Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 343/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-CT ngày 25/06/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 2102/BXD-QLKT ngày 16/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc góp ý Nhiệm vụ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 960/TTr-SXD ngày 30/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới, diện tích nghiên cứu quy hoạch
a) Phạm vi, ranh giới:
Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030 trên cơ sở quy mô đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 đã được UBND tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 28/7/2007, tổng diện tích nghiên cứu: 20.468 ha
b) Diện tích:
Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch khoảng 14.000 ha (trong đó có 11.921 ha diện tích đất thành phố hiện tại, có điều chỉnh mở rộng sang một số xã lân cận thuộc huyện Yên Sơn tiếp giáp với thành phố).
3. Quan điểm và mục tiêu
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Tuyên Quang đến năm 2020 đã được phê duyệt năm 2007; trên cơ sở đó đề xuất các yêu cầu, nhiệm vụ cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu phát triển đô thị trong giai đoạn mới;
- Xây dựng thành phố Tuyên Quang đạt tiêu chí đô thị loại II vào năm 2020 và trong tầm nhìn chiến lược trở thành thành phố loại I vào những năm tiếp theo;
- Xây dựng thành phố Tuyên Quang trở thành một trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh Tuyên Quang; là trung tâm kinh tế, trung tâm văn hóa, du lịch tâm linh, giáo dục và đào tạo; đầu mối trung chuyển giao thông giao lưu lớn của tỉnh và vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Nâng cao chất lượng đô thị, tạo lập môi trường sống tốt, đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của nhân dân; đảm bảo phát triển hài hòa và bền vững giữa đô thị và điểm dân cư nông thôn;
- Xây dựng nền kiến trúc tiên tiến, mang bản sắc văn hóa đặc trưng riêng của tỉnh Tuyên Quang; bảo tồn các di sản kiến trúc và cảnh quan đặc thù của đô thị Tuyên Quang;
- Xác lập cơ sở để quản lý quy hoạch và phát triển đô thị.
4. Tính chất đô thị
- Là đô thị tỉnh lỵ và trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh Tuyên Quang;
- Là một trung tâm kinh tế của vùng Trung du miền núi phía Bắc với lĩnh vực dịch vụ du lịch, thương mại và lĩnh vực công nghiệp đóng vai trò chủ đạo;
- Là một trung tâm văn hóa, khoa học – kỹ thuật, giáo dục – đào tạo của tỉnh và vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Là đầu mối giao thông quan trọng liên vùng;
- Là thành phố ven sông, mang đậm bản sắc văn hóa, lịch sử, dân tộc vùng Trung du miền núi phía Bắc;
- Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng của vùng ATK.
5. Quy mô dân số và đất đai
a) Quy mô dân số:
- Năm 2020: Dân số toàn thành phố dự tính là 120.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 80.000 người, chiếm tỷ lệ 66,7%;
- Năm 2030: Dân số toàn thành phố dự tính là 180.000 người, trong đó dân số đô thị khoảng 150.000 người, chiếm tỷ lệ 83%;
b) Quy mô đất xây dựng đô thị:
- Năm 2020, đất xây dựng đô thị là 2.400 ha (bình quân 300m2/người).
- Năm 2030, đất xây dựng đô thị là 3.750 ha (bình quân 250m2/người).
6. Chỉ tiêu cơ sở hạ tầng đô thị
a) Chỉ tiêu về đất đai:
- Đất xây dựng đô thị khoảng 220 – 300 m2/người;
- Đất xây dựng dân dụng khoảng 100 – 150 m2/người;
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 15 - 20m2/người.
b) Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội: Công trình phục vụ công cộng.
- Giáo dục: 600 - 900m2/1000 người;
- Y tế: 400 – 600m2/1000 người;
- Thể dục thể thao: 1.600 – 2.000m2/1000 người.
c) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Tỷ lệ đất giao thông khu vực nội thị: 16 – 20%;
+ Mật độ đường trong khu vực nội thị: 7 – 8 km/km2;
+ Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng: 10 – 15%.
- San nền, thoát nước mưa:
+ Cao độ nền khống chế: Cao độ nền khống chế phải cao hơn mức nước tính toán tối thiểu 0,3m đối với đất dân dụng và 0,5m đối với đất công nghiệp;
+ Tần suất ngập lụt: P = 2% đối với khu vực xây dựng; P = 10% đối với khu cây xanh công cộng ven sông, suối.
- Cấp điện:
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị: 1500 kWh/người/năm.
- Cấp nước:
+ Tỷ lệ cấp nước khu vực nội thị: 80 – 85% dân số;
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực nội thị: 120 lít/người/ngày đêm.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
+ Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt: 80 – 85% tiêu chuẩn cấp nước;
+ Tỷ lệ chất thải rắn khu vực nội thị được xử lý: 80 – 85%;
+ Lượng chất thải rắn: 1,0 kg/người/ngày;
+ Chỉ tiêu đất nghĩa trang: 0,06 ha/1000 dân;
+ Nhà tang lễ: 02 công trình.
d) Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về xây dựng nông thôn mới:
Đảm bảo theo tiêu chí theo quy định về xây dựng nông thôn mới.
7. Nội dung đồ án quy hoạch
Nội dung nghiên cứu thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
8. Nhiệm vụ và yêu cầu nghiên cứu
a) Nhiệm vụ và yêu cầu chung:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị; rà soát các quy hoạch, dự án đã được phê duyệt; đánh giá tổng hợp, lựa chọn đất đai;
- Đánh giá tổng hợp, xác định các vấn đề cần giải quyết;
- Luận chứng xác định tầm nhìn đến năm 2030; tính chất, quan điểm, mục tiêu và động lực phát triển; quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đến năm 2020;
- Định hướng phát triển không gian đến năm 2030:
+ Mô hình và hướng phát triển thành phố Tuyên Quang;
+ Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị;
+ Xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, sử dụng đất, định hướng và các nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng;
+ Hệ thống các trung tâm hành chính, thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên cây xanh, không gian mở và các trung tâm chuyên ngành cấp đô thị;
+ Định hướng quy hoạch các khu vực dân cư nông thôn.
- Quy hoạch sử dụng đất:
+ Xác định nhu cầu phát triển và sử dụng đất cho từng giai đoạn;
+ Các chỉ tiêu sử dụng đất đối với các phân khu chức năng của đô thị.
- Thiết kế đô thị:
+ Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng kiến trúc cảnh quan đô thị;
+ Phân vùng kiến trúc cảnh quan đô thị;
+ Đề xuất định hướng hình thái kiến trúc phù hợp đặc thù từng khu vực;
+ Đề xuất quy chế kiểm soát và phát triển kiến trúc cảnh quan đô thị;
+ Đề xuất nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, sơ phác chi tiết ý tưởng thiết kế đô thị một số khu vực kiến trúc, cảnh quan trọng điểm của đô thị (khu trung tâm, quảng trường, không gian mở, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính và công trình điểm nhấn…).
- Quy hoạch phát triển hạ tầng xã hội:
+ Đề xuất định hướng phát triển nhà ở cho các loại hình cư trú trên địa bàn thành phố phù hợp với đặc điểm, thành phần dân cư; hình thành các khu đô thị đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều loại đối tượng và đảm bảo chỉ tiêu chung theo tiêu chuẩn quốc gia; bổ sung giải pháp quy hoạch cải tạo, nâng cấp các khu dân cư cũ, khu dân cư nghèo;
+ Quy hoạch hệ thống trường học, hệ thống y tế, hệ thống cơ sở thể thao, văn hóa, giải trí dịch vụ công cộng cấp đô thị; nghiên cứu các đặc trưng văn hóa để có định hướng tôn tạo, bảo tồn và phát triển du lịch dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: Quy hoạch hệ thống giao thông đối ngoại, giao thông đô thị; vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định các chỉ giới đường đỏ cho các trục đường chính và hệ thống tuynel kỹ thuật gắn kết với giao thông quốc gia và tỉnh Tuyên Quang;
+ Chuẩn bị kỹ thuật đất đai: Quy hoạch các cao độ xây dựng toàn đô thị và từng khu vực; nghiên cứu các giải pháp thoát nước mưa và các giải pháp phòng tránh thiên tai, lũ lụt, giảm thiểu các tác động và biến đổi khí hậu;
+ Cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu cấp nước, nguồn cung cấp nước, các công trình cấp nước và mạng lưới phân phối nước chủ yếu, đảm bảo sử dụng tiết kiệm hợp lý nguồn nước; giảm thiểu thất thoát;
+ Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Tính toán chỉ tiêu và phụ tải, xác định nguồn và trạm biến thế, quy hoạch mạng lưới phân phối chính; đề xuất sử dụng các nguồn cung cấp năng lượng xanh; nghiên cứu chiếu sáng đô thị đảm bảo yêu cầu sử dụng, mỹ quan đô thị và kinh tế;
+ Thông tin liên lạc: Xác định chỉ tiêu và nhu cầu; quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc phù hợp với yêu cầu phát triển của đô thị văn hóa – lịch sử, du lịch quốc gia và quốc tế;
+ Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định chỉ tiêu nhu cầu thoát nước thải, các giải pháp thu gom và xử lý nước thải, quy hoạch hệ thống thoát nước thải tách biệt với hệ thống thoát nước mưa; xác định chỉ tiêu nhu cầu thu gom chất thải rắn, quy hoạch hệ thống các công trình xử lý theo hướng hiện đại và bố trí các bãi chôn lấp chất thải rắn ở địa điểm thích hợp; quy hoạch địa điểm, quy mô các nghĩa trang, nhà hỏa táng và nhà tang lễ.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường;
+ Dự báo các tác động và diễn biến của môi trường, những tác động tích cực, tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; trên cơ sở đó đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường đối với việc phát triển không gian, hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Kiến nghị giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục các tác động và rủi ro đối với dân cư, hệ sinh thái tự nhiên, nguồn nước, không khí, tiếng ồn trong quá trình thực hiện quy hoạch đô thị;
+ Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường, kỹ thuật hạ tầng và phát triển không gian;
+ Xây dựng lộ trình bảo đảm phát triển bền vững giữa phát triển du lịch và phát triển kinh tế theo hướng bảo vệ môi trường sinh thái và cảnh quan tự nhiên.
- Quy hoạch đợt đầu đến năm 2020:
+ Đề xuất chương trình ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện;
+ Các biện pháp thực hiện quy hoạch.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị.
b) Một số yêu cầu cụ thể:
- Xác định mô hình và hướng phát triển đô thị:
+ Lựa chọn mô hình phát triển đô thị theo các “cụm”, bao gồm 2 cụm lớn: cụm đô thị và cụm động lực vệ tinh;
+ Các phương án chọn đất xây dựng phải phù hợp với vị trí, điều kiện địa hình tự nhiên và tiềm năng phát triển; ưu tiên phát triển về phía có điều kiện địa hình thuận lợi và khai thác tối ưu cảnh quan sông Lô.
+ Nghiên cứu định hướng tổ chức không gian đô thị theo các cụm.
- Định hướng tổ chức không gian đô thị, bao gồm:
+ Cụm trung tâm thành phố hiện hữu:
. Cải tạo chỉnh trang đô thị trung tâm, nâng cao vai trò là trung tâm thành phố hiện hữu;
. Cải tạo chỉnh trang khu dịch vụ ven sông phường Minh Xuân;
. Mở rộng trung tâm thành phố về hướng Đông Bắc, tận dụng lợi thế cảnh quan, cải tạo khu dân cư hiện hữu phường Minh Xuân, Tân Hà thành khu đô thị xanh.
+ Cụm trung tâm cửa ngõ thành phố:
. Bố trí cơ quan hành chính theo hướng tập trung quỹ đất, thúc đẩy phát triển theo hướng tập trung, dành quỹ đất thúc đẩy phát triển thương mại dịch vụ trong tâm thành phố.
. Xây dựng trục phát triển tổng hợp: hành chính, thương mại, văn hóa – thể thao… với vai trò là trục chính đô thị kết hợp với Quảng trường Nguyễn Tất Thành;
. Xây dựng hình ảnh cổng chào thành phố, đóng vai trò là điểm nhấn kiến trúc của thành phố;
+ Cụm đô thị mới An Tường, định hướng chính:
. Khu đô thị mới tập trung cơ quan hành chính cấp thành phố;
. Xây dựng công trình công cộng cấp thành phố, cấp tỉnh tại khu vực này để thúc đẩy sự phát triển phía Nam của thành phố;
. Xây dựng hình ảnh khu đô thị mới, phát triển thương mại dịch vụ, công nghiệp dựa trên sự thuận lợi về giao thông kết nối Thái nguyên – Cao Bằng – Tuyên Quang – Yên Bái.
+ Khu dịch vụ - du lịch Tình Húc:
. Khai thác cảnh quan ven sông để hình thành khu dịch vụ sông nước;
. Xây dựng hình ảnh khu đô thị sinh thái ven sông kết hợp với hoạt động vui chơi giải trí;
. Hướng sự phát triển thành phố ra phía sông Lô, khôi phục hình ảnh thành phố ven sông, tạo dựng bản sắc riêng cho thành phố.
+ Cụm đô thị dịch vụ Nông Tiến:
. Khai thác lợi thế vị trí kết nối thuận tiện với khu du lịch tâm linh Thiền viện Trúc Lâm Chính pháp, khu du lịch sinh thái núi Dùm – Cổng Trời và khu dịch vụ Tình Húc để hình thành khu đô thị dịch vụ, du lịch;
. Cung cấp các dịch vụ du lịch để thúc đẩy phát triển tiềm năng và khai thác lợi thế về du lịch thành phố Tuyên Quang.
+ Cụm các khu công nghiệp – dịch vụ - đô thị Long Bình An:
. Tạo điều kiện thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp của tỉnh;
. Xây dựng các mô hình đào tạo dạy nghề cho công nhân nhằm nâng cao chất lượng lao động cho các ngành nghề;
. Đảm bảo giữ gìn vệ sinh môi trường và nguồn nước nhằm phát triển bền vững.
- Định hướng các cụm động lực vệ tinh, bao gồm:
+ Cụm đô thị giáo dục và đào tạo: Hình thành khu đô thị giáo dục đào tạo tập trung để thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu lao động chất lượng cao cho thành phố cũng như cho tỉnh Tuyên Quang;
+ Cụm đô thị du lịch sinh thái Mỹ Lâm;
+ Cụm du lịch tâm linh – sinh thái Thiền viện Trúc Lâm Chính pháp, Núi Dùm – Cổng Trời: Phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, giá trị hệ sinh thái rừng, hang động và danh lam thắng cảnh để xây dựng nên các loại hình và sản phẩm du lịch đặc thù của thành phố.
9. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo quy định Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch đô thị; các văn bản hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị hiện hành.
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang.
- Nhà thầu tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch: Liên danh nhà thầu Viện Kiến trúc Quốc gia, Bộ Xây dựng và AREREP Ville.
- Cơ quan thỏa thuận nhiệm vụ quy hoạch: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan thẩm định và trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang.
- Cấp phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
- Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn lập quy hoạch căn cứ các quy định tại Điều 1 triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang; Chủ đầu tư (UBND thành phố Tuyên Quang) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến 2035, tỷ lệ 1/2000
- 5Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 Phân khu Tây Bắc thuộc đồ án quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035 (thị trấn Diêu Trì, thị trấn Tuy Phước, xã Phước Lộc và Phước An) do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Quyết định 703/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mía đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 256/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Pác Miầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2014-2025 tầm nhìn đến 2035, tỷ lệ 1/2000
- 10Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đồ án: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000 Phân khu Tây Bắc thuộc đồ án quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035 (thị trấn Diêu Trì, thị trấn Tuy Phước, xã Phước Lộc và Phước An) do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030
- Số hiệu: 343/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Trần Ngọc Thực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra