- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 89/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 897/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 6 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/08/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 15/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 28/TTr-SKHCN ngày 08/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tính toán, đánh giá đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất các giải pháp tăng TFP giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Xây dựng; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐÓNG GÓP CỦA NĂNG SUẤT CÁC NHÂN TỐ TỔNG HỢP (TFP) VÀO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG TFP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 15/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
1. Mục đích
- Giúp cho lãnh đạo tỉnh; lãnh đạo các sở, ban, ngành và địa phương có cái nhìn tổng quan hơn về chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế và đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP trên địa bàn tỉnh. Qua đó phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong việc hoạch định các chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế; tích lũy tư liệu sản xuất; cải thiện chất lượng lao động; đầu tư khoa học, công nghệ và những chính sách về quản lý, điều hành nền kinh tế phù hợp hơn nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng nền kinh tế và đóng góp của TFP vào tăng trưởng.
- Đánh giá thực trạng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, thông qua đó phản ánh được mức độ đóng góp của khoa học và công nghệ (tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và công nghệ…) vào tăng trưởng GRDP của tỉnh Bắc Kạn.
- Đề xuất các giải pháp tăng chỉ số TFP để thúc đẩy phát triển kinh tế ổn định, bền vững, nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế của tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Nâng cao năng lực tính toán, phân tích chỉ số TFP cho địa phương trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện phải đảm bảo chất lượng, hiệu quả, các số liệu làm cơ sở để tính toán phải có độ tin cậy và đã được công bố, niêm yết; các báo cáo kết quả tính toán, đánh giá và đề xuất giải pháp phải phục vụ được cho công tác hoạch định của các cấp, các ngành trong tỉnh.
- Có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa Sở Khoa học và công nghệ và các ngành, cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
- Đánh giá được đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Đề xuất kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2021 - 2025.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá chất lượng tăng trưởng và các yếu tố đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Làm rõ các yếu tố tác động đến đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
- Nêu được những thành công và nguyên nhân hạn chế đến chất lượng tăng trưởng của kinh tế địa phương.
- Đề xuất kiến nghị các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Bắc Kạn cho giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo.
- Đào tạo nguồn nhân lực thực hiện việc tính toán, đánh giá các chỉ số liên quan đến TFP cho tỉnh.
1. Nhiệm vụ
1.1. Đánh giá đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
- Khảo sát hiện trạng về các chỉ tiêu liên quan đến tính toán, đánh giá TFP trên địa bàn tỉnh.
- Thu thập, tổng hợp các số liệu hiện có phục vụ tính toán các chỉ tiêu năng suất của tỉnh Bắc Kạn.
- Tính toán, phân tích và viết các báo cáo năng suất lao động, năng suất vốn, tốc độ tăng TFP và đóng góp của tăng TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
1.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025
- Xác định những cơ hội, thách thức trong phát triển kinh tế của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và yêu cầu tăng TFP.
- Xác định mục tiêu tăng TFP giai đoạn 2021 - 2025.
- Chỉ ra các nhóm giải pháp tăng TFP của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025.
1.3. Đào tạo nguồn nhân lực
Đào tạo 16 cán bộ, công chức (trong đó Sở Khoa học và Công nghệ 10 công chức, Sở Kế hoach - Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thống kê tỉnh, mỗi đơn vị 02 cán bộ, công chức) để thực hiện công tác tính toán, phân tích TFP hằng năm cho tỉnh.
2. Giải pháp
- Lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực trong lĩnh vực tính toán, phân tích và đánh giá về các chỉ tiêu năng suất tham gia triển khai thực hiện kế hoạch.
- Lựa chọn phương pháp và phối hợp với các cơ quan đơn vị để thu thập và xử lý dữ liệu
Thu thập thông tin, số liệu, tính toán, phân tích và đánh giá thực trạng trên các mặt: Tăng trưởng GRDP, đóng góp của nguồn nhân lực lao động, đóng góp của vốn... của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
Thu thập số liệu và tính toán năng suất lao động, năng suất vốn và tốc độ tăng TFP năm 2020 và bình quân năm giai đoạn 2016 - 2020.
Xử lý số liệu về GRDP, lao động của địa phương từ năm 2016 - 2020.
- Tổ chức các hội nghị góp ý, đánh giá kết quả tính toán TFP giai đoạn 2016 - 2020 và giải pháp nhằm nâng cao đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Phối hợp với đơn vị tư vấn để lựa chọn các công chức đáp ứng được yêu cầu trong việc thực hiện tính toán, đánh giá TFP để đào tạo.
III. KINH PHÍ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước.
Dự toán kinh phí thực hiện: 419.100.000 đồng (Bốn trăm mười chín triệu một trăm nghìn đồng).
(Có bảng dự toán kinh phí kèm theo).
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng 6/2021 đến tháng 12/2021.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo mục tiêu, nội dung, tiến độ đề ra; tham mưu, đề xuất hướng xử lý các vướng mắc và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch.
Thực hiện các nội dung liên quan đến lựa chọn đơn vị tư vấn đảm bảo đủ năng lực, đúng quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch.
Hướng dẫn việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp các số liệu thống kê liên quan đến công tác tính toán năng suất các nhân tố tổng hợp.
4. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động - Thương binh và Xã hội; Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc cung cấp thông tin, số liệu và triển khai Kế hoạch theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai Kế hoạch này theo quy định, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị chủ động phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Tính toán và đánh giá năng suất nhân tố tổng hợp (gọi tắt là TFP) của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020, đề xuất các giải pháp nâng cao đóng góp của chỉ tiêu TFP vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm tới
(Kèm theo Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | NỘI DUNG | ĐVT | Chi tiết | Ghi chú | |||
Số người | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||
|
| 190 |
| 295.076.000 |
| ||
| Lương tháng |
|
| 7 | 40.000.000 | 280.000.000 | |
| Lương tuần |
|
| 1 | 11.076.000 | 11.076.000 | |
| Lương ngày |
|
| 2 | 2.000.000 | 4.000.000 | |
1 | Khảo sát hiện trạng về các chỉ tiêu liên quan đến tính toán, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến thống kê của tỉnh | Ngày công | 2 | 20 |
|
|
|
- | xây dựng bảng hỏi, bảng thu thập số liệu và đi khảo sát |
| 2 | 15 |
|
|
|
- | Tổng hợp viết báo cáo kết quả khảo sát chi tiết | Ngày công | 2 | 10 |
|
|
|
2 | Thu thập số liệu và xử lý số liệu về GRDP, lao động của địa phương từ năm 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
- | Thu thập và thiết kế bảng tổng hợp số liệu | Ngày công | 2 | 15 |
|
|
|
- | Xử lý số liệu và viết báo cáo số liệu về GRDP, lao động của địa phương từ năm 2016 - 2020 | Ngày công | 1 | 20 |
|
|
|
3 | Tính toán năng suất lao động năm 2020 và chung giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
- | Tính toán số liệu năng suất lao động | Ngày công | 2 | 14 |
|
|
|
- | Lập báo cáo kết quả tính toán biến động năng suất lao động của địa phương | Ngày công | 1 | 20 |
|
|
|
4 | Tính toán năng suất vốn năm 2020 và chung giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
- | Tính toán số liệu năng suất vốn | Ngày công | 2 | 14 |
|
|
|
- | Lập báo cáo kết quả tính toán biến động năng suất vốn của địa phương | Ngày công | 1 | 20 |
|
|
|
5 | Thực hiện tính toán TFP của tỉnh; Báo cáo phân tích năng suất lao động, năng suất vốn, TFP của địa phương giai đoạn 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
- | Tính toán năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) | Ngày công | 2 | 22 |
|
|
|
- | Lập báo cáo phân tích năng suất lao động, năng suất vốn, TFP của địa phương giai đoạn 2016 - 2020 | Ngày công | 1 | 20 |
|
|
|
|
|
|
| 15.600.000 |
| ||
- | Tiền xe từ Hà Nội - Bắc Kạn và ngược lại | Lượt | 1 | 12 | 250.000 | 3.000.000 |
|
- | Phụ cấp tiền ngủ | Đêm | 2 | 14 | 300.000 | 8.400.000 |
|
- | Tiền ăn | Ngày | 2 | 14 | 150.000 | 4.200.000 |
|
Tổ chức Hội nghị góp ý, đánh giá kết quả tính toán năng suất các nhân tố tổng hợp TFP |
|
|
|
| 4.417.000 |
| |
- | Tài liệu | Bộ |
| 37 | 21.000 | 777.000 |
|
- | Tiền xe từ Hà Nội - Bắc Kạn và ngược lại | Lượt |
| 2 | 250.000 | 500.000 |
|
- | Phụ cấp tiền ngủ | Đêm |
| 2 | 300.000 | 600.000 |
|
- | Tiền ăn | Ngày |
| 2 | 150.000 | 300.000 |
|
- | Hội trường | Ngày công |
| 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
|
- | Nước uống | Người/ngày |
| 37 | 20.000 | 740.000 |
|
Đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh thực hiện việc tính toán, đánh giá TFP giai đoạn 2021 - 2025 |
|
|
|
| 74.500.000 |
| |
- | Pho tô tài liệu | Bộ |
| 10 | 50.000 | 500.000 |
|
- | Công báo cáo viên | Người/ngày |
| 25 | 2.000.000 | 50.000.000 | |
- | Tiền xe từ Hà Nội - Bắc Kạn và ngược lại | Người/lượt | 2 | 2 | 250.000 | 1.000.000 | |
- | Phụ cấp tiền ngủ | Người/đêm | 2 | 25 | 300.000 | 15.000.000 | |
- | Tiền ăn | Ngày | 2 | 25 | 150.000 | 7.500.000 | |
- | Nước uống | Người/ngày | 10 | 25 | 2.000 | 500.000 |
|
| Tổng |
|
|
|
| 389.593.000 |
|
| Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
| 29.507.000 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
| 419.100.000 |
|
- 1Chỉ thị 05/2009/CT-UBND thực hiện tốt giải pháp của Chính phủ nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội của tỉnh Hải Dương
- 2Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2009 tăng cường thực hiện đồng bộ các chủ trương, giải pháp, cơ chế chính sách nhằm ngăn chặn suy giảm sản xuất kinh doanh, duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng kinh tế và phát triển lĩnh vực xã hội, môi trường năm 2020 của tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 4617/KH-UBND năm 2021 về nâng cao đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 6676/KH-UBND năm 2021 về phục hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội trong bối cảnh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Chỉ thị 05/2009/CT-UBND thực hiện tốt giải pháp của Chính phủ nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội của tỉnh Hải Dương
- 2Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2009 tăng cường thực hiện đồng bộ các chủ trương, giải pháp, cơ chế chính sách nhằm ngăn chặn suy giảm sản xuất kinh doanh, duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng kinh tế và phát triển lĩnh vực xã hội, môi trường năm 2020 của tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 89/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Kế hoạch 4617/KH-UBND năm 2021 về nâng cao đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 6676/KH-UBND năm 2021 về phục hồi và tăng trưởng kinh tế - xã hội trong bối cảnh thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch tính toán, đánh giá đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 và đề xuất giải pháp tăng TFP giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 897/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực