- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi tên và Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy kèm theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy kèm theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT; đã được sửa đổi tại Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 896/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, XÉT TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông; Thông tư số 04/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT- BGDĐT ngày 25/01/2017; Thông tư 03/2019/TT-BGDĐT ngày 18/3/2019 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp ban hành tại Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT và Thông tư 04/2018/TT- BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy; Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy; Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT ngày 28/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính qui, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/4/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 về việc bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 27 Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 về việc ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động trường THPT chuyên; Thông tư số 12/2014/TT- BGDĐT ngày 18/4/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 23, 24 Quy chế ban hành theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 32/TTr- SGD&ĐT ngày 29/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019, như sau:
1. Xét tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS): Tổ chức 01 đợt trong năm.
1.1. Số đợt xét trong năm: 01 đợt.
1.2. Thời gian: 02 ngày (từ ngày 16-17/5/2019).
1.3. Tổ chức xét duyệt: Mỗi trường phổ thông, Trung tâm GDTX có cấp học THCS thành lập 01 Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS; mỗi Phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập 01 Hội đồng xét duyệt kết quả tốt nghiệp THCS.
2. Thi trung học phổ thông quốc gia (THPTQG)
2.1. Thời gian đăng ký dự thi, môn thi, lịch thi: Theo Quy chế và hướng dẫn thi THPT quốc gia năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Thành lập Ban chỉ đạo thi:
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh;
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo thi cấp huyện.
2.3. Thành lập Hội đồng thi và các điểm thi:
- Hội đồng thi: Toàn tỉnh thành lập 01 Hội đồng thi do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm Chủ tịch Hội đồng.
- Điểm thi: Tổ chức 18 điểm thi đặt tại 09 huyện, thành phố. Cụ thể:
+ Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT và thí sinh đang học lớp 12: dự thi tại các điểm thi thuộc các huyện, thành phố theo địa bàn cư trú.
+ Thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thi để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng: dự thi tại 04 điểm thi đặt tại thành phố Lào Cai.
(có danh sách các điểm thi kèm theo)
- Nơi đăng ký dự thi:
+ Thí sinh đang học lớp 12: đăng ký dự thi tại trường THPT, trung tâm GDTX đang học.
+ Thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT: đăng ký dự thi tại các trường THPT trên địa bàn cư trú;
+ Thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2019: đăng ký dự thi tại các trường THPT số 1 các huyện và trường THPT Chuyên, THPT số 1, 2, 3 thành phố Lào Cai.
2.4. Thành lập các Ban của Hội đồng thi:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập các Ban của Hội đồng thi và Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT theo quy chế thi THPT quốc gia hiện hành.
3. Tuyển sinh vào lớp đầu cấp THCS và THPT:
3.1. Tuyển sinh vào lớp đầu cấp THCS:
Tuyển sinh THCS theo phương thức xét tuyển. Trường hợp cơ sở giáo dục có số học sinh đăng ký vào lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh thì có thể thực hiện phương thức xét tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Tuyển sinh vào lớp đầu cấp THPT:
a) Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT Chuyên tỉnh Lào Cai:
- Phương thức: Thi tuyển.
- Môn thi: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc) và môn chuyên.
- Thời gian: 03 ngày, từ ngày 03-05/6/2019.
- Tổ chức thi: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập các Hội đồng coi thi, chấm thi, duyệt tuyển sinh vào trường THPT Chuyên.
- Địa bàn tuyển sinh: Toàn tỉnh.
- Không thực hiện chế độ tuyển thẳng vào lớp 10 trường THPT Chuyên.
b) Tuyển sinh vào lớp 10 trường THPT không chuyên:
- Phương thức:
+ Xét tuyển đối với các trường: THPT số 2 Si Ma Cai; THPT số 3 Bảo Yên; THPT số 4 Văn Bàn; THPT số 2 Sa Pa; THPT số 3 Mường Khương; THPT số 2 Bát Xát, THCS&THPT Bát Xát; THPT số 2 Bắc Hà.
+ Thi tuyển: Các trường THPT còn lại.
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc).
- Thời gian thi: 02 ngày, ngày 03 và 04/6/2019.
- Tổ chức tuyển sinh: Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập tại mỗi trường 01 Hội đồng tuyển sinh. Các trường tuyển sinh theo phương thức thi tuyển thành lập thêm 01 Hội đồng coi thi, 01 Hội đồng chấm thi (trừ các trường chấm thi tập trung); Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập 01 Hội đồng chấm thi tập trung cho các trường phổ thông dân tộc nội trú, các trường THPT trên địa bàn thành phố Lào Cai, trường THPT số 1, số 2 Bảo Thắng, THPT số 1 Bát Xát.
- Địa bàn tuyển sinh: Trường THPT số 1 thành phố Lào Cai tuyển sinh trong địa bàn toàn tỉnh; các trường còn lại tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chế độ tuyển thẳng: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (không thực hiện chế độ tuyển thẳng đối với Trường THPT số 1 thành phố Lào Cai).
c) Tuyển sinh vào Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh và các trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT các huyện:
- Phương thức: Thi tuyển (môn thi, thời gian thi, tổ chức thi như các trường THPT không chuyên).
- Địa bàn tuyển sinh: Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh tuyển sinh trong địa bàn toàn tỉnh; các trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT các huyện tuyển sinh trên địa bàn huyện. Riêng trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT huyện Bảo Thắng cho phép tuyển không quá 10 học sinh của thành phố Lào Cai.
- Đăng ký dự thi:
+ Thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh: Đăng ký và dự thi tại Hội đồng thi do trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh tổ chức. Những thí sinh không trúng tuyển được sử dụng kết quả thi hoặc kết quả học tập để xét tuyển vào các trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT hoặc trường THPT thuộc địa bàn tuyển sinh theo phương thức tuyển sinh của trường đó.
+ Thí sinh có nguyện vọng thi tuyển vào trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT các huyện: Đăng ký và dự thi tại Hội đồng thi do trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT huyện tổ chức. Những thí sinh không trúng tuyển được sử dụng kết quả thi hoặc kết quả học tập để dự tuyển vào các trường THPT, trường THCS&THPT trên địa bàn tuyển sinh theo phương thức tuyển sinh của trường đó.
- Nguyên tắc xét trúng tuyển:
+ Đối với trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh: Tuyển theo điểm thi từ cao xuống thấp cho tới hết chỉ tiêu được giao (bao gồm cả số thí sinh tuyển thẳng).
+ Đối với trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS&THPT huyện: Tuyển theo điểm thi từ cao xuống thấp 75% tổng chỉ tiêu. Số chỉ tiêu còn lại của mỗi trường được xét tuyển dựa trên cơ cấu dân tộc, vùng miền kết hợp với điểm xét tuyển (bao gồm cả số thí sinh tuyển thẳng).
- Chế độ tuyển thẳng: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Quy định về điểm cộng ưu tiên, khuyến khích, đối tượng tuyển thẳng và địa bàn tuyển sinh:
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Quy chế tuyển sinh và các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo để hướng dẫn chi tiết.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với trường Đại học, Cao đẳng được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 tại tỉnh và các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp THCS, THPT và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÁC ĐIỂM THI KỲ THI THPT QUỐC GIA TẠI TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên điểm thi | Địa điểm | Địa chỉ | Số thí sinh (dự kiến) | Số phòng thi | Số phòng chờ thi | Số phòng hiện có |
1 | Điểm thi số 1 huyện Bảo Thắng | Trường THPT số 1 huyện Bảo Thắng | Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 533 | 23 | 2 | 32 |
2 | Điểm thi số 2 huyện Bảo Thắng | Trường THCS thị trấn Phố Lu | Thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng | 267 | 12 | 2 | 16 |
3 | Điểm thi số 1 huyện Bảo Yên | Trường THPT số 1 huyện Bảo Yên | Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên | 485 | 21 | 2 | 29 |
4 | Điểm thi số 2 huyện Bảo Yên | Trường THCS Phố Ràng 1 | Thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên | 216 | 9 | 2 | 12 |
5 | Điểm thi số 1 huyện Bát Xát | Trường THPT số 1 huyện Bát Xát | Thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát | 321 | 14 | 3 | 18 |
6 | Điểm thi số 2 huyện Bát Xát | Trường THCS thị trấn Bát Xát | Thị trấn Bát Xát, huyện Bát Xát | 217 | 10 | 2 | 12 |
7 | Điểm thi số 1 huyện Bắc Hà | Trường THPT số 1 huyện Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 270 | 12 | 3 | 18 |
8 | Điểm thi số 2 huyện Bắc Hà | Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Bắc Hà | Thị trấn Bắc Hà, huyện Bắc Hà | 232 | 10 | 2 | 14 |
9 | Điểm thi số 1 thành phố Lào Cai | Trường THPT số 1 TP Lào Cai | Phường Cốc Lếu, TP Lào Cai | 632 | 27 | 4 | 32 |
10 | Điểm thi số 2 thành phố Lào Cai | Trường THPT số 2 TP Lào Cai | Phường Bình Minh, TP Lào Cai | 479 | 20 | 3 | 24 |
11 | Điểm thi số 3 thành phố Lào Cai | Trường THPT số 3 TP Lào Cai | Phường Duyên Hải, TP Lào Cai | 445 | 19 | 2 | 21 |
12 | Điểm thi số 4 thành phố Lào Cai | Trường THPT Chuyên | Phường Bắc Cường, TP Lào Cai | 454 | 19 | 4 | 24 |
13 | Điểm thi số 1 huyện Mường Khương | Trường THPT số 1 huyện Mường Khương | Thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương | 286 | 12 | 2 | 18 |
14 | Điểm thi số 2 huyện Mường Khương | Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Mường Khương | Thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương | 136 | 6 | 2 | 13 |
15 | Điểm thi huyện Sa Pa | Trường THPT số 1 huyện Sa Pa | Thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa | 381 | 16 | 2 | 18 |
16 | Điểm thi huyện Si Ma Cai | Trường THPT số 1 huyện Si Ma Cai | Xã Si Ma Cai, huyện Si Ma Cai | 300 | 13 | 2 | 17 |
17 | Điểm thi số 1 huyện Văn Bàn | Trường THPT số 1 huyện Văn Bàn | Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn | 535 | 23 | 2 | 26 |
18 | Điểm thi số 2 huyện Văn Bàn | Trường PTDTNT THCS&THPT huyện Văn Bàn | Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn | 329 | 14 | 2 | 16 |
Cộng | 6.518 | 280 | 43 | 360 |
- 1Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 14A/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông cấp tỉnh và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND
- 6Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2020-2021 kèm theo Quyết định 1557/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Chỉ thị 14/CT-CTUBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 tại tỉnh Hưng Yên
- 8Chỉ thị 9/CT-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 tại tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1475/QĐ-UBND về phê duyệt phương án xét tốt nghiệp trung học cơ sở, tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 10Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Kế hoạch 696/KH-SGDĐT năm 2022 về tổ chức Kỳ thi nghề phổ thông cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 209/QĐ-UBND về Phương án và Kế hoạch tổ chức các kỳ xét tốt nghiệp, thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh lớp đầu cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ban hành Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi tên và Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy kèm theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy kèm theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT; đã được sửa đổi tại Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2019/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 04/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 04/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do tỉnh Nam Định ban hành
- 15Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Chỉ thị 06/CT-UBND về tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019 và công tác tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 do thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 777/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2019-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 14A/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về mức chi tổ chức các kỳ thi phổ thông cấp tỉnh và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND
- 19Quyết định 1815/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học 2020-2021 kèm theo Quyết định 1557/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Chỉ thị 14/CT-CTUBND về tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 tại tỉnh Hưng Yên
- 21Chỉ thị 9/CT-UBND về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 tại tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 1475/QĐ-UBND về phê duyệt phương án xét tốt nghiệp trung học cơ sở, tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020
- 23Quyết định 943/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Phương án tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 24Kế hoạch 696/KH-SGDĐT năm 2022 về tổ chức Kỳ thi nghề phổ thông cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Quyết định 209/QĐ-UBND về Phương án và Kế hoạch tổ chức các kỳ xét tốt nghiệp, thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh lớp đầu cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 896/QĐ-UBND phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2019
- Số hiệu: 896/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Thanh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực