gắn với thực hành, thực nghiệp có chất lượng cao;
- Giáo dục phổ thông trung học: Quy mô dân số nội thị dự báo đến năm 2030: 180 nghìn người; cần bố trí mạng lưới trường Trung học đảm bảo bán kính phục vụ cho dân cư khu đô thị; ngoài 3 trường Trung học phổ thông cần thiết xây mới 2 trường Trung học phổ thông (quy mô từ 2 - 3 ha/trường).
e) Khu trung tâm y tế: Quy mô khoảng 15 ha.
Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn chỉnh bệnh viện đa khoa tỉnh; xây thêm 01 bệnh viện đa khoa và 01 trung tâm dịch vụ y tế tại phía Bắc phường Tân Hà và phía đô thị mới An Tường; nâng cấp, cải tạo các trạm y tế cấp phường hiện có, bổ sung xây dựng mới các cơ sở y tế tại các khu đô thị mới, nâng cấp trung tâm điều dưỡng tại khu suối khoáng Mỹ Lâm.
f) Khu công viên cây xanh: Tổng diện tích khoảng 331 ha.
- Hình thành các công viên chức năng dọc theo hai bên bờ sông Lô, nâng cao hình ảnh đô thị đồng thời kết nối với các khu chức năng lân cận;
- Thành phố sẽ có 4 công viên chính xen kẽ trong các khu đô thị và đảm bảo bán kính phục vụ; tổ chức các công viên, vườn hoa trong các khu ở kết nối với các công viên đô thị và không gian xanh hai bên bờ sông Lô và vùng sinh thái nông nghiệp hình thành một mạng lưới cây xanh liên hoàn cho toàn thành phố.
g) Khu ở:
- Khu vực dân cư cũ (thuộc các phường nội thị cũ): Giữ lại không gian, kiến trúc, văn hóa truyền thống các khu dân cư đô thị hiện hữu, thôn, xóm cũ; hạn chế không di dời dân cư và xây dựng nhà cao tầng, khuyến khích giữ nguyên mật độ xây dựng và tầng cao như hiện nay, từng bước cải tạo, xây dựng chỉnh trang; bổ sung và hoàn thiện các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
- Các khu đô thị mới: Phát triển các khu nhà ở mới theo hướng hiện đại, tầng cao phù hợp với tổ chức không gian đô thị trong từng khu vực.
h) Khu vực phát triển công nghiệp, trung chuyển hàng hóa, kho tàng:
- Quy hoạch khu vực sản xuất công nghiệp: Tiếp tục đẩy nhanh tiến trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Long Bình An và thu hút đầu tư với quy mô: 1.023 ha (gồm 04 khu công nghiệp: Khu 1 diện tích 130,81 ha; khu 2 diện tích 296,67 ha; khu 3 diện tích 360,92 ha; khu 4 diện tích 234,6 ha) và khu dịch vụ công 44,68 ha; khu ga hàng hóa đường sắt khoảng 18,0 ha; khu tái định cư khoảng 182,0 ha; với các ngành nghề chủ yếu gồm: Cơ khí, chế biến nông lâm sản, thiết bị điện, điện tử,...Đề xuất di chuyển cụm nhà máy xi măng Tràng Đà, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành khu dân cư mới Tràng Đà, với quy mô khoảng 14,1 ha.
- Khu vực trung chuyển hàng hóa: Quy hoạch 02 khu trung chuyển hàng hóa, với tổng diện tích khoảng 50 ha tại vị trí thuận lợi cho việc quá cảnh hàng hóa và tiếp cận kinh doanh để khai thác lợi thế của hai tuyến hành lang quan trọng là tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái, gắn kết với khu công nghiệp Long Bình An.
i) Khu vực dân cư nông thôn hiện hữu và phát triển nông nghiệp:
Các khu vực dân cư làng, xóm hiện hữu cần tuân thủ các định hướng lớn của đô thị và triển khai theo quy hoạch nông thôn mới; dựa vào điều kiện tự nhiên cần bảo tồn, tôn tạo các cấu trúc làng, xóm hiện hữu có giá trị, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đấu nối với hạ tầng khung của đô thị và khu vực; phát huy hiệu quả quỹ đất nông nghiệp.
10. Định hướng thiết kế đô thị
10.1. Phân vùng kiến trúc cảnh quan:
a) Không gian theo vùng chức năng chính:
- Không gian đô thị hiện hữu;
- Không gian đô thị mới;
- Không gian công nghiệp;
- Không gian vùng đệm nông nghiệp sinh thái và du lịch.
b) Không gian theo các trục giao thông chính:
- Trục chính đường Bình Thuận, Tân Trào, Lý Thái Tổ...
- Trục dịch vụ du lịch: Xuyên suốt từ suối khoáng Mỹ Lâm qua thành phố tới khu vực núi Dùm - Thiền viện Trúc Lâm;
- Trục cảnh quan ven sông: Xây dựng tuyến đường dọc hai bên bờ sông Lô dành cho người đi bộ đóng vai trò là trục cảnh quan ven sông, phục vụ các hoạt động vui chơi giải trí, dịch vụ du lịch trên sông nhằm hướng các hoạt động mang tính cộng đồng ra phía sông Lô, tạo dựng hình ảnh thành phố 2 bên bờ sông.
c) Không gian theo khu vực trọng tâm: Quy hoạch các cụm công trình chính và các khu vực cửa ngõ, điểm nhấn, bao gồm:
- Công trình điểm nhấn:
+ Trung tâm hành chính tỉnh;
+ Trung tâm hành chính thành phố;
+ Cụm công trình văn hóa, thể dục thể thao: Bảo tàng, trung tâm triển lãm, nhà hát, tổ hợp sân vận động, nhà thi đấu;
+ Cụm công trình thương mại, dịch vụ hỗn hợp tại các khu vực cửa ngõ và các quảng trường giao thông quan trọng vào trung tâm thành phố;
- Khu vực Quảng trường và Tượng đài:
+ Quảng trường Nguyễn Tất Thành và Tượng đài Bác Hồ với nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang tại trung tâm hiện hữu của thành phố;
+ Quảng trường gắn với khu xây dựng các công trình hành chính mới của tỉnh tại khu vực trung tâm đô thị mới Tân Hà;
- Tổ chức 04 cửa ngõ chính vào thành phố:
+ Cửa ngõ số 1: Cửa ngõ phía Bắc (Hướng từ nút giao đường dẫn cầu Tân Hà và đường tránh Quốc lộ 2 vào thành phố);
+ Cửa ngõ số 2: Cửa ngõ phía Nam (Hướng từ nút giao đường Hồ Chí Minh giao với đường tránh Quốc lộ 2 vào thành phố);
+ Cửa ngõ số 3: Cửa ngõ phía Đông (Cửa ngõ trung chuyển giao thông đối ngoại);
+ Cửa ngõ số 4: Cửa ngõ phía Tây (Cửa ngõ thể thao).
10.2. Giải pháp thiết kế đô thị:
a) Các vùng kiến trúc cảnh quan chủ đạo:
Dựa vào địa hình tự nhiên của thành phố Tuyên Quang với hai bên là các dãy núi cao và khoảng giữa bằng phẳng, tổ chức không gian đô thị theo chiều đứng, sắp xếp bố trí các công trình cao dần đều về phía núi, thấp dần đều về phía các trục đường chính Bình Thuận, Tân Trào, Lý Thái Tổ...
b) Khung thiết kế đô thị tổng thể:
- Không gian khu thương mại, dịch vụ và kinh tế;
- Không gian khu hành chính, chính trị;
- Không gian khu dân cư mới và khu dân cư hiện hữu;
- Không gian chỉnh trang, bảo tồn khu đô thị trung tâm cũ hiện hữu;
- Sự chuyển đổi giữa đô thị hiện hữu và đô thị mới;
- Các không gian xanh, mặt nước, công viên, không gian tự nhiên.
11. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
11.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:
11.1.1. Giao thông đối ngoại:
Giao thông đối ngoại cơ bản tuân theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 700/QĐ-UBND ngày 23/12/2008.
a) Đường bộ:
- Cải tạo và nâng cấp các tuyến: Quốc lộ 2; Quốc lộ 37; Quốc lộ 2C; đường Tỉnh lộ ĐT.186;
- Xây dựng mới:
+ Dự án đường Hồ Chí Minh kết hợp cầu Bình Ca vượt sông Lô;
+ Tuyến vành đai số 1 kết hợp cầu An Khang;
+ Tuyến vành đai số 2 kết nối trực tiếp khu công nghiệp Long Bình An với Quốc lộ 37;
+ Tuyến đường cứu hộ, cứu nạn (Tuyến đường Quang Trung kéo dài đến trung tâm huyện Yên Sơn).
b) Đường sắt:
Xây mới tuyến đường sắt Thái Nguyên - Tuyên Quang - Yên Bái, ga đường sắt dự kiến bố trí tại khu vực khu công nghiệp Long Bình An.
c) Đường thủy:
- Đầu tư xây dựng cảng Tuyên Quang, cảng An Hòa, cảng Z113 (Theo quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội khu vực phía Bắc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 1112/QĐ-BGTVT ngày 26/04/2013 của Bộ Giao thông vận tải);
- Cải tạo, nâng cấp các bến thuyền đảm bảo phục vụ vận tải trong mùa mưa lũ: Bến Tân Hà, Tràng Đà, Tân Quang; xây dựng 1 số bến thuyền du lịch nhằm khai thác cảnh quan 2 bên bờ sông Lô.
d) Công trình phục vụ giao thông:
- Bến bãi: Bến xe đối ngoại được bố trí tại khu vực phí Bắc và phía Nam thành phố, bến xe cũ quy hoạch thành bến xe Bus phục vụ vận tải trong tỉnh;
- Cầu qua sông Lô: Ngoài ba cầu hiện có bắc qua sông Lô: cầu Tân Hà, cầu Nông Tiến và cầu An Hòa, dự kiến sẽ xây dựng thêm 4 cầu mới gồm:
+ Cầu Tình Húc nối phường Nông Tiến với phường Hưng Thành;
+ Cầu Trường Thi nối Quốc lộ 37 và khu trung tâm với đường Hồ Chí Minh;
+ Cầu An Khang nằm trên tuyến vành đai 1, thay thế Quốc lộ 37 đi vào khu vực nội thị;
+ Cầu Bình Ca nằm trên tuyến đường Hồ Chí Minh.
- Đấu mối giao thông: Hoàn thiện nút giao tránh QL2 và QL37 (Nút N1); ngoài ra tại các điểm giao cắt giữa tuyến Quốc lộ, cao tốc, đường Hồ Chí Minh với đường sắt cần làm cầu vượt.
11.1.2. Giao thông nội thị:
- Quy hoạch thêm các tuyến mới để mở rộng phát triển thành phố về phía Nam, trong đó có 4 tuyến chính của đô thị gồm: 2 tuyến trục trung tâm mới; tuyến vành đai 1, tuyến nối QL37 và tuyến QL2 cũ (đường Phạm Văn Đồng).
- Khu đô thị mới phía Nam được tổ chức theo dạng ô cờ, mạng đường chính gồm: 2 trục trung tâm mới, 1 tuyến vành đai 2, kết hợp cầu Trường Thi, cầu An Khang; dự kiến xây dựng trục trung tâm thành phố phía Nam, với quy mô mặt cắt ngang 50 m.
11.1.3. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Diện tích đất giao thông: 990,61 ha, trong đó: Giao thông đối ngoại 394,81 ha; giao thông đối nội: 595,80 ha;
- Tổng chiều dài mạng lưới đường: 300,194 km, trong đó: Giao thông đối ngoại: 87,09 km; giao thông đối nội: 213,104 km;
- Tỷ lệ đất giao thông các đường đô thị: 15,89%; mật độ đường chính: 5,68 km/km2 (tính trên phần diện tích đất xây dựng đô thị).
11.1.4. Định hướng phát triển hệ thống giao thông công cộng:
- Tổ chức các tuyến giao thông công cộng trên các tuyến đường chính, đường vành đai và đường liên khu vực; các tuyến vận tải hành khách công cộng được mở đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu vực chính của thành phố với khu suối khoáng Mỹ Lâm; khu công nghiệp Long Bình An; khu mở rộng của thành phố về phía Nam..., và các khu vực phụ cận.
- Các tuyến xe buýt dự kiến:
+ Tuyến 1: Trường Đại học Tân Trào - Bến xe trung tâm thành phố - Suối khoáng Mỹ Lâm;
+ Tuyến 2: Thành phố Tuyên Quang - Khu công nghiệp Long Bình An;
+ Tuyến 3: Thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Yên Sơn, huyện Yên Sơn;
+ Tuyến 4: Thành phố Tuyên Quang - Khu di tích lịch sử Quốc gia đặc biệt Tân Trào;
+ Tuyến 5: Thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Tân Yên, huyện Hàm Yên;
+ Tuyến 6: Thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương;
+ Tuyến 7: Thành phố Tuyên Quang - Thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa.
11.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
a) San nền:
- Khu vực đô thị cũ: Cao độ xây dựng ≥ 25,5m, gắn kết với cao độ nền hiện trạng tùy theo từng vị trí;
- Khu vực đô thị xây dựng mới: Cao độ xây dựng ≥ 26,5m, đảm bảo theo mức ngập tần suất 10%;
- Các khu vực đồi ở phía Tây và phía xã Tràng Đà, phường Nông Tiến san lấp cục bộ, giật cấp để giảm khối lượng san đào và phá vỡ địa hình tự nhiên.
b) Thoát nước mưa:
- Lựa chọn hệ thống thoát nước mưa:
+ Đối với khu vực đô thị cũ: Cải tạo hệ thống cống hiện có, tăng cường các giếng thu, khơi thông dòng chảy của các cống; xây dựng tuyến cống bao nước bẩn tại các cửa xả ra sông Lô và các hồ để đảm bảo vệ sinh đô thị và nguồn nước sông Lô; xây dựng mới các tuyến cống trên các đường nhánh chưa có cống dẫn ra cống chính thoát ra sông Lô;
+ Đối với khu vực đô thị xây dựng mới: Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước trong các khu đô thị mới; nạo vét, khơi thông các trục tiêu chính ra sông Lô: Ngòi Là, ngòi Chả, ngòi Thục kết hợp hồ cảnh quan; xây dựng các cống chính khu vực nối vào hồ, vào các ngòi; khu vực phía Đông sông Lô xây dựng các cống nhánh dẫn ra các suối, thoát ra sông Lô; khu công nghiệp Long Bình An thoát ra ngòi Đội Cấn, thoát ra sông Lô;
- Hướng thoát nước: Trực tiếp ra sông Lô hoặc qua các ngòi chảy qua từng lưu vực thoát nước rồi thoát ra sông Lô.
+ Lưu vực 1: Khu trung tâm thành phố bao gồm các phường: Minh Xuân, Tân Quang, Phan Thiết thoát trực tiếp ra sông Lô và hồ Tân Quang;
+ Lưu vực 2: Phía Tây cầu Tân Hà, bao gồm 1 phần diện tích phường Tân Hà thoát trực tiếp ra sông Lô;
+ Lưu vực 3: Phía Tây bắc thành phố, bao gồm phần còn lại của phường Tân Hà và khu vực hai bên đường Trường Chinh thoát ra ngòi Là rồi chảy ra sông Lô;
+ Lưu vực 4: Khu vực đô thị mới, bao gồm phường Ỷ La và phía Tây đường Bình Thuận thuộc phường Hưng Thành thoát ra suối Chả rồi chảy ra sông Lô;
+ Lưu vực 5: Bao gồm, phía Đông trục đường Bình Thuận và xã An Tường thoát ra các ngòi, hồ Bà Nhung rồi chảy ra sông Lô;
+ Lưu vực 6: Khu công nghiệp Long Bình An thoát ra ngòi Đội Cấn rồi chảy ra sông Lô;
+ Lưu vực 7: Bao gồm, phường Nông Tiến và xã Tràng Đà thoát qua các ngòi rồi chảy ra sông Lô;
+ Lưu vực 8: Khu vực suối khoáng Mỹ Lâm thoát ra ngòi Chả rồi chảy ra sông Lô.
- Công tác chuẩn bị kỹ thuật khác: Nạo vét sông ngòi, kè bờ sông, bờ hồ và kè những vùng có nguy cơ sạt lở. Tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn để giữ nước, bảo vệ mặt phủ, chống xói mòn, sạt lở đất.
11.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
a) Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước mặt và nước ngầm.
b) Phương án cấp nước: Cấp nước theo hình thức tập trung với các công trình xử lý nước hoàn chỉnh. Tổng nhu cầu sử dụng nước toàn thành phố Tuyên Quang:
- Giai đoạn năm 2020: 30.000 m3/ngđ;
- Giai đoạn năm 2030: 63.900 m3/ngđ.
- Giải pháp cấp nước các giai đoạn:
+ Khu vực nội thị: Giai đoạn dài hạn sử dụng nguồn nước mặt sông Lô, công suất trạm bơm từ 19.000 - 20.000 m3/ngđ;
+ Khu công nghiệp Long Bình An: Sử dụng nước mặt hồ Kỹ Lãm và nước mặt sông Lô; công suất đợt 1 khoảng: 6.000 m2/ngđ; đợt 2 khoảng: 13.500 m3/ngđ;
+ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm: Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt khoảng 2.500 m2/ngđ, sử dụng nước từ hệ thống cấp nước chung;
+ Đài nước: Đài nước tại khu trung tâm thành phố, dung tích: 2.000 m3 dự kiến sử dụng cho cả 2 giai đoạn của khu vực nội thị.
c) Mạng lưới cấp nước:
- Tổ chức theo hệ thống mạng vòng kết hợp nhánh, tổng chiều dài mạng lưới: khoảng: 69.248 m;
- Tuyến đường ống dẫn chính F150 - F300 được bố trí trên tuyến trục lộ (mép đường) có độ sâu chôn ống > 0,7m (tính đến đỉnh ống);
- Hệ thống van khóa kỹ thuật được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật, vị trí tại các nút giao cắt, điểm đấu nối.
11.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:
a) Nhu cầu cấp điện: Tổng nhu cầu điện cho toàn thành phố đến năm 2030 là 163.589,95 kW, tương đương: 204.487,44 kVA.
b) Nguồn điện:
- Lưới điện Quốc gia 220KV: Thiên Bảo - Hà Giang - Bắc Mê - Na Hang Tuyên Quang - Yên Bái, thông qua trạm 220KV Tuyên Quang 2x125 MVA;
- Nguồn điện cấp trực tiếp: Lưới 110KV thành phố Tuyên Quang, thông qua trạm 110 KV Lưỡng Vượng (1x25+1x40) MVA; KCN Long Bình An 2x25 MVA;
- Nâng cấp 2 trạm 110 KV: Trạm xi măng Tân Quang 110/35/22KV - 2x20 MVA và trạm Gò Trẩu 110/35/22 KV-1x25 MVA.
c) Mạng lưới điện:
- Lưới điện phân phối: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới mạng lưới điện để đáp ứng nhu cầu phụ tải.
- Điện áp phân phối:
+ Khu vực ngoại thị: Khu Mỹ Lâm và khu công nghiệp Long Bình An sử dụng điện áp 35 KV;
+ Khu vực nội thị: Sử dụng điện áp 10 KV; sử dụng cáp ngầm trong các khu trung tâm và khu đô thị mới.
d) Tổng hợp phụ tải điện:
- Năm 2020: Tổng công suất yêu cầu: 80.678 KW;
- Năm 2030: Tổng công suất yêu cầu: 163.589 KW.
11.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Mạng lưới thoát và xử lý nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được bố trí theo hệ thống thoát nước hỗn hợp bao gồm: Hệ thống thoát nước (chung, riêng và nửa riêng); đối với khu vực dân cư nông thôn hiện hữu trước mắt sử dụng hệ thống thoát nước chung; khu vực đô thị cũ sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng; khu vực đô thị mới sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Tổng lượng nước thải đô thị dự kiến phải qua xử lý đến năm 2020 khoảng 17.100 m3/ngày đêm, toàn bộ thành phố chia thành 6 lưu vực chính:
+ Lưu vực 1: Khu đô thị phía Đông sông Lô; công suất dự kiến: 2.500 m3/ngđ, quy mô diện tích khoảng 0,5 ha;
+ Lưu vực 2: Khu trung tâm đô thị cũ sử dụng hệ thống cống thoát nửa riêng; công suất: 12.000m3/ngđ;
+ Lưu vực 3: Khu vực đô thị mới (gồm các phường: Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Phú Hưng) sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng hoàn toàn, công suất: 12.000m3/ngđ;
+ Lưu vực 4: Khu vực đô thị mới (Phường An Tường và 1 phần phường Hưng Thành) sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng hoàn toàn, công suất: 4.000m3/ngđ và 1.000m3/ngđ;
+ Lưu vực 5: Nước thải khu du lịch Mỹ Lâm, công suất: 1.000m3/ngđ;
+ Lưu vực 6: Khu công nghiệp Long Bình An sử dụng hệ thống cống thoát nước riêng hoàn toàn.
b) Quản lý chất thải rắn:
Phân loại chất thải rắn (CTR): Trong khu vực thiết kế có 3 loại (CTR): Chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn y tế.
- Chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn y tế cần được thu gom và xử lý riêng;
- Chất thải rắn công nghiệp được phân loại để tái sử dụng hoặc chôn lấp, trước khi chôn lấp cần có biện pháp khử các chất độc hại;
- Chất thải rắn y tế được thu gom, phân loại và đưa về lò đốt chất thải y tế hợp vệ sinh;
- Chất thải rắn khu vực thành phố sau khi thu gom được vận chuyển về bãi chôn lấp (CTR) tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn (hiện đang sử dụng), diện tích bãi chôn lấp khoảng 26,5 ha.
c) Nghĩa trang:
- Đóng cửa các nghĩa trang nằm rải rác trong khu vực đô thị, khoanh vùng trồng cây xanh và từng bước di dời về nghĩa trang nhân dân chung;
- Quy hoạch mở rộng nghĩa trang nhân dân Km8, đường Tuyên Quang - Hà Giang (hiện nay đang được sử dụng), quy mô mở rộng khoảng 27 ha.
11.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
a) Bưu chính: Quy hoạch mở rộng mạng bưu chính - viễn thông đảm bảo khai thác ổn định, đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã hội về thông tin.
b) Viễn thông:
- Dự báo nhu cầu: Theo tính toán nhu cầu của thành phố khoảng 63.380 line.
- Định hướng:
+ Hệ thống chuyển mạch: Dự báo thuê bao đến năm 2020 trong phạm vi quy hoạch cần một hệ thống chuyển mạch với tổng dung lượng khoảng 25.900 số, hệ số sử dụng 70%, đạt mật độ 47 máy/100 dân;
+ Mạng truyền dẫn: Đảm bảo đường trung kế giữa các tổng đài, đáp ứng nhu cầu thông tin, tạo điều kiện mở rộng các loại hình dịch vụ như truyền hình cáp, Internet băng thông rộng, Video phone,...
+ Mạng ngoại vi: Hạ ngầm các loại cáp trên đường phố xuống cống bể để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị.
12. Đánh giá môi trường chiến lược
12.1. Mục tiêu:
- Phát triển thành phố Tuyên Quang trở thành một trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh theo hướng bền vững, hài hòa các yếu tố phát triển kinh tế, du lịch, bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên; nâng cao hiệu quả sử dụng đất và cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư đô thị và nông thôn;
- Gắn với bảo vệ và cải thiện môi trường, đảm bảo sự hài hòa giữa môi trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên;
- Cải thiện điều kiện sống dân cư, đảm bảo vệ sinh môi trường sống; phát triển đô thị đồng thời với bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống và các di tích lịch sử trên địa bàn thành phố;
- Bảo vệ chất lượng nguồn nước và hệ sinh thái, cảnh quan ven lưu vực sông Lô và các khu dân cư nội thị;
- Ngăn ngừa, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường do hoạt động sinh hoạt của khu đô thị, dịch vụ hỗn hợp và các cơ sở công nghiệp;
12.2. Nội dung thực hiện:
- Những lĩnh vực sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm cần ưu tiên để thực hiện mục tiêu kết hợp phát triển và bảo vệ môi trường;
- Giữ vững và cải thiện chất lượng môi trường cảnh quan của các vùng sinh thái đặc thù trong khu vực; hình thành các hồ cảnh quan, chuỗi “không gian xanh”, tạo không gian cảnh quan, gần gũi với thiên nhiên;
- Kiểm soát, quản lý tốt môi trường đô thị, hoạt động của các cơ sở sản xuất công nghiệp và các cơ sở khai thác khoáng sản nhằm ngăn ngừa ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất và nguồn nước;
- Đến năm 2030, đảm bảo 100% tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh được phân loại, thu gom, đưa về khu xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường. Nước thải đảm bảo thu gom hiệu quả, triệt để về trạm xử lý và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào nguồn tiếp nhận;
- Bảo vệ rừng, đa dạng sinh học và cảnh quan sinh thái; phòng chống thiên tai và giảm thiểu các rủi ro môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
13.1. Về quy hoạch:
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh các quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 của các xã, phường đảm bảo phù hợp với Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030 được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch trung tâm 05 xã: An Khang, Lưỡng Vượng, Thái Long, Đội Cấn, Tràng Đà; điều chỉnh các quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cho phù hợp với quy hoạch chung được duyệt; hủy bỏ các quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 không phù hợp với quy hoạch chung và quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 của các xã, phường thuộc thành phố;
- Hoàn thành các đồ án quy hoạch chuyên ngành: Cấp nước, thoát nước trên địa bàn thành phố;
- Quy hoạch, xây dựng các trường học tại trung tâm các xã, phường đảm bảo diện tích, cơ sở hạ tầng đạt chuẩn;
- Quy hoạch xây dựng các xã, phường có trụ sở làm việc, nhà văn hóa, sân thể thao; xây dựng nhà thi đấu thành phố; tạo quỹ đất xây dựng các quảng trường thương mại, quảng trường văn hóa.
13.2. Đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng:
a) Hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng và cải tạo, chỉnh trang hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị đảm bảo tính đồng bộ, hiện đại và đáp ứng tiêu chí đô thị loại II.
b) Hạ tầng xã hội: Đầu tư xây dựng và cải tạo các công trình hạ tầng xã hội đáp ứng tiêu chí đô thị loại II.
c) Các công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc, cảnh quan tạo điểm nhấn cho đô thị và các công trình phúc lợi xã hội, vệ sinh môi trường.
- Xây dựng cầu Tình Húc;
- Xây dựng cầu Bình Ca;
- Xây dựng tuyến đường dọc 2 bên bờ sông Lô;
- Cải tạo nâng cấp hồ Tân Hà;
- Xử lý nước thải 3 hồ: Tân Quang, Xuân Hương, Minh Xuân;
- Cải tạo, nâng cấp đường Trường Chinh;
- Cải tạo, nâng cấp đường QL2 cũ;
d) Vốn đầu tư đến năm 2020: Tổng nhu cầu vốn để triển khai thực hiện xây dựng theo quy hoạch được duyệt: 6.305,379 tỷ đồng.
Trong đó:
- Kinh phí thực hiện quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng làm cơ sở thực hiện đầu tư: 28,078 tỷ đồng;
- Kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng: 6.277,301 tỷ đồng.
(Có hồ sơ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang
- Căn cứ nội dung đồ án điều chỉnh quy hoạch chung được phê duyệt, tổ chức lấy ý kiến cơ sở và các cơ quan, tổ chức có liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030 theo đúng quy định;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng tổ chức công bố công khai Đồ án quy hoạch và Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030 để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành;
- Trong thời hạn 9 tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực, lập Quy chế quản lý quy hoạch và kiến trúc đô thị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để quản lý quy hoạch, kiến trúc; quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc và thiết kế cảnh quan đô thị.
2. Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang
- Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành, các chủ đầu tư thực hiện quyền quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm những vi phạm trong quản lý, xây dựng đô thị theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thẩm định và quản lý quy hoạch theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân thành phố Tuyên Quang; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
- 3Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 4Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 cho ý kiến về nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040
- 7Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến 2050
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1112/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 703/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 11Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020
- 12Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020
- 13Luật Xây dựng 2014
- 14Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030
- 17Quyết định 419/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng chiến khu cách mạng ATK liên tỉnh Thái Nguyên - Tuyên Quang - Bắc Kạn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 19Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Huế đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
- 22Quyết định 2525/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040
- 23Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
- 24Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2017 cho ý kiến về nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 25Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
- 26Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2040
- 27Quyết định 1020/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch chung thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn đến 2050
Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030
- Số hiệu: 919/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Trần Ngọc Thực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra